Thực hiện hợp đồng số 01/2018/HĐTV về Tư vấn lập đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1:10.000 với Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Lương Tài, từ tháng 10/2018 Trung tâm Tư vấn Khoa học Công nghệ Tài nguyên Môi trường đã tiến hành điều tra, phân tích chất lượng đất và cùng với địa phương xây dựng phương án quy hoạch khu, vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030.

Mục tiêu của đồ án quy hoạch đặt ra là khoanh định những khu vực, những vùng sản xuất nông nghiệp có thể ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất. Những khu vực quy hoạch sẽ là điều kiện cơ bản để huyện chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình sản xuất nông nghiệp, thực hiện mục tiêu chuyển đổi sản xuất nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, nâng cao thu nhập của người dân. Bên cạnh đó, khi có quy hoạch chi tiết sẽ là điều kiện kêu gọi đầu tư của các doanh nghiệp vào trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn huyện.

Để đạt được mục tiêu đề ra, cán bộ của Trung tâm đã tiến hành điều tra xác định nhu cầu tại 14/14 xã thị trấn, tiến hành lấy mẫu đất, mẫu nông hoá và phân tích tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam, tổ chức các hội thảo với các phòng ban thuộc UBND huyện Lương Tài, tham vấn ý kiến của các sở, ban, ngành của tỉnh Bắc Ninh, các nhà khoa học, tổ chức, doanh nghiệp để xây dựng phương án phù hợp và mang tính khả thi nhất phục vụ cho sự phát triển của huyện. 

Xây dựng quy hoạch khu, vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của huyện dựa trên các tiêu chí sau:

- Sự thích hợp của đất đai – khả năng tự nhiên của đất cho sản xuất nông nghiệp.

- Điều kiện về không gian, cơ sở hạ tầng cho phép ứng dụng công nghệ.

- Vốn, cơ sở vật chất có khả năng đầu tư.

- Mong muốn và nguyện vọng của các bên tham gia.

Kết quả quy hoạch chi tiết khu, vùng như sau:

1. Các vùng lúa ứng dụng công nghệ cao

TT

Địa điểm

Số vùng

Diện tích (ha)

Mức độ thích hợp

1

Bình Định

10

103

Mức 2 (S2)

2

Phú Hòa

04

30

Mức 1 (S1)

3

Trừng Xá

03

30

Mức 2 (S2)

4

Trung Chính

05

40

Mức 1,2 (S1, S2)

5

Lâm Thao

06

96

Mức 2 (S2)

6

An Thịnh

05

64

Mức 1,2 (S1, S2)

Tổng

33

363

 

2. Các vùng rau màu ứng dụng công nghệ cao

TT

Địa điểm

Số vùng

Diện tích (ha)

Mức độ thích hợp

A - Rau sạch

08

67

 

1

Bình Định

01

10

S1, S2

2

Minh Tân

02

10

S1

3

An Thịnh

01

10

S2

4

Phú Hòa

02

10

S1,S2

5

Trung Kênh

01

15

S1,S2

6

Lâm Thao (Tía tô)

01

12

S1,S2

B - Chuyên cà rốt

49

380

 

1

An Thịnh

02

10

S1

2

Lai Hạ (Ngoài bãi)

07

60

S1, S2

3

Lai Hạ (Trong đồng)

10

60

S2

4

Mỹ Hương

02

10

S1

5

Trừng Xá

06

40

S2

6

Minh Tân (Ngoài Bài)

03

60

S1, S2

7

Minh Tân (Trong đồng)

16

80

S1, S2

6

Trung Kênh

03

60

S1

C- Chuyên hành, tỏi

12

80

 

1

An Thịnh

09

70

S2

2

Trung Kênh

03

10

S1

D- Chuyên bí xanh, bí đỏ

11

45

 

1

Phú Hòa

11

45

S1, S2

E- Chuyên khoai tây

02

35

 

1

Quảng Phú

01

30

S1, S2

2

Bình Định

01

5

S2

 

Tổng

83

607

 

3. Các vùng cây ăn quả ứng dụng công nghệ cao

TT

Địa điểm

Số vùng

Diện tích (ha)

Mức độ thích hợp

1

An Thịnh

02

25

S3

2

Mỹ Hương

02

20

S3

3

Quảng Phú

05

20

S2

4

Trừng Xá

02

15

S2

 

Tổng

11

80

 

 

4. Các vùng NTTS nước ngọt ứng dụng công nghệ cao

TT

Địa điểm

Số vùng

Xứ đồng

Diện tích (ha)

Mức độ thích hợp

A - Lúa, cá

04

 

53,4

 

1

Bình Định

02

Cô Lâm

30,62

S1, S2

2

Quảng Phú

02

Ngựa Dưới, Gạo Trũng

22,78

S2

B - NTTS

72

 

363,01

 

1

Phú Lương

04

Đồng Đèn, Bụng Voi, Đồng Găng

37,81

S2

2

Trung Chính

03

Đào Xuyên, Lao Đông

36,72

S2

3

Quảng Phú

02

Phú Thọ

25,37

S2

4

Bình Định

09

Ngọc Trì

20,89

S2

5

Lâm Thao

02

Ngọc Khám

7,49

S2

6

Thị trấn Thứa

19

Bùi, Táo Đôi

38,28

S2

7

Phú Hoà

09

Ngọc Thượng

61,16

S2

8

Mỹ Hương

01

Khoá Thảo

23,79

S2

9

An Thịnh

09

An Trụ

18,66

S2

10

Trung Kênh

03

Tháp Dương

29,91

S2

11

Trừng Xá

11

Đăng Triều, Nhị Trai, Trừng Xá

62,93

S2

C - Trang trại NTTS

04

 

9,79

 

1

Phú Hòa

04

Phú Văn Trên

9,79

S1

 

Tổng

13

 

426,20

 

Ghi chú: S1: Thích hợp mức 1; S2: Thích hợp mức 2; S3 Thích hợp mức 3

 

Kết quả của phương án quy hoạch là cơ sở quan trọng để thực hiện chiến lược phát triển của huyện là phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại, ứng dụng công nghệ trong sản xuất phục vụ tốt sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và đô thị hoá của huyện Lương Tài nói riêng và của tỉnh Bắc Ninh nói chung.

    

TRUNG TÂM TƯ VẤN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG