Phòng thí nghiệm trung tâm Khoa học và Công nghệ thực phẩm được thành lập theo quyết định số 1418/QĐ-NNH ngày 15 tháng 07 năm 2014 của Giám đốc Học viện, do PGS.TS. Nguyễn Hoàng Anh phụ trách. Phòng thí nghiệm tập trung các trang thiết bị tiên tiến từ dự án đổi mới đào tạo và nghiên cứu (TRIG), dự án tăng cường năng lực nghiên cứu cho phòng thí nghiệm chất lượng và an toàn thực phẩm và một số dự án quốc tế khác để phục vụ công tác đào tạo, nghiên cứu chuyên sâu và dịch vụ phân tích về công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch và an toàn thực phẩm.
Hiện nay, Phòng có các thiết bị chính như: 02 hệ GC với 04 đầu dò ECD, TCD, NPD, FID; 02 hệ HPLC với 04 đầu dò UV Vis, PDA, FLD, RID; máy quang phổ UV Vis 1800 của Shimadzu; hệ cất đạm tự động; hệ shoxlet. Với các thiết bị hiện có, phòng đang phân tích được các chỉ tiêu: (1) Chất lượng dinh dưỡng, hợp chất có hoạt tính sinh học trong thực phẩm như: đường (fructose, glucose, sucrose, lactose), hydratcarbon tổng số, vitamin, axit amin, protein, lipid, chất xơ, chất rắn hòa tan, tro, catechin, polyphenol; (2) an toàn thực phẩm như: tồn dư kháng sinh (Leucomalachite green, chloramphenicol, clenbuterol hydrochloride, salbutamol, ractopamin hydrochloride, furaltadone, nitrofurantoin, clenbuterol hydrochloride, cyanocobalamin, fenobucarb), 18 hợp chất thuốc bảo vệ thực vật họ clo hữu cơ, 22 hợp chất TBVTV nhóm Nitơ, Photpho,…), aflatoxin B1, B2, G1, G2, hàm lượng nitrat trên rau; và (3) thành phần khí trong bảo quản (CO2, Ethylen…).
Ngày 26/7/2019, Phòng thí nghiệm đã được Văn phòng Công nhận Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ công nhận là Phòng thí nghiệm phù hợp theo ISO/IEC 17025:2017, mã số VILAS 1234 với 14 phép thử được công nhận gồm: (1) Xác định dư lượng TBVTV nhóm Clo hữu cơ (TCVN 8424-3:2010), (2) Xác định hàm lượng nitrat (TCVN 8742:2011), (3) Xác định hàm lượng aldehyt (TCVN 8009:2009), (4) Xác đinh hàm lượng vitamin C (TCVN 6427-2:1998), (5) Xác định hàm lượng cafein (TCVN 9744:2013), (6) Xác định hàm lượng catechins (TCVN 9745-2:2013), (7) Xác định hàm lượng polyphenol (TCVN 9745-1:2013), (8) Xác định hàm lượng ẩm (TCVN 5613:2007), (9) Xác định hàm lượng amylose (TCVN 5716-2:2017), (10) Xác định hàm lượng béo (TCVN 6688-1:2007), (11) Xác định hàm lượng nitơ và protein thô (TCVN 8099-1:2015), (12) Xác định hàm lượng đường saccaroza, Fructose, Glucose (AOAC 977.20), (13). Xác định trị số Peroxit ( TCVN 6121:2010), (14). Xác định trị số axit (TCVN 6127:2010).
Phòng thí nghiệm đang xin chỉ định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương và Bộ Y tế để phân tích chất lượng và an toàn thực phẩm.
Hoạt động phân tích tại phòng
Khóa tập huấn “Phòng ngừa và kiểm soát Mycotoxins trong thực phẩm” cho cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp, trường đại học
Phòng TNTT Khoa học và Công nghệ thực phẩm, Khoa Công nghệ thực phẩm