Hoa sen (Nelumbo nucifera Gaertn.) là thực vật phổ biến, có lịch sử trồng trọt lâu đời ở Việt Nam. Sen có giá trị dinh dưỡng và sử dụng rất cao khi hầu hết các bộ phận khác nhau của chúng có thể sử dụng làm thực phẩm và dược liệu. Ngoài ra, đối với người Việt, cây sen còn là loài hoa đẹp, linh thiêng có giá trị đặc biệt về tâm linh và tôn giáo. Hoa sen được coi là quốc hoa của Việt Nam, được trồng rất nhiều ở các ao hồ để trang trí cảnh quan, đồng thời làm điểm du lịch sinh thái đem lại lợi nhuận kinh tế cho nhiều vùng trồng sen. Tuy nhiên hiện nay, cây sen vẫn chưa được tập trung nghiên cứu nhiều, việc khai thác công dụng của chúng còn nhiều hạn chế, giá trị cũng như vị thế của cây sen chưa xứng tầm với những gì vốn có thuộc về loài cây này (Đặng Văn Đông, 2011). Hơn nữa, nhiều giống sen địa phương có các đặc tính quý đang bị suy giảm một cách nghiêm trọng và đứng trước nguy cơ mất dần theo thời gian do lối canh tác, sản xuất manh mún, tự phát. Diện tích trồng sen ngày càng giảm do quỹ đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp, trong khi xu hướng sản xuất các giống thương mại nhập nội càng cao. Đề tài “ Điều tra, thu thập, đánh giá và bảo tồn nguồn giống sen Việt Nam và nhập nội” nhằm mục đích tuyển chọn ra một số giống sen triển vọng và bước đầu nghiên cứu nhân nhanh invitro giống sen địa phương góp phần bảo tồn và phục tráng các giống sen quý trong nước.
Nguồn vật liệu là 20 mẫu giống sen (địa phương, thương mại nhập nội) được thu thập và trồng tại Trung tâm Bảo tồn Sen, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Từ các đặc điểm nông sinh học, năng suất, chất lượng của hoa và hạt tuyển chọn ra các giống sen triển vọng. Tiếp theo, chúng tôi bước đầu tiến hành nghiên cứu nhân nhanh invitro từ hạt giống sen địa phương cho năng suất cao.
Kết quả
Tuyển chọn và phân loại các giống sen thành 4 nhóm theo mục đích sử dụng
- Nhóm sen phù hợp để trồng ao hồ làm cảnh quan thường có đặc điểm: thời gian sinh trưởng dài, khả năng sinh trưởng tốt, kích thước thân lá lớn, số hoa/chậu cao, độ bền hoa cao sẽ, các giống triển vọng là: Quan âm trắng, Bách diệp hồng Hồ tây, S1000, Hong tai lian và Pink diamond, Pink lady. (Bảng 1,2)
