BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM _______________________ Số: 931/ BC-HVN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ Hà Nội, ngày 11 tháng 08 năm 2017 |
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2017
ĐỢT XÉT TUYỂN BỔ SUNG LẦN 1 (TỪ NGÀY 13/8 ĐẾN 21/8/2017)
1. Đối tượng tuyển sinh là những người đã tốt nghiệp: Trung học phổ thông; Bổ túc văn hóa trung học; Trung học chuyên nghiệp; Cao đẳng; Cao đẳng nghề (Trường hợp người tốt nghiệp cao đẳng nghề nhưng chưa có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước;
3. Phương thức tuyển sinh:
Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2017 để xét tuyển (50% chỉ tiêu tuyển sinh bổ sung)
Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập bậc THPT (học bạ) để xét tuyển (50% chỉ tiêu tuyển sinh bổ sung). Ưu tiên các thí sinh đạt điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục đào tạo (có tổng điểm thi THPTQG năm 2017 của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển >=15,5 đối với học sinh phổ thông khu vực 3).
4. Chỉ tiêu tuyển sinh và Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT bổ sung
a) Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPTQG năm 2017
TT | Tên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Mã tổ hợp 1 | Mã tổ hợp 2 | Mã tổ hợp 3 | Mã tổ hợp 4 | Điểm nhận hồ sơ ĐKXT đối với HSPT, khu vực 3 |
1 | Bảo vệ thực vật | 52620112 | 6 | A00 | A01 | B00 | D01 | 17.25 |
2 | Chăn nuôi | 52620105 | 108 | A00 | A01 | B00 | D01 | 17.00 |
3 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 52620113 | 6 | A00 | A01 | B00 | D01 | 19.75 |
4 | Công nghệ sinh học | 52420201 | 35 | A00 | A01 | B00 | D08 | 20.00 |
5 | Công nghệ thông tin | 52480201 | 11 | A00 | A01 | D01 | C01 | 18.75 |
6 | Kế toán | 52340301 | 21 | A00 | A01 | D01 | C01 | 18.00 |
7 | Khoa học cây trồng | 52620110 | 30 | A00 | A01 | B00 | D01 | 16.25 |
8 | Khoa học môi trường | 52440301 | 91 | A00 | A01 | B00 | D01 | 15.50 |
9 | Kinh doanh nông nghiệp | 52620114 | 3 | A00 | A01 | B00 | D01 | 16.25 |
10 | Kinh tế | 52310101 | 49 | A00 | A01 | B00 | D01 | 16.00 |
11 | Kinh tế nông nghiệp | 52620115 | 23 | A00 | A01 | B00 | D01 | 15.50 |
12 | Kỹ thuật cơ khí | 52520103 | 15 | A00 | A01 | D01 | C01 | 16.25 |
13 | Kỹ thuật điện, điện tử | 52520201 | 6 | A00 | A01 | D01 | C01 | 16.25 |
14 | Ngôn ngữ Anh | 52220201 | 5 | D01 | A01 | D07 | D08 | 19.50 |
15 | Nông nghiệp | 52620101 | 12 | A00 | A01 | B00 | D01 | 17.00 |
16 | Nuôi trồng thủy sản | 52620301 | 12 | A00 | A01 | B00 | D01 | 15.50 |
17 | Phát triển nông thôn | 52620116 | 19 | A00 | A01 | B00 | D01 | 15.50 |
18 | Quản lý đất đai | 52850103 | 81 | A00 | A01 | B00 | D01 | 16.00 |
19 | Quản trị kinh doanh | 52340101 | 28 | A00 | A01 | B00 | D01 | 18.00 |
20 | Thú y | 52640101 | 101 | A00 | A01 | B00 | D01 | 19.75 |
21 | Xã hội học | 52310301 | 27 | A00 | A01 | C00 | D01 | 20.25 |
Tổng | 689 | | | | | |
b) Phương thức xét tuyển 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học bậc THPT (học bạ)
· Ngành tuyển sinh, tổ hợp môn xét tuyển, ngưỡng đảm bảo chất lượng
- Dựa vào kết quả học năm lớp 12 để xét tuyển. Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm xét tuyển cụ thể như sau: Tổng điểm của điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 18 điểm trở lên;
- Hạnh kiểm lớp 12 đạt loại Khá trở lên.
