3. Khối lượng kiến thức toàn khoá           

TT

Khối kiến thức

Số tín chỉ

1

Kiến thức bắt buộc chung

6

2

Kiến thức tự chọn

8

3

Tiểu luận tổng quan

2

4

Chuyên đề

4

5

Luận án

70

 

Cộng

90

-  Nếu NCS chưa có bằng thạc sĩ thì phải học bổ sung 30 tín chỉ thuộc chương trình đào thạc sĩ ngành Thú y, chưa kể học phần triết học và tiếng Anh.

-  Đối với NCS đã có bằng thạc sĩ nhưng ở ngành gần hoặc có bằng thạc sĩ đúng ngành nhưng tốt nghiệp đã nhiều năm hoặc do cơ sở đào tạo khác cấp thì tùy từng trường hợp cụ thể NCS phải học bổ sung một số học phần cần thiết theo yêu cầu của ngành đào tạo và lĩnh vực nghiên cứu.

4. Ðối tượng tuyển sinh

Thực hiện theo Quy chế, Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Học viện Nông nghiệp Việt Nam về đào tạo trình độ tiến sĩ.

4.1. Ngành/chuyên ngành đúng và phù hợp

           Thú y.

4.2. Ngành/chuyên ngành gần

            Chăn nuôi Thú y, chăn nuôi, công nghệ sinh học động vật, sinh sản người 

5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp

Thực hiện theo Quy chế, Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Học viện Nông nghiệp Việt Nam về đào tạo trình độ tiến sĩ. 

6. Thang điểm

       Đánh giá theo thang điểm 10.

7. Nội dung chương trình

TT

Tên học phần

Tên tiếng Anh

Tổng số TC

Lý thuyết

Thực hành

BB

TC

HỌC PHẦN TIẾN SĨ

 

 

 

1

THUY 881

Sinh lý sinh sản gia súc nâng cao

Advanced Physiology of Animal Reproduction

2

2.0

 

x

 

2

THUY 882

Bệnh sinh sản gia súc nâng cao

Advanced reproductive deseases in animals

2

2.0

 

x

 

3

THUY 888

Thụ tinh nhân tạo Gia súc- Gia cầm.

Artificial Insemination in livestocks

2

2.0

 

x

 

4

THUY 883

Bệnh sinh sản trâu, bò

Reproductive deseases in cattle and bufaloes

2

2.0

 

 

x

5

THUY 885

Bệnh sinh sản lợn

Reproductive deseases in pigs

2

2.0

 

 

x

6

THUY 884

Bệnh sinh sản chó, mèo

Reproductive deseases in dogs and cats

2

2.0

 

 

x

7

THUY 886

Bệnh sinh sản dê, cừu

Reproductive deseases in goats and sheep

2

2.0

 

 

x

8

THUY 887

Bệnh sinh sản ở Ngựa.

Reproductive deseases in horses

2

2.0

 

 

x

9

THUY 889

Bệnh sinh sản thỏ

Reproductive deseases in rabbits

2

2.0

 

 

x

TIỂU LUẬN TỔNG QUAN VÀ CHUYÊN ĐỀ

 

 

 

 

 

1

TLTQ

Tiểu luận tổng quan

Essay overview

2

2.0

0.5

x

 

2

Bệnh viêm vú bò sữa

Mastitis in dairy cattle

2

2.0

 

 

x

3

Bệnh viêm tử cung ở Trâu, bò.

Metritis in cattle and buffaloes

2

2.0

 

 

x

4

Bệnh viêm tử cung ở Lợn.

Metritis in pigs

2

2.0

 

 

x

5

Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở Lợn.

Porcine Respiratory and Reproductive Syndrome in pigs

2

2.0

 

 

x

6

Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo trâu, bò, ngựa.

Artificial Insemination in buffaloes, cattle and horses

2

2.0

 

 

x

7

Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo Lợn.

