3. Khối lượng kiến thức toàn khoá

 

TT

Khối kiến thức

Số tín chỉ

1

Kiến thức bắt buộc chung

6

2

Kiến thức tự chọn

8

3

Tiểu luận tổng quan

2

4

Chuyên đề

4

5

Luận án

70

 

Cộng

90

 

-   Nếu NCS chưa có bằng thạc sĩ thì phải học bổ sung 30 tín chỉ thuộc chương trình đào thạc sĩ ngành Thú y, chưa kể học phần triết học và tiếng Anh.

-   Đối với NCS đã có bằng thạc sĩ nhưng ở ngành gần hoặc có bằng thạc sĩ đúng ngành nhưng tốt nghiệp đã nhiều năm hoặc do cơ sở đào tạo khác cấp thì tùy từng trường hợp cụ thể NCS phải học bổ sung một số học phần cần thiết theo yêu cầu của ngành đào tạo và lĩnh vực nghiên cứu.
 

4. Ðối tượng tuyển sinh

Thực hiện theo Quy chế, Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Học viện Nông nghiệp Việt Nam về đào tạo trình độ tiến sĩ.

4.1. Ngành/chuyên ngành đúng và phù hợp

           Thú y, Dược thú y. 

4.2. Ngành/chuyên ngành gần

            Chăn nuôi -Thú y, Khoa học vật nuôi, Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi, Nuôi trồng thủy sản, Bệnh học thủy sản.
 

5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp

Thực hiện theo Quy chế, Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Học viện Nông nghiệp Việt Nam về đào tạo trình độ tiến sĩ.
 

6. Thang điểm

       Đánh giá theo thang điểm 10.
 

7. Nội dung chương trình

TT

Tên học phần

Tên tiếng Anh

Tổng số TC

Lý thuyết

Thực hành

BB

TC

HỌC PHẦN TIẾN SĨ

 

 

 

 

 

1

THUY821

Viêm và các tổn thương của viêm

Inflammatory and inflammatory lesions

2

 

 

x

 

2

THUY822

Rối loạn nước, chất điện giải và sự cân bằng kiềm toan trong một số trường hợp bệnh lý và biện pháp khắc phục.

disorder of water, electrolytes and blance disorers acid- base blance and remedies

2

 

 

x

 

3

THUY824

Rối loạn bệnh lý đường hô hấp ở gia súc và biện pháp phòng trị

Disorders of respiratory pathology in animals and treatment measures

2

 

 

x

 

4

THUY823

Khối u và ung thư

Tumors and cancer

2

 

 

 

x

5

THUY825

Rối loạn bệnh lý đường tiêu hoá ở gia súc và biện pháp phòng trị

Pathological disorders in the gastrointestinal tract of animal and treatment measures

2

 

 

 

x

6

THUY826

Các phương pháp chẩn đoán lâm sàng và phi lâm sàng rối loạn chức năng gan ở gia súc và biện pháp phòng trị

Methods of diagnosis of clinical and non-clinical liver dysfunction in animals

2

 

 

 

x

7

THUY827

Chất độc và ngộ độc ở vật nuôi

Poisions and be poisioned in animal

2

 

 

 

x

8

THUY828

Một số bệnh liên quan đến hệ thống miễn dịch

Diseases related to immune system

2

 

 

 

x

9

THUY829

Bệnh lý học phân tử

Molecular Pathology

2

 

 

 

x

TIỂU LUẬN TỔNG QUAN VÀ CHUYÊN ĐỀ

 

 

 

 

 

1

TLTQ

Tiểu luận tổng quan

Essay overview

2

 

 

x

 

2

Hội chứng tiêu chảy ở gia súc

Diarrheal syndrome in domestic animals

2

 

 

 

x

3

Hội chứng suy giảm hô hấp ở gia súc

Respiratory syndrome in domestic animals

2

 

 

 

x

4

Hội chứng hoàng đản ở gia súc

Jaundice syndrome in domestic animals

2

 

 

 

x

5

Thuốc kháng sinh trong điều trị bệnh ở vật nuôi

Antibiotics in the treatment of domestic animals

2

 

 

