\r\n NAFOSTED và Ban QLDA VIIP

\r\n

\r\n ____________________________

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n THÔNG BÁO

\r\n

\r\n V/v Tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia dự án

\r\n

\r\n “Đổi mới sáng tạo hướng tới người thu nhập thấp – VIIP” – đợt 1/2015

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ quốc gia (NAFOSTED) thông báo mời nộp nhận hồ sơ đăng ký tiểu dự án (Đợt 1) củaDự án “Đổi mới sáng tạo hướng tới người thu nhập thấp” (Vietnam Inclusive Innovation Project - VIIP). Dự án được thực hiện bằng nguồn vốn vay ưu đãi 55 triệu USD của Ngân hàng Thế giới trong thời gian 5 năm, từ 2014 đến 2018.

\r\n

\r\n 1. Mục tiêu của dự án:

\r\n

\r\n 1.1 Mục tiêu dài hạn:

\r\n

\r\n ü  Tăng cường năng lực cho chính phủ trong việc xây dựng và quản lý chương trình đổi mới công nghệ tại Việt Nam;

\r\n

\r\n ü  Tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp (chủ yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ) trong việc ứng dụng giải pháp đổi mới hướng tới lợi ích của nhóm người nghèo, người thu nhập thấp.

\r\n

\r\n 1.2 Mục tiêu ngắn hạn:

\r\n

\r\n ü  Ứng dụng, nâng cấp và phát triển các công nghệ đổi mới;

\r\n

\r\n ü  Tăng cường năng lực công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp.

\r\n

\r\n Dự án nhằm tăng cường áp dụng, cải tiến công nghệ và thúc đẩy đổi mới sáng tạo mang lại lợi ích cho người thu nhập thấp. Dự án sẽ hỗ trợ doanh nghiệp, nhà khoa học, đơn vị nghiên cứu, các cá nhân/nhóm cá nhân trong việc phát triển, tiếp nhận nâng cấp, ứng dụng, thương mại hóa công nghệ nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhu cầu của nhóm người thu nhập thấp trong các nhóm lĩnh vực ưu tiên: phát triển dược liệu và y học cổ truyền, nông nghiệp và thủy sản, công nghệ thông tin và truyền thông.

\r\n

\r\n 2. Kết quả kỳ vọng:

\r\n

\r\n ü  Kết quả đổi mới công nghệ và các giải pháp công nghệ hữu ích được ứng dụng và triển khai trên thực tế, góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống của người nghèo và người thu nhập thấp;

\r\n

\r\n ü  Người nghèo và người thu nhập thấp có thể tiếp cận sử dụng các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu tiêu dùng nhưng có giá thấp.

\r\n

\r\n 3. Đối tượng tài trợ/hỗ trợ: Là các tổ chức khoa học công nghệ, các doanh nghiệp tham gia đổi mới, nâng cấp và thương mại hóa các công nghệ, các các nhân và nhóm cá nhân có ý tưởng đổi mới sáng tạo.

\r\n

\r\n 4. Phạm vi tài trợ/hỗ trợ:

\r\n

\r\n 3.1.Hợp phần 1 và 2 của Dự án.

\r\n

\r\n 3.2. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) và Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) là cơ quan tổ chức thực hiện phần “Cho vay - Credit” thuộc hợp phần 2 (Mở rộng và thương mại hóa kết quả đổi mới - sáng tạo) của Dự án.

\r\n

\r\n 4. Phân loại các nhóm tiểu dự án hỗ trợ:

\r\n

\r\n 4.1 Hợp phần 1 gồm 03 nhóm tiểu dự án sau:

\r\n

\r\n a) Nhóm C1-NDC: Là nhóm tiểu dự án Phát triển công nghệ, tạo ra sự đổi mới sáng tạo dựa trên yêu cầu giải quyết các thách thức phát triển mang tầm quốc gia (NDCs).

\r\n

\r\n ü  Lĩnh vực hỗ trợ, gồm: (1) Y - dược học cổ truyền; (2) Nông nghiệp - Thủy – hải sản; và (3) Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT)  như một công cụ cung cấp dịch vụ cho người thu nhập thấp.

\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

\r\n Lĩnh vực

\r\n
\r\n

\r\n Thách thức phát triển quốc gia

\r\n
\r\n

\r\n Y - dược học cổ truyền

\r\n
\r\n

\r\n Các công nghệ có tác dụng nâng cao chất lượng sản phẩm trong quá trình trồng, chăm sóc, khai thác, thu hoạch, chế biến, vận chuyển, bảo quản, sản xuất, lưu thông và sử dụng thảo dược nguyên liệu và sản phẩm thuốc cổ truyền (trong toàn bộ chuỗi giá trị của y dược cổ truyền).

