Điểm chuẩn Học viện Nông nghiệp Việt Nam: Ngành cao nhất lấy 24,5 điểm
Cập nhật lúc 08:07, Thứ năm, 24/08/2023 (GMT+7)
Theo công bố chiều 22/8, Học viện Nông nghiệp Việt Nam lấy điểm chuẩn dao động 16,5 - 24,5 (tăng 1,5 điểm so với năm ngoái). Trong đó điểm chuẩn cao nhất với 24,5 điểm.
Cụ thể, mức điểm cao nhất là 24,5 thuộc về ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng. Tiếp theo là ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử với mức 24 điểm. Ngành Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hóa, điểm đầu vào là 23,0.
Năm nay, nhiều thí sinh đặc biệt quan tâm và đăng ký vào các nhóm ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Quản trị kinh doanh và du lịch của trường.
|
|
Năm nay, điểm chuẩn của Học viện Nông nghiệp Việt Nam tăng 1,5 điểm so với năm ngoái |
Về cơ bản, điểm trúng tuyển của năm 2023 tại tất cả các phương thức xét tuyển của nhà trường có sự dao động và tăng nhiều so với năm 2022. Mức điểm chuẩn vào ¾ ngành của trường đều tăng khoảng 1 điểm so với năm trước.
Năm 2023, Học viện tuyển sinh đại học hệ chính quy theo 4 phương thức: (1) Xét tuyển thẳng; (2) Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023; (3) Xét theo kết quả học tập THPT (Học bạ); (4) Xét tuyển kết hợp.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam đạt Chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục Quốc gia, trong đó có nhiều chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế (AUN-QA).
TT
|
Nhóm ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Điểm trúng tuyển
|
HVN01
|
Thú y
|
A00; A01; B00; D01
|
19,0
|
HVN02
|
Chăn nuôi thú y - thuỷ sản
|
A00; B00; B08; D01
|
17,0
|
HVN03
|
Nông nghiệp sinh thái
và Nông nghiệp đô thị
|
A00; A09; B00; D01
|
17,0
|
HVN04
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
và Cơ điện tử
|
A00; A01; A09; D01
|
24,0
|
HVN05
|
Kỹ thuật cơ khí
|
A00; A01; A09; D01
|
22,0
|
HVN06
|
Kỹ thuật điện,
Điện tử và Tự động hoá
|
A00; A01; A09; D01
|
23,0
|
HVN07
|
Logistics và Quản lý
chuỗi cung ứng
|
A00; A09; C20; D01
|
24,5
|
HVN08
|
Quản trị kinh doanh,
Thương mại và Du lịch
|
A00; A09; C20; D01
|
22,5
|
HVN09
|
Công nghệ sinh học và
Công nghệ dược liệu
|
A00; B00; B08; D01
|
18,0
|
HVN10
|
Công nghệ thực phẩm
và Chế biến
|
A00; B00; D07; D01
|
19,0
|
HVN11
|
Kinh tế và Quản lý
|
A00; C04; D07; D01
|
18,0
|
HVN12
|
Xã hội học
|
A09; C00; C20; D01
|
17,0
|
HVN13
|
Luật
|
A09; C00; C20; D01
|
21,5
|
HVN14
|
Công nghệ thông tin
và Kỹ thuật số
|
A00; A01; A09; D01
|
22,0
|
HVN15
|
Quản lý đất đai,
Bất động sản và Môi trường
|
A00; A01; B00; D01
|
17,0
|
HVN16
|
Khoa học môi trường
|
A00; A01; B00; D01
|
16,5
|
HVN17
|
Ngôn ngữ Anh
|
D01; D07; D14; D15
|
20,0
|
HVN18
|
Sư phạm công nghệ
|
A00; A01; B00; D01
|
19,0
|
Điểm chuẩn các nhóm ngành của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Học viện cam kết đảm bảo chất lượng đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình và nhu cầu xã hội. Sinh viên tốt nghiệp được trang bị đầy đủ kiến thức về chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, năng lực tự chủ và trách nhiệm; đạt chuẩn về ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm theo cam kết của Học viện.
Ngoài ra, Học viện còn có chương trình đặc biệt về du học, thực tập ở nước ngoài, đào tạo quốc tế, học bổng khuyến khích học tập, quỹ hỗ trợ khởi nghiệp, cơ hội việc làm thêm cho tân sinh viên khóa 68 (nhập học năm 2023).
Đồng thời, trong quá trình học cũng như sau khi tốt nghiệp, Học viện luôn tạo nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên. Theo kết quả kiểm định Học viện năm 2022, tỷ lệ sinh viên có việc làm trong 12 tháng sau khi tốt nghiệp là 97,36%. Học viện có các chương trình học đa dạng, ưu đãi đặc biệt phù hợp với năng lực và thế mạnh của người học.
Đình Trung-tuoitrethudo.com