 

x

6

Chứng thiếu vitamin ở vật nuôi

Vitamin deficiency

2

 

 

 

x

7

Điều hoà các đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào

Cell mediated regulation of the immune response

2

 

 

 

x

8

Hiện tượng kháng thuốc của vi khuẩn

Antibiotic resistance in bacteria

2

 

 

 

x

9

Nấm mốc, độc tố nấm mốc và bệnh do chúng gây ra ở vật nuôi

Mold, mycotoxins and fungus diseases in domestic animals

2

 

 

 

x

10

Tồn dư thuốc thú y trong các sản phẩm động vật

Veterinary drug residues in animal products

2

 

 

 

x

11

Suy giảm miễn dịch

Immunodeficiency

2

 

 

 

x

12

Chứng suy dinh dưỡng ở gia súc non

Malnutrition in young domestic animal

2

 

 

 

x

13

Chứng xeton huyết ở bò sữa

Ketosis in dairy cow

2

 

 

 

x

14

Siêu âm trong chẩn đoán bệnh ở gia súc

Ultrasound for diagnosing diseases in domestic animals

2

 

 

 

x

 

Dinh dưỡng và rối loạn tiêu hóa ở gia súc

Nutrition and digestive disorders in domestic animals

2

 

 

 

x

LUẬN ÁN

Thesis

70

 

 

x

 

 

8. Kế hoạch giảng dạy

Các môn học được giảng dạy vào học kỳ II

Thời gian còn lại NCS thực hiện các chuyên đề, seminar, làm luận án
 

9. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần

9.1 Các học phần bắt buộc

1. THUY821. Viêm và các tổn thương của viêm (Inflammatory and inflammatory lesions) 2TC (2-0-4). Viêm; Đổi mới và sửa chữa; Các tổn thương viêm thường gặp ở một số cơ quan hệ thống.

2. THUY822. Rối loạn nước và chất điện giải, rối loạn cân bằng axit – bazo và biện pháp khắc phục (disorder of water and electrolytes, blance disorers acid - base  and remedies) 2TC: 1,5-0,5-4. Vai trò của nước và chất điện giải, cân bằng xuất - nhập nước và muối trong cơ thể, sự phân bố nước và chất điện giải giữa các khu vực trong cơ thể, rối loạn chuyển hóa nước và chất điện giải, sự cân bằng kiềm toan, rối loạn cân bằng kiềm toan, điều chỉnh sự rối loạn nước, chất điện giải và rối loạn cân bằng kiềm toan, biện pháp khắc phục.

3. THUY824. Rối loạn bệnh lý đường hô hấp ở gia súc (Disorders of respiratory pathology in animals) 2TC:1.5-0.5-4. Đại cương về hệ hô hấp; khái niệm về rối loạn hô hấp; nguyên nhân gây bệnh; rối loạn bệnh lý; hậu quả của rối loạn bệnh lý; phương pháp chẩn đoán; một số bệnh thường gặp gây rối loạn hô hấp; biện pháp phòng trị

 

9.2. Các học phần tự chọn

1. THUY829. Bệnh lý học phân tử (Molecular Pathology) (2TC: 2 – 0 - 4).  Các khái niệm cơ bản trong bệnh lý học phân tử; Các phương pháp trong nghiên cứu bệnh lý phân tử; Đột biến; Apoptosis; Ung thư;

2. THUY823. Khối u và ung thư (Tumors and cancer) (2TC : 3 – 0 -  6).  Đại cương về u; Hình thái học của ung thư; Cơ sở phân tử của ung thư; Sinh học của sự phát triển u; Các tác nhân gây ung thư; Cấu trúc một số khối u phổ biến.

3. THUY827. Chất độc và ngộ độc ở vật nuôi (Poison and be poisoned in animal) (2TC: 2 - 0 - 4). Giới thiệu những khái niệm cơ bản về độc chất học, các quá trình dược động học của chất độc và cơ chế gây ngộ độc, các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình ngộ độc, các phương pháp chẩn đoán và điều trị ngộ độc. Học phần học trước: Không

4. THUY825. Rối loạn bệnh lý đường tiêu hóa ở gia súc (Pathological disorders in the gastrointestinal tract of animal) 2TC: 1.5-0.5-4. Đại cương về hệ tiêu hóa; khái niệm về rối loạn tiêu hóa; nguyên nhân gây bệnh; rối loạn bệnh lý; hậu quả của rối loạn bệnh lý; phương pháp chẩn đoán; một số bệnh thường gặp gây rối loạn tiêu hóa; biện pháp phòng trị.