Artificial Insemination in pigs

2

2.0

 

 

x

8

Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo gia cầm

Artificial Insemination in poultry

2

2.0

 

 

x

9

Kỹ thuật khai thác trứng và phôi

Collection of oocytes and embryos

2

2.0

 

 

x

10

Kỹ thuật nuôi thành thục trứng và phôi.

Techniques for maturing oocytes and embryos

2

2.0

 

 

x

11

Kỹ thuật gây động dục đồng pha và cấy phôi.

Estrus synchronization and embryo transfer

2

2.0

 

 

x

12

Kỹ thuật Thụ tinh trong ống nghiêm.

Invitro fertilization

2

2.0

 

 

x

13

Kỹ thuật Cloning- nhân bản.

Cloning

2

2.0

 

 

x

14

Hormon và chế phẩm hormone ứng dụng trong sinh sản.

Hormone and hormonal products used for the control of animal reproduction

2

2.0

 

 

x

15

Kỹ thuật điều khiển giới tính trong sinh sản.

Sexing in animal reproduction

2

2.0

 

 

x

16

Hiện tượng rối loạn sinh sản.

Reproductive disorders

2

2.0

 

 

x

LUẬN ÁN

Thesis

70

 

 

x

 

 

8. Kế hoạch giảng dạy

Các học phần tiến sĩ được giảng dạy vào học kỳ II.

Thời gian còn lại NCS thực hiện các chuyên đề, seminar, làm luận án.
 

9. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần

9.1. Học phần bắt buộc

1. THUY 881: Sinh lý sinh sản gia súc nâng cao (2- 0- 4). Bản chất sinh học quá trình sinh sản; Chu kỳ tính các loài gia súc và các yếu tố ảnh hưởng; Đặc điểm sinh học tế bào sinh dục đực- cái; Sinh lý quá trình thụ tinh; Sinh lý quá trình phát triển của thai. Môn tiên quyết: Sinh lý gia súc nâng cao

2. THUY 882: Bệnh sinh sản gia súc nâng cao (2- 0- 4). Hiện tượng không thụ tinh; Hiện tượng rối loạn  quá trình thụ tinh và quá trình tạo phôi; Hiện tượng không sinh sản ở gia súc cái; Bệnh viêm vú bò sữa; Bệnh viêm đường sinh dục gia súc cái; Độ nhiễm khuẩn tinh dịch; Phòng và trị bệnh sinh sản.  Môn tiên quyết: Sinh lý gia súc nâng cao

3. THUY 888:  Thụ tinh nhân tạo Gia súc- Gia cầm (2-0-4). Những quan điểm mới về thụ tinh in-vivo và in- vitro; Thụ tinh nhân tạo trâu, bò; Thụ tinh nhân tạo lợn; Thụ tinh nhân tạo dê, cừu; Thụ tinh nhân tạo gia cầm và thủy cầm. Môn học tiên quyết: Sinh lý gia súc nâng cao

 

9.2. Học phần tự chọn

1. THUY 883:Bệnh sinh sản trâu, bò (2- 0- 4). Hiện tượng không thụ tinh; Hiện tượng rối loạn sinh sản do nội tiết; Bệnh viêm đường sinh duc cái; Bệnh viêm vú; Hiện tượng đẻ khó; Những bệnh sinh sản thường gặp. Môn học tiên quyết: Sinh lý sinh sản nâng cao

2. THUY 885: Bệnh sinh sản lợn (2- 0- 4). Hiện tượng không thụ tinh và rối loạn thụ tinh; Hiện tượng rối loạn sinh sản do nội tiết; Bệnh viêm đường sinh dục cái; Hiện tượng đẻ khó; Hiện tượng rối loạn sinh sản và hô hấp; Những bệnh sinh sản thường gặp. Môn học tiên quyết: Sinh lý sinh sản nâng cao