Bảng 1. Đặc điểm hình thái của các giống sen triển vọng nhóm trồng ao hồ làm cảnh quan
TT
|
Tên Giống
Chỉ tiêu
|
Pink lady
|
Pink diamond
|
Quan âm trắng
|
Bách diệp hồng Hồ tây
|
Hong tai lian
|
S1000
|
1
|
Hình dáng lá mới
|
gần tròn
|
Hình elip
|
gần tròn
|
gần tròn
|
gần tròn
|
gần tròn
|
2
|
Màu sắc lá
|
Non
|
xanh lá mạ
|
xanh lá mạ
|
xanh lá mạ
|
xanh lá mạ
|
xanh lá mạ
|
xanh lá mạ
|
Trưởng thành
|
xanh
|
Xanh đậm
|
Xanh
|
Xanh đậm
|
xanh
|
Xanh đậm
|
3
|
Kiểu lá
|
dạng hình phễu
|
dạng hình phễu
|
dạng hình phễu
|
dạng hình phễu
|
dạng hình phễu
|
dạng hình phễu
|
4
|
Số gân lá
|
19-21
|
19-21
|
20-22
|
20-22
|
21 - 22
|
19-21
|
5
|
Bề mặt lá
|
nhẵn
|
ráp
|
nhẵn
|
ráp
|
nhẵn
|
nhẵn
|
6
|
Gai trên cuống
|
nhiều
|
nhiều
|
ít
|
ít
|
ít
|
nhiều
|
7
|
Màu sắc nụ
|
Hồng
|
Hồng
|
xanh
|
Đỏ tím
|
hồng
|
Đỏ tím
|
8
|
Hình dạng nụ
|
bầu dục chóp nhọn
|
bầu dục dài chóp nhọn
|
bầu dục tròn
|
bầu dục dài chóp nhọn
|
bầu dục tròn
|
bầu dục tròn
|
9
|
Màu sắc hoa
|
Trắng phớt hồng, đậm hơn ở đầu và viền cánh
|
Phớt hồng, đậm hơn ở chóp
|
Màu trắng, đầu cánh có màu hơi xanh lá
|
Hồng
|
hồng, đậm hơn ở viền cánh
|
Hồng tím, đậm hơn ở viền cánh
|
10
|
Kiểu hoa
|
Cánh kép
|
Cánh kép
|
Cánh kép
|
Cánh kép
|
Cánh kép
|
Nhiều cánh
|
11
|
Hình dạng hoa
|
dạng bát
|
dạng đĩa
|
Dạng đĩa
|
Dạng đĩa
|
dạng bóng
|
dạng bóng
|
12
|
Gân ngoài cánh hoa
|
Biểu hiện
|
rõ ràng
|
rõ ràng
|
rõ ràng
|
rõ ràng
|
rõ ràng
|
rõ ràng
|
Màu sắc
|
Dưới trắng, trên hồng
|
Dưới trắng, trên hồng
|
Trắng
|
hồng đậm
|
hồng tím
|
hồng tím
|
13
|
Hình dạng nhị hoa
|
Một phần nhị hình cánh hoa
|
Một phần nhị hình cánh hoa
|
Một phần nhị hình cánh hoa
|
Một phần nhị hình cánh hoa
|
|
|
14
|
Màu sắc chỉ nhị
|
trắng
|
trắng
|
trắng
|
trắng
|
|
|
15
|
Màu sắc bao phấn
|
vàng
|
vàng
|
vàng
|
vàng
|
|
|
16
|
Màu sắc gạo sen
|
trắng
|
trắng
|
trắng
|
trắng
|
|
|
17
|
Hình dạng nhụy hoa
|
Bình thường
|
Bình thường
|
Bình thường
|
Bình thường
|
Lá noãn trồi cao trên đài hoa
|
|
18
|
Màu sắc đài hoa
|
vàng
|
xanh cốm
|
xanh cốm
|
vàng
|
vàng
|
|
Bảng 2. Tính trạng số lượng, chất lượng và năng suất của các giống sen triển vọng nhóm trồng ao hồ làm cảnh quan