\r\n

\r\n Nâng cấp công nghệ cho toàn bộ chuỗi giá trị của phát triển thuốc thảo dược trong trồng trọt, sản xuất, phân phối, sản xuất và tiếp thị các sản phầm đạt tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt (GMP)

\r\n
\r\n

\r\n Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT)  như một công cụ cung cấp dịch vụ cho người thu nhập thấp

\r\n
\r\n

\r\n Tăng cường sự sẵn có, tính liên tục và năng lực tiếp cận thông tin và sản xuất nội dung thông tin nhằm phục vụ lợi ích và nhu cầu của nhóm dân cư thu nhập thấp.

\r\n

\r\n Thiết kế, sản xuất những sản phẩm, thiết bị, đồ dùng công nghệ truyền tin thích ứng, phổ cập và thân thiện đem lại ích lợi cho nhóm dân cư thu nhập thấp.

\r\n
\r\n

\r\n Nông nghiệp - Thủy – hải sản

\r\n
\r\n

\r\n Giảm tổn thất sau thu hoạch đối với các sản phẩm nông nghiệp và thủy sản.

\r\n

\r\n Nâng cao chất lượng và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho các loại nông sản và thủy sản.

\r\n

\r\n Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, tiết kiệm năng lượng, sản xuất năng lượng sạch và bảo vệ môi trường trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản.

\r\n
\r\n
\r\n  
\r\n

\r\n ü  Thời gian thực hiện: tối đa là 24 tháng.

\r\n

\r\n ü  Mức hỗ trợ cho một tiểu dự án: Cấp 100% tổng chi phí của tiểu dự án, tối đa $700.000 USD (chỉ để chi trả cho các chi phí tăng thêm do thực hiện dự án).

\r\n

\r\n b) Nhóm C2-A&U:Là nhóm tiểu dự án Tiếp nhận và Nâng cấp các công nghệ sẵn có để tạo ra các giải pháp đổi mới sáng tạo thích hợp cho Việt Nam.

\r\n

\r\n ü  Lĩnh vực hỗ trợ, gồm: (1) Y - dược học cổ truyền; (2) Nông nghiệp - Thủy - Hải sản; và (3) Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT)  như một công cụ cung cấp dịch vụ cho người thu nhập thấp.

\r\n

\r\n ü  Thời gian thực hiện: tối đa là 18 tháng.

\r\n

\r\n ü  Mức hỗ trợ cho một tiểu dự án: Tối đa 75% tổng chi phí của tiểu dự án (nhưng không quá $300.000 USD) để chi trả cho các chi phí hợp lệ theo quy định của Dự án.

\r\n

\r\n c) Nhóm C3-Grassroots:Là loại tiểu dự án thúc đẩy đổi mới sáng tạo cá nhân hoặc nhóm cá nhân.

\r\n

\r\n ü  Lĩnh vực hỗ trợ: Mở rộng cho tất cả các lĩnh vực công nghệ.

\r\n

\r\n ü  Thời gian thực hiện: tối đa là 12 tháng.

\r\n

\r\n ü  Mức hỗ trợ cho một tiểu dự án: Tối đa 75% tổng chi phí của tiểu dự án (nhưng không quá $30.000 USD) để chi trả cho các chi phí hợp lệ theo quy định của Dự án.

\r\n

\r\n 4.2 Hợp phần 2 gồm 01 nhóm tiểu dự án sau:

\r\n

\r\n d) Nhóm C4-S&C:là nhóm tiểu dự án Mở rộng và Thương mại hóa các kết quả đổi mới sáng tạo.

\r\n

\r\n ü  Lĩnh vực hỗ trợ, gồm: (1) Y - dược học cổ truyền; (2) Nông nghiệp - Thủy – hải sản; và (3) Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT)  như một công cụ cung cấp dịch vụ cho người thu nhập thấp.

\r\n

\r\n ü  Thời gian thực hiện: tối đa là 24 tháng.

\r\n

\r\n ü  Mức hỗ trợ cho một tiểu dự án: Tối đa 30% tổng chi phí của tiểu dự ánnhưng không quá $250.000 USD đối với các tiểu dự án mở rộng và thương mại hóa các công nghệ do Dự án VIIP tạo ra, hoặc $125.000 USD đối với các tiểu dự án mở rộng và thương mại hóa các công nghệ được tiếp nhận chuyển giao từ các nguồn khácđể chi trả cho các chi phí hợp lệtheo quy định của Dự án.