3. THUY 889: Bệnh sinh sản thỏ (2- 0- 4). Hiện tượng không thụ tinh và rối loạn thụ tinh; Hiện tượng rối loạn sinh sản do nội tiết; Bệnh viêm đường sinh duc thỏ cái; Hiện tượng sẩy thai; Bại liệt trước và sau khi đẻ. Môn học tiên quyết: Sinh lý sinh sản nâng cao

4. THUY 886: Bệnh sinh sản dê, cừu (Reproductive diseases in goat and sheep) (2- 0- 4). Hiện tượng không thụ tinh và rối loạn thụ tinh; Hiện tượng rối loạn sinh sản do nội tiết; Bệnh viêm đường sinh duc cái; Hiện tượng sẩy thai; Bại liệt trước và sau khi đẻ. Môn học tiên quyết: Sinh lý sinh sản nâng cao

5. THUY 887: Bệnh sinh sản ngựa (Reproductive diseases in horse) (2- 0- 4). Hiện tượng không thụ tinh và rối loạn thụ tinh; Hiện tượng rối loạn sinh sản do nội tiết; Bệnh viêm đường sinh duc cái; Hiện tượng đẻ khó; Hiện tượng rối loạn sinh sản và hô hấp; Những bệnh sinh sản thường gặp. Môn học tiên quyết: Sinh lý sinh sản nâng cao

6. THUY 884: Bệnh sinh sản chó, mèo (2- 0- 4). Hiện tượng không thụ tinh và rối loạn thụ tinh; Hiện tượng chửa giả và rối loạn sinh sản; Bệnh viêm đường sinh duc cái; Bại liệt trước và sau đẻ, hiện tương co giật do thiếu canxi; Những bệnh sinh sản thường gặp. Môn học tiên quyết: Sinh lý sinh sản nâng cao

 

9.3. Tiểu luận tổng quan

a) Quy định

Bài tiểu luận tổng quan, tương đương 2 tín chỉ, được NCS trình bày về tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến đề tài luận án. Nghiên cứu sinh thể hiện khả năng phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã có của các tác giả trong và ngoài nước về vấn đề liên quan mật thiết đến đề tài luận án, chỉ ra những vấn đề còn tồn tại, mà luận án cần tập trung nghiên cứu giải quyết. Bài tiểu luận không quá 15 trang A4, cách dòng 1,5; phần trình bày bằng PowerPoint không quá 20 phút.

b) Tiêu chí đánh giá

Tiêu chí đánh giá tiểu luận tổng quan (theo thang điểm 10)

-         Chất lượng thông tin chuyên môn:      5 điểm

-         Chất lượng trình bày:                             2 điểm

-         Trả lời câu hỏi của hội đồng:               3 điểm

 

9.4. Chuyên đề

a) Quy định

Các chuyên đề tiến sĩ đòi hỏi nghiên cứu sinh tự cập nhật kiến thức mới liên quan trực tiếp đến đề tài của nghiên cứu sinh, nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học, giúp nghiên cứu sinh giải quyết một số nội dung của đề tài luận án. 

Nghiên cứu sinh phải viết các chuyên đề (mỗi chuyên đề không quá 15 trang A4, cách dòng 1,5) và trình bày bằng PowerPoint (không quá 20 phút) trước Hội đồng đánh giá chuyên đề.

b) Tiêu chí đánh giá

Tiêu chí đánh giá tiểu luận tổng quan (theo thang điểm 10)

-         Chất lượng thông tin chuyên môn:      5 điểm

-         Chất lượng trình bày:                             2 điểm

-         Trả lời câu hỏi của hội đồng:               3 điểm

c) Mô tả hướng chuyên đề

1. Bệnh viêm vú bò sữa: Những vấn đề liên quan đến bệnh viêm vú: Tác hại của bệnh trong chăn nuôi bò sữa, nguyên nhân, yếu tố gây bệnh, triệu chứng, phân loại bệnh, chẩn đoán bệnh, phòng và điều trị bệnh.