5. THUY826. Các phương pháp chẩn đoán lâm sàng và phi lâm sàng rối loạn chức năng gan ở gia súc (trâu, bò, lợn, chó) (Methods of diagnosis of clinical and non-clinical liver dysfunction in animals). 2TC: 1.5-0.5-4. Khái quát về chức năng gan của gia súc: chức năng tổng hợp protein, chức năng trao đổi lipit, chức năng trao đổi đường, chức năng giải độc, chức năng hình tạo sắc tố mật. Các phương pháp chẩn đoán lâm sàng như quan sát, sờ nắn, gõ vào vị trí gan gia súc. Các phương pháp siêu âm vùng gan, chọc dò sinh thiết tế bào gan, các xét nghiệm chức năng gan như định lượng men gan GOT, GPT, điện di các tiểu phần protein huyết thanh, các phản ứng lên bông huyết thanh…

 

9.3. Tiểu luận tổng quan

a) Quy định

Bài tiểu luận tổng quan, tương đương 2 tín chỉ, được NCS trình bày về tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến đề tài luận án. Nghiên cứu sinh thể hiện khả năng phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã có của các tác giả trong và ngoài nước về vấn đề liên quan mật thiết đến đề tài luận án, chỉ ra những vấn đề còn tồn tại, mà luận án cần tập trung nghiên cứu giải quyết. Bài tiểu luận không quá 15 trang A4, cách dòng 1,5; phần trình bày bằng PowerPoint không quá 20 phút.

b) Tiêu chí đánh giá

Tiêu chí đánh giá tiểu luận tổng quan (theo thang điểm 10)

-         Chất lượng thông tin chuyên môn:      5 điểm

-         Chất lượng trình bày:                             2 điểm

-         Trả lời câu hỏi của hội đồng:               3 điểm
 

9.4. Chuyên đề

a) Quy định

Các chuyên đề tiến sĩ đòi hỏi nghiên cứu sinh tự cập nhật kiến thức mới liên quan trực tiếp đến đề tài của nghiên cứu sinh, nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học, giúp nghiên cứu sinh giải quyết một số nội dung của đề tài luận án. 

Nghiên cứu sinh phải viết các chuyên đề (mỗi chuyên đề không quá 15 trang A4, cách dòng 1,5) và trình bày bằng PowerPoint (không quá 20 phút) trước Hội đồng đánh giá chuyên đề.

b) Tiêu chí đánh giá

Tiêu chí đánh giá tiểu luận tổng quan (theo thang điểm 10)

-         Chất lượng thông tin chuyên môn:      5 điểm

-         Chất lượng trình bày:                             2 điểm

-         Trả lời câu hỏi của hội đồng:               3 điểm

c) Mô tả hướng chuyên đề

1. Hội chứng tiêu chảy ở vật nuôi: Khái niệm về tiêu chảy, khái niệm về hội chứng, rối loạn lâm sàng, rối loạn chỉ tiêu huyết học, cơ thể mất nước và chất điện giải, rối loạn cân bằng kiềm toan trong cơ thể, hiện tượng loạn khuẩn trong đường ruột, tổn thương bệnh lý đường ruột, các biện pháp phòng trị.

2. Hội chứng suy giảm hô hấp ở vật nuôi: Khái niệm về thể hô hấp, suy giảm hô hấp, những rối loạn lâm sàng, các chỉ tiêu huyết học. Rối loạn tần số hô hấp. Rối loạn thể hô hấp. Hiện tượng thở khó, tím tái, thiếu oxygen, hiện tượng loạn khuẩn trong đường hô hấp. Tổn thương bệnh lý đường hô hấp. Biện pháp phòng trị hội chứng suy giảm hô hấp.