\r\n

\r\n 4. Hồ sơ đăng ký tiểu dự án

\r\n

\r\n 4.1 Danh mục hồ sơ hợp phần 1: Tải các mẫu đơn tại link: http://viip.org.vn/dang-ky-du-an/index.html#thanhphan hoặc http://www.nafosted.gov.vn/vi/news/Thong-bao-tai-tro/THONG-BAO-VE-VIEC-TIEP-NHAN-HO-SO-DANG-KY-THAM-GIA-DU-AN-DOI-MOI-SANG-TAO-HUONG-TOI-NGUOI-THU-NHAP-THAP-DOT-12015-139/ (cuối thông báo)

\r\n

\r\n (i)    Đơn đăng ký tài trợ: file đính kèm

\r\n

\r\n (ii)   Thuyết minh tiểu dự án theo Mẫu 3.1.1 (bằng Tiếng Anh và Tiếng Việt) và các giấy tờ chứng minh. Tải mẫu 3.1.1 Tiếng Việt, mẫu 3.1.1 Tiếng Anh, hướng dẫn viết thuyết minh 3.1.1

\r\n

\r\n (iii)  Kế hoạch hoạt động của tiểu dự án,(theo mẫu 3.1.3, bằng Tiếng Việt). Tải mẫu 3.1.3

\r\n

\r\n (iv)  Dự toán kinh phí tiểu dự án và Kế hoạch Ngân sách của Tiểu dự án (theo mẫu 3.1.4 bằng tiếng Việt). Tải mẫu 3.1.4 Tiếng Việt

\r\n

\r\n (v)   Kế hoạch Mua sắm Đấu thầu (theo mẫu  5.2.1 bằng Tiếng Việt).. Tải mẫu 5.2.1 Tiếng Việt

\r\n

\r\n (vi)   Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý:

\r\n

\r\n ü  Đối với đơn vị nghiên cứu và phát triển (R&D): Bản sao công chứng Quyết định thành lập của đơn vị (Tiếng Việt).

\r\n

\r\n ü  Đối với doanh nghiệp: Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có) hoặc tương đương (Tiếng Việt).

\r\n

\r\n ü  Đối với cá nhân và nhóm cá nhân: Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân (CMND đã được cấp không quá 15 năm, (Tiếng Việt)

\r\n

\r\n ü  Trường hợp ủy quyền cho cá nhân nộp hồ sơ thì người nộp hồ sơ phải có Giấy giới thiệu hợp lệ của tổ chức hoặc giấy ủy quyền có xác nhận công chứng của cá nhân/nhóm cá nhân đăng ký tiểu dự án.

\r\n

\r\n (vii)   Cam kết hợp tác của các đối tác cùng tham gia dự án.

\r\n

\r\n (viii)   Giấy tờ chứng minh năng lực của tổ chức, cá nhân (trong đó có nhân lực; cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính) bao gồm: :

\r\n

\r\n ü  Bản giới thiệu năng lực của đơn vị nghiên cứu/doanh nghiệp bao gồm: danh sách nhân sự chủ chốt, danh mục trang thiết bị hiện có, liệt kê, mô tả tóm tắt công trình hạ tầng kỹ thuật, tóm tắt khả năng tài chính), (Tiếng Việt) - không quá 5 trang);

\r\n

\r\n ü  Bản sao công chứng Báo cáo tài chính trong thời gian tối thiểu 3 năm gần nhất của doanh nghiệp/đơn vị sự nghiệp (Tiếng Việt) đối với các đơn vị đã thành lập từ 3 năm trở lên. Đối với tổ chức thành lập dưới 3 năm thì có thể nộp Báo cáo tài chính từ thời điểm thành lập cho đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tiểu dự án.

\r\n

\r\n ü  Giấy tờ nhân thân: Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng, Người đại diện theo pháp luật; (CMND của Người đại diện theo pháp luật,/ cá nhân chủ tiểu dự án nhóm 3 ((Tiếng Việt);

\r\n

\r\n (ix)   Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ trì và các thành viên chủ chốt tham gia thực hiện Tiểu dự án theo mẫu đính kèm (Tiếng Việt)

\r\n

\r\n (x)    Kế hoạch bảo vệ môi trường (EPC – Environment Protection Commitment) hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường (EIA – Environment Impact Assessment) và Kế hoạch quản lý môi trường (EMP – Environment Management Plan).  Thực hiện theo quy định của Chính phủ Việt Nam (Để xác định phải nộp loại tài liệu nào đề nghị tham khảo Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường) và Ngân hàng thế giới và tùy thuộc theo tính chất, đặc điểm, lĩnh vực và quy mô của Tiểu Dự án(Tiếng Việt).

