Theo công bố chiều 22/8, Học viện Nông nghiệp Việt Nam lấy điểm chuẩn dao động 16,5 - 24,5 (tăng 1,5 điểm so với năm ngoái). Trong đó điểm chuẩn cao nhất với 24,5 điểm.

Cụ thể, mức điểm cao nhất là 24,5 thuộc về ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng. Tiếp theo là ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử với mức 24 điểm. Ngành Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hóa, điểm đầu vào là 23,0.

Năm nay, nhiều thí sinh đặc biệt quan tâm và đăng ký vào các nhóm ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Quản trị kinh doanh và du lịch của trường.

leftcenterrightdel
 Năm nay, điểm chuẩn của Học viện Nông nghiệp Việt Nam tăng 1,5 điểm so với năm ngoái

Về cơ bản, điểm trúng tuyển của năm 2023 tại tất cả các phương thức xét tuyển của nhà trường có sự dao động và tăng nhiều so với năm 2022. Mức điểm chuẩn vào ¾ ngành của trường đều tăng khoảng 1 điểm so với năm trước.

Năm 2023, Học viện tuyển sinh đại học hệ chính quy theo 4 phương thức: (1) Xét tuyển thẳng; (2) Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023; (3) Xét theo kết quả học tập THPT (Học bạ); (4) Xét tuyển kết hợp.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam đạt Chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục Quốc gia, trong đó có nhiều chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế (AUN-QA).

 

TT

Nhóm ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

HVN01

Thú y

A00; A01; B00; D01

19,0

HVN02

Chăn nuôi thú y - thuỷ sản

A00; B00; B08; D01

17,0

HVN03

Nông nghiệp sinh thái

và Nông nghiệp đô thị

A00; A09; B00; D01

17,0

HVN04

Công nghệ kỹ thuật ô tô

và Cơ điện tử

A00; A01; A09; D01

24,0

HVN05

Kỹ thuật cơ khí

A00; A01; A09; D01

22,0

HVN06

Kỹ thuật điện,

Điện tử và Tự động hoá

A00; A01; A09; D01

23,0

HVN07

Logistics và Quản lý

chuỗi cung ứng

A00; A09; C20; D01

24,5

HVN08

Quản trị kinh doanh,

Thương mại và Du lịch

A00; A09; C20; D01

22,5

HVN09

Công nghệ sinh học và

Công nghệ dược liệu

A00; B00; B08; D01

18,0

HVN10

Công nghệ thực phẩm

và Chế biến

A00; B00; D07; D01

19,0

HVN11

Kinh tế và Quản lý

A00; C04; D07; D01

18,0

HVN12

Xã hội học

A09; C00; C20; D01

17,0

HVN13

Luật

A09; C00; C20; D01

21,5

HVN14

Công nghệ thông tin

và Kỹ thuật số

A00; A01; A09; D01

22,0

HVN15

Quản lý đất đai,

Bất động sản và Môi trường

A00; A01; B00; D01

17,0

HVN16

Khoa học môi trường

A00; A01; B00; D01

16,5

HVN17

Ngôn ngữ Anh

D01; D07; D14; D15

20,0

HVN18

Sư phạm công nghệ

A00; A01; B00; D01

19,0

Điểm chuẩn các nhóm ngành của Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Học viện cam kết đảm bảo chất lượng đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình và nhu cầu xã hội. Sinh viên tốt nghiệp được trang bị đầy đủ kiến thức về chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, năng lực tự chủ và trách nhiệm; đạt chuẩn về ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm theo cam kết của Học viện.

Ngoài ra, Học viện còn có chương trình đặc biệt về du học, thực tập ở nước ngoài, đào tạo quốc tế, học bổng khuyến khích học tập, quỹ hỗ trợ khởi nghiệp, cơ hội việc làm thêm cho tân sinh viên khóa 68 (nhập học năm 2023).

Đồng thời, trong quá trình học cũng như sau khi tốt nghiệp, Học viện luôn tạo nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên. Theo kết quả kiểm định Học viện năm 2022, tỷ lệ sinh viên có việc làm trong 12 tháng sau khi tốt nghiệp là 97,36%. Học viện có các chương trình học đa dạng, ưu đãi đặc biệt phù hợp với năng lực và thế mạnh của người học.

Đình Trung-tuoitrethudo.com