3. Hội chứng hoàng đản ở vật nuôi: Chức năng gan, quá trình chuyển hoá sắc tố mật, rối loạn chuyển hoá sắc tố mật, hội chứng hoàng đản, những rối loạn lâm sàng, những rối loạn các chỉ tiêu huyết học. Rối loạn chức năng gan. Rối loạn tiêu hoá. Biện pháp phòng trị.

4. Chứng thiếu máu ở gia súc: Đại cương, khái niệm thiếu máu, các loại thiếu máu, nguyên nhân, cơ chế sinh bệnh, những rối loạn bệnh lý, hậu quả của thiếu máu, biện pháp phòng trị. dịch.

5. Suy giảm miễn dịch: Mở đầu, định nghĩa suy giảm miễn dịch, hiện tượng bất thường về di truyền, bệnh, tổn thương, hoá dược, suy dinh dưỡng.

6. Điều hoà các đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào: Mở đầu, định nghĩa về đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, thải bỏ mảnh ghép qua trung gian tế bào, thải bỏ mảnh ghép qua trung gian kháng thể, bệnh lý miễn dịch của sự thải ghép, sinh học phân tử của hiện tượng thải ghép lâm sàng và giá trị chẩn đoán của phương pháp sinh thiết.

7. Hiện tượng kháng thuốc của vi khuẩn: Khái niệm, tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước, cơ chế hình thành tính kháng đa thuốc, tốc độ lây truyền, tính kháng kháng sinh của từng vi khuẩn với các nhóm kháng sinh trong từng bệnh cụ thể, biện pháp khắc phục.

8. Nấm mốc, độc tố nấm mốc và bệnh do chúng gây ra ở vật nuôi: Khái niệm nguyên nhân, nguồn gốc, phân loại, các loại độc tố nấm mốc, cơ chế gây bệnh, triệu chứng bệnh tích, biện pháp khắc phục.

9. Tồn dư thuốc thú y trong các sản phẩm động vật: Nguyên nhân dẫn đến sự tồn dư thuốc thú y trong sản phẩm vật nuôi, tác hại chính đối với người sử dụng, các phương pháp xác định tồn dư kháng sinh, biện pháp khắc phục.

10. Hiện tượng quá mẫn: Mở đầu, định nghĩa quá mẫn, các nguyên nhân gây quá mẫn, hiện tượng của quá mẫn, hậu quả quá mẫn.

11. Thuốc kháng sinh trong điều trị bệnh ở vật nuôi: Đại cương, khái niệm về kháng sinh, các loại kháng sinh dùng trong điều trị, chọn kháng sinh trong điều trị, nguyên tắc sử dụng kháng sinh, an toàn trong sản phẩm động vật.

12. Chứng suy dinh dưỡng ở gia súc non: Mở đầu, khái niệm về suy dinh dưỡng, mức độ suy dinh dưỡng, nguyên nhân suy dinh dưỡng, rối loạn bệnh lý khi suy, cơ chế sinh bệnh, hậu quả, biện pháp phòng trị.

13. Chứng xeton huyết ở bò sữa: Đại cương, rối loạn chuyển hóa protit và lipit, nguyên nhân, rối loạn bệnh lý, cơ chế sinh bệnh, hậu quả, biện pháp phòng trị.

14. Chứng thiếu vitamin: Đại cương, nguyên nhân, rối loạn bệnh lý, cơ chế sinh bệnh, hậu quả, biện pháp phòng trị.

15. Siêu âm trong chẩn đoán bệnh ở gia súc: Mở đầu, nguyên lý, phương pháp sử dụng, sử dụng trong chẩn đoán các bệnh, hiệu quả chẩn đoán.

 

10. Nghiên cứu khoa học và làm luận án tiến sĩ

10.1. Nghiên cứu khoa học

Nghiên cứu khoa học là giai đoạn đặc thù, mang tính bắt buộc trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận án tiến sĩ. Mỗi NCS phải thực hiện một đề tài luận án dưới dạng nghiên cứu, điều tra, thí nghiệm để bổ sung các dữ liệu cần thiết, để từ đó nghiên cứu sinh đạt tới tri thức mới hoặc giải pháp mới. Đây là các cơ sở quan trọng nhất để nghiên cứu sinh viết luận án tiến sĩ.