2. Bệnh viêm tử cung ở Trâu, bò: Các vấn dề liên quan đến bệnh: Thưc trạng bệnh, tác hại, nguyên nhân và yếu tố gây bệnh, triệu chứng và phân loại bệnh, chẩn đoán, phòng và điều trị bệnh.

3. Bệnh viêm tử cung ở lợn: Các vấn dề liên quan đến bệnh: Thưc trạng bệnh, tác hại, nguyên nhân và yếu tố gây bệnh, triệu chứng và phân loại bệnh, chẩn đoán, phòng và điều trị bệnh.

4. Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở Lợn: Các vấn dề liên quan đến bệnh: Thưc trạng bệnh, tác hại, nguyên nhân và yếu tố gây bệnh, triệu chứng và phân loại bệnh, chẩn đoán, phòng và điều trị bệnh.

5. Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo trâu, bò, ngựa: Các vấn đề liên quan đến kỹ thuật như: Cơ sở khoa học, ích lợi, kỹ thuật khai thác, kiểm tra tinh dịch, môi trường pha chế, bảo quản tinh dịch, kỹ thuât dẫn tinh và các chú ý nhằm nâng cao kết quả sinh sản. NCS trình bày như một quy trình kỹ thuật TTNT cho trâu, bò, ngựa.

6. Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo lợn: Các vấn đề liên quan đến kỹ thuật như: Cơ sở khoa học, ích lợi, kỹ thuật khai thác, kiểm tra tinh dịch, môi trường pha chế, bảo quản tinh dịch, kỹ thuât dẫn tinh và các chú ý nhằm nâng cao kết quả sinh sản. NCS trình bày như một quy trình kỹ thuật TTNT cho lợn.

7. Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo gia cầm: Các vấn đề liên quan đến kỹ thuật như: Cơ sở khoa học, ích lợi, kỹ thuật khai thác, kiểm tra tinh dịch, môi trường pha chế, bảo quản tinh dịch, kỹ thuât dẫn tinh và các chú ý nhằm nâng cao kết quả sinh sản. NCS trình bày như một quy trình kỹ thuật TTNT cho gà và loài thủy cầm.

8. Kỹ thuật khai thác trứng và phôi: Các vấn đề liên quan đến chọn lựa cái cho (donor), phương pháp và kỹ thuuật khai thác, phân loại trứng và phôi.

9. Kỹ thuật nuôi thành thục trứng và phôi: Các vấn đề liên quan đến phân loại trứng và phôi, môi trường nuôi và kỹ thuật bảo quản, đánh giá kết quả sau bảo quản.

10. Kỹ thuật gây động dục đồng pha và cấy phôi: Các vấn đề liên quan đến lựa chọn cái nhận phôi(Receptor), loại hormone, liều trình sử dụng để gây động dục đồng pha, thời điểm, vị trí và kỹ thuật cấy phôi. Theo dõi đánh giá kết quả.

11. Kỹ thuật Thụ tinh trong ống nghiêm: Các vấn đề liên quan đến.ý nghĩa, chọn lựa tinh trùng, trứng, môi trường thụ tinh. Kỹ thuật kiện tòan năng lực thụ tinh của tinh trùng và kỹ thuật khi cho hai loại tế bào gặp nhau. Tiêu chí đánh giá kết quả và kỹ thuật nuôi trứng sau thụ tinh.

12. Kỹ thuật Cloning- nhân bản: Các vấn đề liên quan đến cơ sở khoa học, ý nghĩa, sự khác nhau của các phương pháp. Triển vọng ứng dụng trong sản xuất.

13. Hormon và chế phẩm hormone ứng dụng trong sinh sản: Các vấn đề liên quan đến cơ sở khoa học, ý nghĩa ứng dụng, phân loại hormone sinh sản,hướng và kỹ thuật sử dụng trong điều khiển hoạt động sinh sản theo ý muốn và trong điều trị các bệnh sinh sản.