TT
|
Tên Giống
Chỉ tiêu
|
Pink lady
|
Pink diamond
|
Quan âm trắng
|
Bách diệp hồng Hồ tây
|
Hong tai lian
|
S1000
|
1
|
Chiều cao lá (cm)
|
89,4 ± 7,3
|
84,3 ± 6,4
|
86,2 ± 8,2
|
81,9 ± 8,9
|
98,7 ± 9,2
|
95,8 ± 10,9
|
2
|
Chiều dài bản lá (cm)
|
42,8 ± 4,8
|
46,2 ± 5,8
|
47,9 ± 5,4
|
51,9 ± 5,8
|
46,4 ± 5,4
|
47,3 ± 3,8
|
3
|
Chiều rộng bản lá (cm)
|
36,3 ± 3,6
|
35,6 ± 4,3
|
42,3 ± 3,4
|
40,5 ± 3,7
|
37,1 ± 4,5
|
36,7 ± 4,6
|
4
|
Chiều cao cành hoa (cm)
|
95,5 ± 8,3
|
94,7 ± 8,1
|
96,7 ± 8,6
|
252 ± 8
|
101,4 ± 6,9
|
92,3 ± 7,3
|
5
|
Đường kính bông hoa (cm)
|
17,7 ± 1,5
|
18,1 ± 1,2
|
20,2 ± 1,0
|
18,3 ± 1,6
|
14,8 ± 1,2
|
14,0 ± 1,1
|
6
|
Số cánh hoa/bông (cánh)
|
98 ± 9,4
|
125 ± 12,8
|
236 ± 22,8
|
105 ± 10,6
|
156 ± 21,6
|
635 ± 37,3
|
7
|
Độ bền hoa (ngày)
|
6 ± 1
|
7 ±1
|
8 ± 1
|
7 ± 1
|
9± 1
|
12 ± 2
|
8
|
Hương thơm (điểm)
|
7
|
3
|
3
|
7
|
3
|
3
|
9
|
Số hoa/chậu (bông)
|
19
|
18
|
31
|
25
|
13
|
12
|
10
|
Tổng thời gian sinh trưởng
(ngày)
|
232 ± 6
|
236 ± 8
|
252 ± 8
|
221 ± 9
|
241 ± 7
|
248± 9
|
- Nhóm sen phù hợp trồng chậu làm cảnh có các đặc điểm: khả năng sinh trưởng tốt, kích thước thân lá nhỏ, số hoa/ chậu cao, độ bền hoa cao sẽ phù hợp trồng chậu làm cảnh. Giống triển vọng: Bỉ ngạn trắng, Green cloud, Cung đình, Red dragon, White apple, Bỉ ngạn vàng (Bảng 3, 4)
Bảng 3. Đặc điểm hình thái của các giống sen triển vọng nhóm trồng chậu làm cảnh
TT
|
Tên Giống
Chỉ tiêu
|
Bỉ ngạn vàng
|
Bỉ ngạn trắng
|
Red dragon
|
Green cloud
|
Cung đình
|
White apple
|
1
|
Hình dáng lá mới
|
gần tròn
|
Hình elip
|
Hình elip
|
Hình elip
|
gần tròn
|
gần tròn
|
2
|
Màu sắc lá
|
Non
|
xanh lá mạ
|
xanh lá mạ
|
Xanh pha hồng
|
xanh lá mạ
|
Xanh pha hồng
|
xanh lá mạ
|
Trưởng thành
|
xanh
|
xanh
|
xanh
|
xanh
|
xanh
|
xanh
|
3
|
Kiểu lá
|
dạng trải phẳng
|
dạng hình phễu
|
giữa võng xuống với viền
|
dạng hình phễu
|
giữa võng xuống với viền
|
dạng trải phẳng
|
4
|
Số gân lá
|
20-22
|
17-20
|
17-19
|
17-19
|
17-19
|
17-19
|
5
|
Bề mặt lá
|
nhẵn
|
ráp
|
nhẵn
|
nhẵn
|
nhẵn
|
nhẵn
|
6
|
Gai trên cuống
|
ít
|
ít
|
nhiều
|
ít
|
ít
|
ít
|
7
|
Màu sắc nụ
|
hồng ánh vàng
|
xanh
|
Đỏ tím
|
xanh
|
Hồng
|