Nghiên cứu sinh phải đảm bảo về tính trung thực, chính xác, tính mới của kết quả nghiên cứu khoa học của mình, chấp hành các quy định về sở hữu trí tuệ của Việt Nam và quốc tế.

 

10.2. Bài báo khoa học

Nghiên cứu sinh phải công bố ít nhất hai bài báo có liên quan đến luận án trên các tạp chí khoa học nằm trong danh mục tạp chí được Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước quy định cho ngành (xét theo năm bài báo công bố) hoặc có trong danh mục tạp chí sau đây. Trong đó ít nhất 01 bài đăng ở Tạp chí Khoa học và Phát triển của Học viện Nông nghiệp Việt Nam và phải có ít nhất 01 bài NCS là tác giả chính (đứng đầu).
 

TT

Tên tạp chí

Cơ quan xuất bản

1

Các tạp chí KH nước ngoài cấp quốc gia và quốc tế viết bằng 1 trong các thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc, Tây Ban Nha.

 

2

Các tạp chí KH nước ngoài khác do Hội đồng Chức danh giáo sư ngành quyết định (kể cả điểm công trình, không quá 1 điểm)

 

3

Nông nghiệp và PTNT

Bộ Nông nghiệp & PTNT

4

Khoa học và phát triển

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

5

Journal of Sciences VNU (tên cũ:Tạp chí Khoa học - KHTN)

Đại học Quốc gia Hà nội

6

Khoa học

Trường ĐH Cần Thơ

7

Khoa học

Đại học Huế

8

Khoa học & công nghệ

Đại học Thái Nguyên

9

Khoa học & Công nghệ

Viện KH&CN VN

10

Sinh học

Viện KH&CN VN

11

Tạp chí khoa học kỹ thuật thú y

Hội Thú y Việt Nam

12

Tạp chí công nghệ sinh học

Viện công nghệ sinh học

13

Chăn nuôi

Hội Chăn nuôi

14

Dược liệu

Viện Dược liệu

15

Hoạt động khoa học

Bộ Khoa học và Công nghệ

16

Khoa học

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội

17

Khoa học

Trường ĐH Vinh

18

Khoa học công nghệ thủy sản

Trường ĐH Nha Trang

19

Advanced in Natural Sciences

Viện Khoa học và CN Việt Nam

20

Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam

Viện Y học cổ truyền

21

Nghiên cứu y học

ĐHY Hà Nội

22

Y học Việt Nam

Tổng hội Y dược học

 

10.3. Hội thảo khoa học

NCS được yêu cầu tham dự và trình bày ít nhất 2 hội thảo khoa học trong nước (khuyến khích tham dự và trình bày hội thảo quốc tế) về các nội dung liên quan đến luận án.

 

10.4. Luận án tiến sĩ

Luận án tiến sĩ phải là một công trình nghiên cứu khoa học sáng tạo của chính nghiên cứu sinh, có đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn trong lĩnh vực nghiên cứu hoặc giải pháp mới có giá trị trong việc phát triển, gia tăng tri thức khoa học của lĩnh vực nghiên cứu, giải quyết sáng tạo các vấn đề của ngành khoa học hay thực tiễn kinh tế - xã hội.

Luận án phải có những đóng góp mới về mặt học thuật, được trình bày bằng ngôn ngữ khoa học, vận dụng những lý luận cơ bản của ngành khoa học để phân tích, bình luận các luận điểm và kết quả đã đạt được trong các công trình nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài luận án, trên cơ sở đó đặt ra vấn đề mới, giả thuyết mới có ý nghĩa hoặc các giải pháp mới để giải quyết các vấn đề đặt ra của luận án và chứng minh được bằng những tư liệu mới. Tác giả luận án phải có cam đoan danh dự về công trình khoa học của mình. Khuyến khích nghiên cứu sinh viết và bảo vệ luận án bằng tiếng Anh.