14. Kỹ thuật điều khiển giới tính trong sinh sản: Các vấn đề liên quan đến cơ sở khoa học, ý nghĩa ứng dụng, kỹ thuât xác định giới tính trong phòng thí nghiệm thông qua tinh trùng và phôi. Kỹ thuật điều khiển giới tính trong thực tế sản xuất.

15. Hiện tượng rối loạn sinh sản: Các vấn đề liên quan đến chậm thành thục tính, chậm động dục lại sau đẻ, bệnh ở buồng trứng, phối giống nhiều lần không thụ thai, động dục thầm lặng, động dục không rụng trứng, rối loạn sinh sản do nội tiết.
 

10. Nghiên cứu khoa học và làm luận án tiến sĩ

10.1. Nghiên cứu khoa học

Nghiên cứu khoa học là giai đoạn đặc thù, mang tính bắt buộc trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận án tiến sĩ. Mỗi NCS phải thực hiện một đề tài luận án dưới dạng nghiên cứu, điều tra, thí nghiệm để bổ sung các dữ liệu cần thiết, để từ đó nghiên cứu sinh đạt tới tri thức mới hoặc giải pháp mới. Đây là các cơ sở quan trọng nhất để nghiên cứu sinh viết luận án tiến sĩ.

Nghiên cứu sinh phải đảm bảo về tính trung thực, chính xác, tính mới của kết quả nghiên cứu khoa học của mình, chấp hành các quy định về sở hữu trí tuệ của Việt Nam và quốc tế.
 

10.2. Bài báo khoa học

Nghiên cứu sinh phải công bố ít nhất hai bài báo có liên quan đến luận án trên các tạp chí khoa học nằm trong danh mục tạp chí được Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước quy định cho ngành (xét theo năm bài báo công bố) hoặc có trong danh mục tạp chí sau đây. Trong đó ít nhất 01 bài đăng ở Tạp chí Khoa học và Phát triển của Học viện Nông nghiệp Việt Nam và phải có ít nhất 01 bài NCS là tác giả chính (đứng đầu).

TT

Tên tạp chí

Cơ quan xuất bản

1

Các tạp chí KH nước ngoài viết băng 1 trong các thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung, Tây Ban Nha

Cấp Quốc gia và Quốc tế

2

Các tạp chí KH nước ngoài khác do Hội đồng chức danh giáo sư ngành quyết định

 

3

Nông nghiệp và PTNT

Bộ Nông nghiệp và PTNT

4

Khoa học và phát triển

ĐH Nông nghiêp Hà Nội

5

Thú Y

Hội Thú Y Việt Nam

6

Chăn nuôi

Hội Chăn nuôi Việt Nam

7

Sinh học

Viện KH & CN Việt Nam

8

Khoa học và công nghệ

Viện KH & CN Việt Nam

9

Khoa học

ĐH Nông lâm TP HCM, ĐH Huế, ĐH Thái Nguyên.

 

10.3. Hội thảo khoa học

NCS được yêu cầu tham dự và trình bày ít nhất 2 hội thảo khoa học trong nước (khuyến khích tham dự và trình bày hội thảo quốc tế) về các nội dung liên quan đến luận án.

 

10.4. Luận án tiến sĩ

Luận án tiến sĩ phải là một công trình nghiên cứu khoa học sáng tạo của chính nghiên cứu sinh, có đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn trong lĩnh vực nghiên cứu hoặc giải pháp mới có giá trị trong việc phát triển, gia tăng tri thức khoa học của lĩnh vực nghiên cứu, giải quyết sáng tạo các vấn đề của ngành khoa học hay thực tiễn kinh tế - xã hội.