xanh
|
8
|
Hình dạng nụ
|
bầu dục chóp nhọn
|
bầu dục tròn
|
bầu dục dài chóp nhọn
|
bầu dục chóp nhọn
|
bầu dục tròn
|
bầu dục tròn
|
9
|
Màu sắc hoa
|
vàng tươi, đầu cánh phớt hồng và hơi xanh lá
|
trắng
|
Hồng đỏ, đậm hơn viền cánh hoa
|
trắng
|
Hoa Phớt hồng, đậm hơn ở đầu cánh
|
trắng
|
10
|
Kiểu hoa
|
cánh đơn
|
cánh kép
|
Cánh kép
|
Cánh kép
|
Cánh kép
|
Cánh kép
|
11
|
Hình dạng hoa
|
dạng bát
|
dạng bát
|
dạng bát
|
dạng bát
|
Dạng đĩa
|
hình bóng
|
12
|
Gân ngoài cánh hoa
|
Biểu hiện
|
rõ ràng
|
rõ ràng
|
rõ ràng
|
rõ ràng
|
rõ ràng
|
rõ ràng
|
Màu sắc
|
vàng
|
Trắng
|
Hồng đỏ
|
Trắng
|
Dưới trắng, trên hồng
|
Trắng
|
13
|
Hình dạng nhị hoa
|
Một phần nhị hình cánh hoa
|
Bình thường
|
Bình thường
|
Một phần nhị hình cánh hoa
|
Một phần nhị hình cánh hoa
|
|
14
|
Màu sắc chỉ nhị
|
trắng
|
trắng
|
trắng
|
trắng
|
trắng
|
|
15
|
Màu sắc bao phấn
|
vàng
|
vàng
|
vàng
|
vàng
|
vàng
|
|
16
|
Màu sắc gạo sen
|
trắng
|
trắng
|
trắng
|
trắng
|
trắng
|
|
17
|
Hình dạng nhụy hoa
|
Bình thường
|
Bình thường
|
Lá noãn trồi cao trên đài hoa
|
Lá noãn trồi cao trên đài hoa
|
Bình thường
|
Lá noãn trồi cao trên đài hoa
|
18
|
Màu sắc đài hoa
|
vàng
|
vàng
|
vàng
|
vàng
|
vàng
|
vàng
|
Bảng 4. Tính trạng số lượng, chất lượng và năng suất của các giống sen triển vọng nhóm trồng chậu làm cảnh
TT
|
Tên Giống
Chỉ tiêu
|
Bỉ ngạn vàng
|
Bỉ ngạn trắng
|
Red dragon
|
Green cloud
|
Cung đình
|
White apple
|
1
|
Chiều cao lá (cm)
|
47,5 ± 8,3
|
53,8 ± 7,6
|
63,4 ± 7,9
|
58,5 ± 6,3
|
43,2 ± 5,7
|
47,7 ± 8,4
|
2
|
Chiều dài bản lá (cm)
|
32,7 ± 3,5
|
21,5 ± 3,8
|
29,5 ± 4,6
|
32,2 ± 4,1
|
22,3 ± 5,6
|
24,7 ± 4,3
|
3
|
Chiều rộng bản lá (cm)
|
28,7 ± 3,2
|
16,1 ± 2,1
|
23,1 ± 2,1
|
22,4 ± 3,8
|
19,6 ± 1,5
|
21,1 ± 2,3
|
4
|
Chiều cao cành hoa (cm)
|
49,6 ± 3,8
|
55,9 ± 5,3
|
71,4 ± 6,3
|
64,2 ± 3,2
|
44,8 ± 5,4
|
53,8 ± 4,5
|
5
|
Đường kính bông hoa (cm)
|
15,3 ± 1,4
|
13,8 ± 1,1
|
14,3 ± 1,3
|
15,2 ± 1,0
|
13,9 ± 0,7
|
13,6 ± 1,3
|
6
|
Số cánh hoa/bông (cánh)
|
36 ± 4,7
|
72 ± 10,5
|
84 ± 11,2
|
118 ± 14,4
|
103 ± 12,7
|
113 ± 11,7
|
7
|
Độ bền hoa (ngày)
|
4 ± 1
|
5 ± 2
|
5 ± 1
|
6 ± 1
|
5 ± 1
|
5 ± 1
|
8
|
Hương thơm (điểm)
|
5
|