Luận án tiến sĩ có khối lượng không quá 150 trang A4, không kể phụ lục, trong đó có ít nhất 50% số trang trình bày kết quả nghiên cứu và biện luận của riêng nghiên cứu sinh.

Hình thức luận án phải được trình bày theo quy định của Học viện Nông nghiệp Việt Nam và được tiến hành đánh giá qua hai cấp: Cấp Bộ môn và Cấp Học viện.
 

10. Danh sách đội ngũ giảng viên thực hiện chương trình
 

TT

Học phần

Đơn vị phụ trách

Giảng viên phụ trách

Họ tên giảng viên

Năm sinh

Văn bằng cao nhất

1

Bệnh lý học phân tử

Khoa thú y

PGS.TS Nguyễn Hữu Nam

PGS.TS Nguyễn Thị Lan

PGS.TS Bùi Trần Anh Đào

1954 1974 1970

Tiến sĩ

2

Khối u và ung thư

Khoa thú y

PGS.TS Nguyễn Hữu Nam

PGS.TS Nguyễn Thị Lan

PGS.TS Bùi Trần Anh Đào

1954 1974 1970

Tiến sĩ

3

Viêm và các tổn thương của viêm

Khoa thú y

PGS.TS Nguyễn Hữu Nam

PGS.TS Nguyễn Thị Lan

PGS.TS Bùi Trần Anh Đào

1954 1974 1970

Tiến sĩ

4

Chất độc và ngộ độc ở vật nuôi

Khoa thú y

PGS.TS Bùi Thị Tho

PGS.TS Lê Thị Ngọc Diệp

1954 1954

Tiến sĩ

5

Rối loạn nước và chất điện giải, rối loạn cân bằng axit – bazo và biện pháp khắc phục

Khoa thú y

PGS.TS Phạm Ngọc Thạch

PGS.TS Chu Đức Thắng

1956 1956

Tiến sĩ

6

Rối loạn bệnh lý đường tiêu hóa ở gia súc

Khoa thú y

PGS.TS Phạm Ngọc Thạch

PGS.TS Chu Đức Thắng

 

1956 1956

Tiến sĩ

7

Rối loạn bệnh lý đường hô hấp ở gia súc

Khoa thú y

PGS.TS Phạm Ngọc Thạch

PGS.TS Chu Đức Thắng

 

1956 1956

Tiến sĩ

8

Các phương pháp chẩn đoán lâm sàng và phi lâm sàng rối loạn chức năng gan ở gia súc và biện pháp phòng trị

Khoa thú y

PGS.TS Phạm Ngọc Thạch

PGS.TS Chu Đức Thắng

 

1956 1956

Tiến sĩ

9

Một số bệnh liên quan đến hệ thống miễn dịch

Khoa Thú y

PGS. TS Tô Long Thành

PGS.TS Nguyễn Bá Hiên

1957 1954

Tiến sĩ

 
12. Cơ sở vật chất phục vụ học tập

12.1. Các phòng thí nghiệm và các hệ thống thiết bị thí nghiệm quan trọng

Lớp học lý thuyết và các phương tiện nghe nhìn trong phòng: Học viện nông nghiệp Việt Nam đã đưa vào sử dụng một hệ thống giảng đường được thiết kế tương đối hiện đại và đạt tiêu chuẩn. Khoa Thú y có các phòng học, các phòng nghiên cứu của các bộ môn và các trang thiết bị hiện đại phục vụ cho đào tạo, bồi dưỡng, thực hành chuyên môn và tổ chức các seminar.

Phòng thí nghiệm trọng điểm công nghệ sinh học thú y đạt tiêu chuẩn ISO và được chỉ định của Bộ Nông nghiệp: Trong phòng thí nghiệm có các máy móc và phương tiện hiện đại phục vụ nhu cầu phân tích, xét nghiệm, chẩn đoán hiện đại có độ chính xác và tin cậy cao cho nghiên cứu sinh làm thí nghiệm. Ngoài ra, khoa Thú y còn có bệnh viện thú y phục vụ cho nuôi động vật và làm thí nghiệm trên động vật.