Luận án phải có những đóng góp mới về mặt học thuật, được trình bày bằng ngôn ngữ khoa học, vận dụng những lý luận cơ bản của ngành khoa học để phân tích, bình luận các luận điểm và kết quả đã đạt được trong các công trình nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài luận án, trên cơ sở đó đặt ra vấn đề mới, giả thuyết mới có ý nghĩa hoặc các giải pháp mới để giải quyết các vấn đề đặt ra của luận án và chứng minh được bằng những tư liệu mới. Tác giả luận án phải có cam đoan danh dự về công trình khoa học của mình. Khuyến khích nghiên cứu sinh viết và bảo vệ luận án bằng tiếng Anh.

Luận án tiến sĩ có khối lượng không quá 150 trang A4, không kể phụ lục, trong đó có ít nhất 50% số trang trình bày kết quả nghiên cứu và biện luận của riêng nghiên cứu sinh.

Hình thức luận án phải được trình bày theo quy định của Học viện Nông nghiệp Việt Nam và được tiến hành đánh giá qua hai cấp: Cấp Bộ môn và Cấp Học viện.


11. Danh sách đội ngũ giảng viên thực hiện chương trình

TT

Học phần

Đơn vị phụ trách

Giảng viên phụ trách

Họ tên giảng viên

Năm sinh

Văn bằng cao nhất

1

Sinh lý sinh sản gia súc nâng cao

Khoa thú y

PGS.TS Nguyễn Văn Thanh

PGS.TS Trần Tiến Dũng

1954 1950

Tiến sĩ

2

Bệnh sinh sản gia súc nâng cao

Khoa thú y

PGS.TS Nguyễn Văn Thanh

PGS.TS Trần Tiến Dũng

19541950

Tiến sĩ

3

Thụ tinh nhân tạo Gia súc- Gia cầm.

Khoa thú y

PGS.TS Nguyễn Văn Thanh

PGS.TS Trần Tiến Dũng

1954 1950

Tiến sĩ

4

Bệnh sinh sản trâu, bò

Khoa thú y

PGS.TS Nguyễn Văn Thanh

PGS.TS Trần Tiến Dũng

1954 1950

Tiến sĩ

5

Bệnh sinh sản lợn

Khoa thú y

PGS.TS Nguyễn Văn Thanh

PGS.TS Trần Tiến Dũng

1954 1950

Tiến sĩ

6

Bệnh sinh sản chó, mèo

Khoa thú y

PGS.TS Nguyễn Văn Thanh

TS. Vũ Như Quán

1954 1953

Tiến sĩ

7

Bệnh sinh sản dê, cừu

Khoa thú y

PGS.TS Nguyễn Văn Thanh

PGS.TS Trần Tiến Dũng

1954 1950

Tiến sĩ

8

Bệnh sinh sản ở Ngựa.

Khoa thú y

PGS.TS Nguyễn Văn Thanh

PGS.TS Trần Tiến Dũng

1954 1950

Tiến sĩ

9

Bệnh sinh sản thỏ

Khoa thú y

PGS.TS Nguyễn Văn Thanh

PGS.TS Trần Tiến Dũng

1954 1950

 

 

12. Cơ sở vật chất phục vụ học tập

12.1. Các phòng thí nghiệm và các hệ thống thiết bị thí nghiệm quan trọng

Lớp học lý thuyết và các phương tiện nghe nhìn trong phòng: Học viện nông nghiệp Việt Nam đã đưa vào sử dụng một hệ thống giảng đường được thiết kế tương đối hiện đại và đạt tiêu chuẩn. Khoa Thú y có các phòng học, các phòng nghiên cứu của các bộ môn và các trang thiết bị hiện đại phục vụ cho đào tạo, bồi dưỡng, thực hành chuyên môn và tổ chức các seminar.

Phòng thí nghiệm trọng điểm công nghệ sinh học thú y đạt tiêu chuẩn ISO và được chỉ định của Bộ Nông nghiệp: Trong phòng thí nghiệm có các máy móc và phương tiện hiện đại phục vụ nhu cầu phân tích, xét nghiệm, chẩn đoán hiện đại có độ chính xác và tin cậy cao cho nghiên cứu sinh làm thí nghiệm. Ngoài ra, khoa Thú y còn có bệnh viện thú y phục vụ cho nuôi động vật và làm thí nghiệm trên động vật.