5
|
5
|
3
|
5
|
3
|
9
|
Số hoa/chậu (bông)
|
18
|
27
|
21
|
21
|
18
|
20
|
10
|
Tổng thời gian sinh trưởng (ngày)
|
204 ± 7
|
197 ± 4
|
214 ± 6
|
213 ±5
|
230 ± 5
|
221 ± 6
|
- Nhóm sen trồng thu hạt có các đặc điểm: khả năng sinh trưởng tốt, số hoa/ chậu cao, tỷ lệ đậu hạt cao sẽ phù hợp. Giống triển vọng: Mặt bằng, Sen trắng và Hoàng yến (Bảng 5,6)
Bảng 5. Đặc điểm hình thái của các giống sen triển vọng nhóm trồng để thu hạt
TT
|
Tên Giống
Chỉ tiêu
|
Mặt bằng
|
Sen trắng
|
Hoàng yến
|
1
|
Hình dáng lá mới
|
gần tròn
|
gần tròn
|
gần tròn
|
2
|
Màu sắc
|
Lá non
|
Xanh pha hồng
|
xanh lá mạ
|
xanh lá mạ
|
Lá trưởng thành
|
Xanh đậm
|
xanh
|
Xanh đậm
|
3
|
Kiểu lá
|
dạng hình phễu
|
dạng hình phễu
|
giữa võng xuống với viền
|
4
|
Số gân lá
|
20-22
|
19-22
|
20-22
|
5
|
Bề mặt lá
|
nhẵn
|
nhẵn
|
ráp
|
6
|
Gai trên cuống
|
nhiều
|
ít
|
ít
|
7
|
Màu sắc nụ
|
Hồng
|
xanh
|
Hồng
|
8
|
Hình dạng nụ
|
bầu dục chóp nhọn
|
bầu dục chóp nhọn
|
bầu dục dài chóp nhọn
|
9
|
Màu sắc hoa
|
Phớt Hồng
|
Trắng
|
màu trắng, phớt hồng đầu cánh
|
10
|
Kiểu hoa
|
Cánh Đơn
|
Cánh Đơn
|
Cánh Đơn
|
11
|
Hình dạng hoa
|
dạng bát
|
cánh uốn lượn
|
cánh uốn lượn
|
12
|
Gân ngoài cánh hoa
|
Biểu hiện
|
rõ ràng
|
rõ ràng
|
rõ ràng
|
Màu sắc
|
hồng đậm
|
Trắng
|
Dưới trắng, trên hồng
|
13
|
Hình dạng nhị hoa
|
Bình thường
|
Bình thường
|
Bình thường
|
14
|
Màu sắc chỉ nhị
|
trắng
|
trắng
|
trắng
|
15
|
Màu sắc bao phấn
|
vàng
|
vàng
|
vàng
|
16
|
Màu sắc gạo sen
|
trắng
|
trắng
|
trắng
|
17
|
Hình dạng nhụy hoa
|
Bình thường
|
Bình thường
|
Bình thường
|
18
|
Màu sắc đài hoa
|
vàng
|
vàng
|
vàng
|
Bảng 6. Tính trạng số lượng, chất lượng và năng suất của các giống sen triển vọng
nhóm trồng để thu hạt
TT
|
Tên Giống
Chỉ tiêu
|
Mặt bằng
|
Sen trắng
|
Hoàng yến
|
1
|
Chiều cao lá (cm)
|
84,3 ± 7,9
|
81,6 ± 7,1
|
83,7 ± 6,6
|
2
|
Chiều dài bản lá (cm)
|
50,2 ± 4,5
|
33,4 ± 3,1
|
46,7 ± 4,5
|
3
|
Chiều rộng bản lá (cm)
|
40,5 ± 2,5
|
25,3 ± 2,4
|
41,8 ± 3,6
|
4
|
Chiều cao cành hoa (cm)
|
86,7 ± 8,1
|
93,2 ± 8,4
|
80,9 ± 8,3
|
5
|
Đường kính bông hoa (cm)
|
16,5 ± 1,8
|
16,2 ± 1,0
|
18,5 ± 1,2
|
6
|
Số cánh hoa/bông (cánh)
|
18 ± 2,2
|
16 ± 2,1
|