TT | Tên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Mã tổ hợp 1 | Mã tổ hợp 2 | Mã tổ hợp 3 | Mã tổ hợp 4 |
1 | Bảo vệ thực vật | 52620112 | 6 | A00 | A01 | B00 | D01 |
2 | Chăn nuôi | 52620105 | 108 | A00 | A01 | B00 | D01 |
3 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 52620113 | 6 | A00 | A01 | B00 | D01 |
4 | Công nghệ sinh học | 52420201 | 35 | A00 | A01 | B00 | D08 |
5 | Công nghệ thông tin | 52480201 | 11 | A00 | A01 | D01 | C01 |
6 | Kế toán | 52340301 | 21 | A00 | A01 | D01 | C01 |
7 | Khoa học cây trồng | 52620110 | 30 | A00 | A01 | B00 | D01 |
8 | Khoa học môi trường | 52440301 | 91 | A00 | A01 | B00 | D01 |
9 | Kinh doanh nông nghiệp | 52620114 | 3 | A00 | A01 | B00 | D01 |
10 | Kinh tế | 52310101 | 49 | A00 | A01 | B00 | D01 |
11 | Kinh tế nông nghiệp | 52620115 | 23 | A00 | A01 | B00 | D01 |
12 | Kỹ thuật cơ khí | 52520103 | 15 | A00 | A01 | D01 | C01 |
13 | Kỹ thuật điện, điện tử | 52520201 | 6 | A00 | A01 | D01 | C01 |
14 | Ngôn ngữ Anh | 52220201 | 5 | D01 | A01 | D07 | D08 |
15 | Nông nghiệp | 52620101 | 12 | A00 | A01 | B00 | D01 |
16 | Nuôi trồng thủy sản | 52620301 | 12 | A00 | A01 | B00 | D01 |
17 | Phát triển nông thôn | 52620116 | 19 | A00 | A01 | B00 | D01 |
18 | Quản lý đất đai | 52850103 | 81 | A00 | A01 | B00 | D01 |
19 | Quản trị kinh doanh | 52340101 | 28 | A00 | A01 | B00 | D01 |
20 | Thú y | 52640101 | 101 | A00 | A01 | B00 | D01 |
21 | Xã hội học | 52310301 | 27 | A00 | A01 | C00 | D01 |
Tổng | 689 | | | | |
· Phương pháp xét tuyển:
- Dựa trên kết quả học tập bậc THPT của thí sinh để xét tuyển cho tất cả các ngành đào tạo đại học theo công thức :
Điểm xét tuyển (ĐXT) = ĐM1+ ĐM2 + ĐM3
Trong đó: ĐM1 là điểm trung bình năm lớp 12 của môn thứ nhất trong tổ hợp xét tuyển; ĐM2 là điểm trung bình năm lớp 12 của môn thứ hai trong tổ hợp xét tuyển, ĐM3 là điểm trung bình năm lớp 12 của môn thứ ba trong tổ hợp xét tuyển
Điểm ưu tiên (ĐUT): ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định.
- Cách xác định điểm trúng tuyển (ĐTT):
ĐTT = ĐXT + ĐUT, trong đó:
ĐXT ≥ 18.0 điểm.
ĐUT: Điểm ưu tiên theo quy định hiện hành trong Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Căn cứ chỉ tiêu dành cho phương thức này để xét tuyển;
- Xếp thứ tự từ trên xuống để xác định điểm trúng tuyển và ưu tiên các thí sinh đạt điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục đào tạo (có tổng điểm thi THPTQG năm 2017 của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển >=15.5 đối với học sinh phổ thông khu vực 3). Nếu thí sinh đăng ký nhiều nguyện vọng vào các ngành khác nhau cùng đợt xét tuyển, Học viện sẽ xét các nguyện vọng là bình đẳng và trúng tuyển 1 nguyện vọng đối với cùng 1 phương thức xét tuyển
5. Các thông tin cần thiết để thí sinh đăng ký xét tuyển bổ sung
- Điểm trúng tuyển theo ngành đào tạo.
- Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển là 0 (không).
- Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.