 

12.2. Thư viện

Hệ thống thư viện và phòng đọc: NCS có thể sử dụng hai cơ sở: thư viện trung tâm của trường và thư viện của Khoa. Đặc biệt thư viện của Khoa với hàng nghìn đầu sách khác nhau cả sách tiếng Việt, tiếng Anh và các ngoại ngữ khác phục vụ cho các chuyên ngành của Khoa. Hệ thống thư viện mới được nâng cấp về cách tra cứu, mượn và hoàn trả sách và tài liệu một cách nhanh chóng và tiết kiệm. Để phục vụ chương trình đào tạo này, hàng năm sẽ có kế hoạch bổ sung thêm sách tiếng Anh chuyên ngành.

Hiện nay Khoa Thú y đã xây dựng được các liên kết với các đơn vị cơ sở, các tổ chức ở các thành phần khác nhau, các trung tâm nghiên cứu, viện nghiên cứu, các doanh nghiệp.... Các đơn vị này vừa là nơi thực tập cho sinh viên, là nơi tiếp nhận nguồn nhân lực đào tạo từ nhà trường, là nơi ứng dụng các kết quả nghiên cứu, cũng là nơi cung cấp phản hồi về yêu cầu chất lượng đào tạo đại học, thạc sỹ, tiến sỹ.

 

12.3. Giáo trình, Bài giảng

Học phần

Học phần

Giáo trình/

Bài giảng

Tên

tác giả

Nhà

xuất bản

Năm

XB

THUY 881

Sinh lý sinh sản gia súc nâng cao

Tập bài giảng sinh lý sinh sản gia súc nâng cao

PGS.TS Nguyễn Văn Thanh

PGS.TS Trần Tiến Dũng

 

 

THUY 882

Bệnh sinh sản gia súc nâng cao

Tập bài giảng bệnh sinh sản gia súc nâng cao

PGS.TS Nguyễn Văn Thanh

PGS.TS Trần Tiến Dũng

 

 

THUY 888

Thụ tinh nhân tạo Gia súc- Gia cầm.

Tập bài giảng thụ tinh nhân tạo gia súc – gia cầm

PGS.TS Nguyễn Văn Thanh

PGS.TS Trần Tiến Dũng

 

 

THUY 883

Bệnh sinh sản trâu, bò

Tập bài giảng bệnh sinh sản trâu bò

PGS.TS Nguyễn Văn Thanh

PGS.TS Trần Tiến Dũng

 

 

THUY 885

Bệnh sinh sản lợn

Tập bài giảng bệnh sinh sản lợn

PGS.TS Nguyễn Văn Thanh

PGS.TS Trần Tiến Dũng

 

 

THUY 884

Bệnh sinh sản chó, mèo

Tập bài giảng bệnh sinh sản chó mèo

PGS.TS Nguyễn Văn Thanh

TS. Vũ Như Quán

 

 

THUY 886

Bệnh sinh sản dê, cừu

Tập bài giảng bệnh sinh sản dê cừu

PGS.TS Nguyễn Văn Thanh

PGS.TS Trần Tiến Dũng

 

 

THUY 887

Bệnh sinh sản ở Ngựa.

Tập bài giảng bệnh sinh sản ngựa

PGS.TS Nguyễn Văn Thanh

PGS.TS Trần Tiến Dũng

 

 

THUY 889

Bệnh sinh sản thỏ

Tập bài giảng bệnh sinh sản thỏ

PGS.TS Nguyễn Văn Thanh

PGS.TS Trần Tiến Dũng

 

 

 

13. Hướng dẫn thực hiện chương trình

Thực hiện theo Quy chế, Quy định đào tạo trình độ tiến sĩ hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Học viện Nông nghiệp Việt Nam