17 ± 2,6
|
7
|
Số lượng bầu nhụy
|
34 ± 3,2
|
32 ± 4,1
|
17 ± 2,2
|
8
|
Tỷ lệ đậu hạt (%)
|
93,6
|
61,3
|
72,3
|
9
|
Số hoa/chậu (bông)
|
18
|
21
|
24
|
10
|
Năng suất hạt khô/ 10m2 (kg)
|
2,5
|
1,6
|
1,5
|
11
|
Tổng thời gian sinh trưởng (ngày)
|
224 ± 8
|
210 ± 5
|
211± 6
|
- Nhóm sen phù hợp trồng thu hoa làm hương liệu có đặc điểm: khả năng sinh trưởng tốt, số hoa/chậu cao, hương thơm cao (điểm 5 – 7 điểm) sẽ. Giống triển vọng: Bách diệp hồng Hồ tây và Pink lady (bảng 7,8)
Bảng 7. Đặc điểm hình thái của các giống sen triển vọng nhóm trồng làm hương liệu
TT
|
Tên Giống
Chỉ tiêu
|
Pink lady
|
Bách diệp hồng Hồ tây
|
1
|
Hình dáng lá mới
|
gần tròn
|
gần tròn
|
2
|
Màu sắc
|
xanh lá mạ
|
xanh lá mạ
|
xanh lá mạ
|
xanh
|
Xanh đậm
|
xanh
|
3
|
Kiểu lá
|
dạng hình phễu
|
dạng hình phễu
|
4
|
Số gân lá
|
19-21
|
20-22
|
5
|
Bề mặt lá
|
nhẵn
|
ráp
|
6
|
Gai trên cuống
|
nhiều
|
ít
|
7
|
Màu sắc nụ
|
Hồng
|
Đỏ tím
|
8
|
Hình dạng nụ
|
bầu dục chóp nhọn
|
bầu dục dài chóp nhọn
|
9
|
Màu sắc hoa
|
Trắng phớt hồng, đậm hơn ở đầu và viền cánh
|
Hồng
|
10
|
Kiểu hoa
|
Cánh kép
|
Cánh kép
|
11
|
Hình dạng hoa
|
dạng bát
|
Dạng đĩa
|
12
|
Gân ngoài cánh hoa
|
rõ ràng
|
rõ ràng
|
rõ ràng
|
Dưới trắng, trên hồng
|
hồng đậm
|
Trắng
|
13
|
Hình dạng nhị hoa
|
Một phần nhị hình cánh hoa
|
Một phần nhị hình cánh hoa
|
14
|
Màu sắc chỉ nhị
|
trắng
|
trắng
|
15
|
Màu sắc bao phấn
|
vàng
|
vàng
|
16
|
Màu sắc gạo sen
|
trắng
|
trắng
|
17
|
Hình dạng nhụy hoa
|
Bình thường
|
Bình thường
|
18
|
Màu sắc đài hoa
|
vàng
|
vàng
|
Bảng 8. Tính trạng số lượng, chất lượng và năng suất của các giống sen triển vọng
nhóm trồng làm hương liệu
TT
|
Tên Giống
Chỉ tiêu
|
Pink lady
|
Bách diệp hồng Hồ tây
|
1
|
Chiều cao lá (cm)
|
89,4 ± 7,3
|
81,9 ± 8,9
|
2
|
Chiều dài bản lá (cm)
|
42,8 ± 4,8
|
51,9 ± 5,8
|
3
|
Chiều rộng bản lá (cm)
|
36,3 ± 3,6
|
40,5 ± 3,7
|
4
|
Chiều cao cành hoa (cm)
|
95,5 ± 8,3
|
252 ± 8
|
5
|
Đường kính bông hoa (cm)
|
17,7 ± 1,5
|
18,3 ± 1,6
|
6
|
Số cánh hoa/bông (cánh)
|
98 ± 9,4
|
105 ± 10,6
|
7
|
Độ bền hoa (ngày)
|
6 ± 1
|
7 ± 1
|
8
|
Hương thơm (điểm)
|
7
|
7
|
9
|
Số hoa/chậu (bông)
|
19
|
25
|
10
|
Tổng thời gian sinh trưởng (ngày)