 

12.2. Thư viện

Hệ thống thư viện và phòng đọc: NCS có thể sử dụng hai cơ sở: thư viện trung tâm của Học viện và thư viện của Khoa. Đặc biệt thư viện của Khoa với hàng nghìn đầu sách khác nhau cả sách tiếng Việt, tiếng Anh và các ngoại ngữ khác phục vụ cho các chuyên ngành của Khoa. Hệ thống thư viện mới được nâng cấp về cách tra cứu, mượn và hoàn trả sách và tài liệu một cách nhanh chóng và tiết kiệm. Để phục vụ chương trình đào tạo này, hàng năm sẽ có kế hoạch bổ sung thêm sách tiếng Anh chuyên ngành.

Hiện nay Khoa Thú y đã xây dựng được các liên kết với các đơn vị cơ sở, các tổ chức ở các thành phần khác nhau, các trung tâm nghiên cứu, viện nghiên cứu, các doanh nghiệp.... Các đơn vị này vừa là nơi thực tập cho sinh viên, là nơi tiếp nhận nguồn nhân lực đào tạo từ nhà trường, là nơi ứng dụng các kết quả nghiên cứu, cũng là nơi cung cấp phản hồi về yêu cầu chất lượng đào tạo đại học, thạc sỹ, tiến sỹ.

 

12.3. Giáo trình, Bài giảng

Học phần

Học phần

Giáo trình/

Bài giảng

Tên

tác giả

Nhà

xuất bản

Năm

XB

THUY821

Viêm và các tổn thương của viêm

Tập bài giảng học phần viêm và các tổn thương của viêm

PGS.TS Nguyễn Hữu Nam

PGS.TS Nguyễn Thị Lan

PGS.TS Bùi Trần Anh Đào

 

 

THUY822

Rối loạn nước, chất điện giải và sự cân bằng kiềm toan trong một số trường hợp bệnh lý và biện pháp khắc phục.

Bệnh nội khoa gia súc

Phạm Ngọc Thạch, Hồ Văn Nam, Chu đức Thắng

Nông Nghiệp, Hà Nội

2006

THUY824

Rối loạn bệnh lý đường hô hấp ở gia súc và biện pháp phòng trị

Bệnh nội khoa gia súc

Phạm Ngọc Thạch, Hồ Văn Nam, Chu đức Thắng

Nông Nghiệp, Hà Nội

2006

THUY823

Khối u và ung thư

Tập bài giảng học phần khối u và ung thư

PGS.TS Nguyễn Hữu Nam

PGS.TS Nguyễn Thị Lan

PGS.TS Bùi Trần Anh Đào

 

 

THUY825

Rối loạn bệnh lý đường tiêu hoá ở gia súc và biện pháp phòng trị

Bệnh nội khoa gia súc

Phạm Ngọc Thạch, Hồ Văn Nam, Chu đức Thắng

Nông Nghiệp, Hà Nội

2006

THUY826

Các phương pháp chẩn đoán lâm sàng và phi lâm sàng rối loạn chức năng gan ở gia súc và biện pháp phòng trị

Bệnh nội khoa gia súc

Phạm Ngọc Thạch, Hồ Văn Nam, Chu đức Thắng

Nông Nghiệp, Hà Nội

2006

THUY827

Chất độc và ngộ độc ở vật nuôi

Tập bài giảng độc chất học thú y của cán bộ tham gia giảng dạy

PGS.TS Bùi Thị Tho

PGS.TS Lê Thị Ngọc Diệp

 

 

THUY828

Một số bệnh liên quan đến hệ thống miễn dịch

Tập bài giảng một số bệnh liên quan đến hệ thống miễn dịch

 

PGS.TS Tô Long Thành

PGS.TS Nguyễn Bá Hiên

 

 

THUY829

Bệnh lý học phân tử

Tập bài giảng học phần bệnh lý học phân tử

PGS.TS Nguyễn Hữu Nam

PGS.TS Nguyễn Thị Lan

PGS.TS Bùi Trần Anh Đào

 

 

 
13. Hướng dẫn thực hiện chương trình

Thực hiện theo Quy chế, Quy định đào tạo trình độ tiến sĩ hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Học viện Nông nghiệp Việt Nam