Thí sinh đạt mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học đợt bổ sung lần 1 nêu trên, nếu có nguyện vọng học tập cần nộp hồ sơ xét tuyển về Học viện trước 17 giờ 00 ngày 21/8/2017 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp bằng thư chuyển phát nhanh) theo một trong hai phương thức:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (tầng 1, Nhà hành chính).
- Chuyển phát nhanh qua hệ thống bưu điện về địa chỉ: Ban quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội);
Hồ sơ xét tuyển đợt 2 gồm có:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPTQG
- Phiếu đăng ký xét tuyển ĐH đợt bổ sung lần 1 (theo mẫu đính kèm);
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi THPQ quốc gia năm 2017;
- Phong bì thư đã dán tem và ghi họ tên, địa chỉ người nhận giấy báo trúng tuyển (nếu thí sinh trúng tuyển);
Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học bậc THPT (Học bạ)
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Học viện (theo mẫu đính kèm)
- Bằng tốt nghiệp THPT (bản sao công chứng) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với học sinh tốt nghiệp năm 2017;
- Học bạ THPT (bản sao công chứng);
- 01 phong bì đã dán tem ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh để Học viện thông báo kết quả;
- 02 ảnh cỡ 4x6 chụp trong vòng 6 tháng;
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi THPQ quốc gia năm 2017 (nếu có);
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
6. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận ĐKXT theo kế hoạch và hướng dẫn chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
7. Chính sách ưu tiên: Tuyển thẳng; Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Lệ phí xét tuyển: theo Quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo : 30.000 VNĐ/1 nguyện vọng
9. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:
Đơn vị tính: 1000 đ/tháng/sinh viên
Năm học Ngành | 2016 -2017 | 2017 - 2018 | 2018 - 2019 | 2019 - 2020 | 2020 - 2021 |
Nông, Lâm, Thủy sản | 730 (14,1) | 840 (15,1) | 980 (16,7) | 1160 (18,4) | 1390 (19,8) |
Khoa học xã hội ( Kinh tế, Quản lý, Kế toán, Quản trị kinh doanh, ...) | 745 (16,4) | 865 (16,1) | 1020 (17,9) | 1220 (19,6) | 1480 (21,3) |
Công nghệ (Công nghệ sinh học, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện, ...) | 880 (16,4) | 1030 (17,0) | 1220 (18,4) | 1470 (20,5) | 1800 (22,4) |
Thú y | 1082 (16,4) | 1280 (18,3) | 1530 (19,5) | 1860 (21,6) | 2290 (23,1) |
Ghi chú: Số liệu ghi trong ngoặc là mức tăng học phí so với năm học trước (%)
Năm học được tính 10 tháng
Dự kiến ngành Nông, Lâm, thủy sản được hỗ trợ học phí từ năm 2018-2021
10. Các nội dung khác (không trái quy định):
- Căn cứ điểm trúng tuyển và tổ hợp các môn xét tuyển vào từng ngành, Học viện xét tuyển trong số Sinh viên mới nhập học để đào tạo theo chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao như sau: 1 lớp Khoa học cây trồng tiên tiến 60 sinh viên; 1 lớp Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến 60 Sinh viên; 1 lớp Công nghệ sinh học chất lượng cao 60 Sinh viên, 1 lớp Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao 50 Sinh viên, 1 lớp Kinh tế - Tài chính chất lượng cao 50 sinh viên.
- Sau 1 năm học tập, các Sinh viên học theo chương trình tiên tiến hoặc chất lượng cao, nếu không đạt yêu cầu về năng lực tiếng Anh thì Sinh viên được chuyển về ngành khi mới nhập học.
- Đối với các ngành có đào tạo theo chuyên ngành, Học viện căn cứ vào kết quả thi học kỳ 1 của các Sinh viên trong cùng ngành đào tạo để xét tuyển vào các chuyên ngành.
- Đối tượng xét tuyển vào đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE ) là Sinh viên mới nhập học của ngành tương ứng không POHE. Chỉ tiêu tuyển vào đào tạo theo POHE (mỗi ngành từ 25 đến 70 sinh viên) nằm trong chỉ tiêu chung của ngành đó .
11. Số điện thoại tư vấn: 024.62617578 - 024.62617520
Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2017. GIÁM ĐỐC (đã ký) Nguyễn Thị Lan |