|
232 ± 6
|
221 ± 9
|
|
|
Một số hình ảnh về hình dạng, kiểu hoa và màu sắc hoa ở một số giống sen |
|
|
Một số hình dạng nhụy và nhị hoa của một số giống sen |
Bước đầu nghiên cứu nhân giống invitro và vi thuỷ canh từ hạt giống sen địa phương có năng suất cao
Kết quả cho thấy ở hệ thống in vitro đạt hiệu quả cao hơn trong giai đoạn nảy mầm, nhân nhanh chồi và ra rễ so với hệ thống nuôi cấy vi thuỷ canh. Xử lí nảy mầm ở môi trường MS + 7,5 g/l agar là tốt nhất cho khả năng sống của phôi hạt (tỉ lệ nhiễm 10%, tỉ lệ phôi sống 65%, tỉ lệ phôi sống sạch 60%). Môi trường chứa nước RO khử trùng + 30g/l saccarose cho chiều cao phôi cao nhất là 7,94 cm. Bổ sung 0,5 mg/l BA vào hệ thống in vitro là tốt nhất cho khả năng nảy mầm của phôi hạt (tỉ lệ phôi nảy mầm 95%, chiều cao chồi 3,08 cm và 2,31 lá). Bổ sung 1,5 mg/l BA vào hệ thống in vitro là tốt nhất cho sự nhân nhanh chồi (tỉ lệ tạo chồi mới 100%, hệ số nhân chồi 3,35). Bổ sung 0,5 mg/l Kinetin vào hệ thống in vitro là tốt nhất cho sự nhân nhanh chồi (tỉ lệ mẫu tạo chồi mới 83,33%, hệ số nhân chồi 2,73). Bổ sung 1,5 mg/l α- NAA vào hệ thống in vitro là tốt nhất cho sự ra rễ (tỉ lệ mẫu tạo rễ 100%, số rễ trung bình 11,63 rễ/cây, chiều dài rễ trung bình 3,10 cm). Ngoài vườn ươm, cây vi thuỷ canh cho tỉ lệ sống và số lá trung bình là 36,67% và 7,42 lá cao hơn so với cây in vitro. Giá thể 20ml bùn: 40ml nước thích hợp nhất cho cây sen Hồng nguồn gốc in vitro và vi thuỷ canh khi đưa ra vườn ươm.
|
|
Một số hình ảnh kết quả nhân nuôi cấy invitro từ hạt sen |
Kết luận.
Nghiên cứu này nhằm mục đích đánh giá các đặc điểm hình thái, các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của 20 giống sen nhập nội và Việt Nam, cho thấy có sự đa dạng cao giữa các mẫu giống. Điều này có thể sử dụng làm dữ liệu trong công tác chọn tạo và bảo tồn nguồn gen cây sen. Đồng thời, tuyển chọn ra được các giống sen triển vọng và phân thành 4 nhóm sen theo các mục đích sử dụng: sen trồng ao hồ làm cảnh quan; sen trồng chậu; sen trồng thu hạt và sen trồng thu hương liệu. Đồng thời, đề tài cũng bước đầu nghiên cứu nhân giống invitro và vi thuỷ canh thành công từ hạt giống sen.