\r\n

\r\n Lưu ý:

\r\n

\r\n ü  Bản sao công chứng (còn thời hạn sử dụng không vượt quá 06 tháng kể từ ngày công chứng);   

\r\n

\r\n ü  Hồ sơ cụ thể được xác định tùy theo từng tiểu dự án và từng đối tượng dăng ký tham gia dự án. Trong trường hợp cần thiết, vui lòng liên hệ với Ban Quản lý Dự án VIIP hoặc Quỹ NAFOSTED để được hướng dẫn cụ thể.

\r\n

\r\n Số lượng bộ hồ sơ: Bộ hồ sơ đăng ký gồm cả Hồ sơ giấy và bản điện tử 

\r\n

\r\n ü  Hồ sơ giấy:  Hai (02) bộ hồ sơ (bản gốc đối với giấy tờ do đơn vị ký và bản sao công chứng đối với các giấy tờ do cơ quan nhà nước/tổ chức, cơ quan chuyên môn cấp) cho Ban Quản lý dự án VIIP và Quỹ. 

\r\n

\r\n ü  Bản điện tử: file scan bản gốc hồ sơ lưu giữ trong các phương tiện như USB, DVD, CD,…để gửi kèm theo bộ hồ sơ giấy.

\r\n

\r\n 4.2 Danh mục hồ sơ hợp phần 2: Tải các mẫu đơn tại link: http://viip.org.vn/dang-ky-du-an/index.html#thanhphan.

\r\n

\r\n (i)    Đơn đăng ký tài trợ (bằng Tiếng Việt).

\r\n

\r\n (ii)   Thuyết minh tiểu dự án theo Mẫu 3.1.1 (bằng Tiếng Việt và Tiếng Anh) và các giấy tờ chứng minh (nếu có). Download mẫu 3.1.1 Tiếng Việt, mẫu 3.1.1 Tiếng Anh, hướng dẫn viết thuyết minh 3.1.1

\r\n

\r\n (iii)   Kế hoạch hoạt động theo mẫu 3.1.3 bằng tiếng Việt. Download mẫu 3.1.3

\r\n

\r\n (iv)   Dự toán kinh phí tiểu dự án và Kế hoạch sử dụng ngân sách (theo mẫu 3.1.4 bằng tiếng Việt). Download mẫu 3.1.4

\r\n

\r\n (v)    Kế hoạch Mua sắm Đấu thầu (theo mẫu 5.2.1 Tiếng Việt). Download mẫu 5.2.1 Tiếng Việt

\r\n

\r\n (vi)   Lý lịch khoa học của cá nhân chủ chốt thực hiện Dự án ( bằng Tiếng Việt).

\r\n

\r\n (vii)   Cam kết hợp tác của các đối tác cùng tham gia dự án ( bằng Tiếng Việt).

\r\n

\r\n (viii)   Kế hoạch bảo vệ môi trường (EPC - Download mẫu 6.4) hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường (EIA - Download mẫu 6.5) và Kế hoạch quản lý môi trường (EMP - Download mẫu 6.3 Tiếng Việt, mẫu 6.3 Tiếng Anh). Thực hiện theo quy định hiện hành của Chính phủ Việt Nam (bằng Tiếng Việt).

\r\n

\r\n (ix)     Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ của Doanh nghiệp (theo mẫu của Tổ chức Tín dụng Tham gia (Vietcombank/Vietinbank. Download mẫu VTB, mẫu VCB)); Nghị Quyết/Biên Bản họp Hội đồng Quản trị/ Hội đồng Thành viên/ Quyết định của Tổng giám đốc /Giám đốc của Doanh nghiệp chấp thuận phương án vay vốn và sử dụng tài sản bảo đảm đồng thời ủy quyền cho đại diện giao dịch với Ngân hàng (bằng tiếng Việt và Tiếng Anh).

\r\n

\r\n (x)      Giấy tờ liên quan đến Dự án đầu tư (nếu có) gồm một hoặc một số giấy tờ sau: Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án; Quyết định đầu tư của Doanh nghiệp; Quyết định/Chấp thuận đầu tư của Cơ quan có thẩm quyền/ Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy phép hoạt động ngành nghề có điều kiện; Giấy chứng nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy, giấy phép khai thác tài nguyên …(nếu có); Dự toán ngân sách chi tiết các hạng mục hoạt động; Báo cáo tiến độ thực hiện dự án (cho đến thời điểm hiện tại) (Tùy theo từng Dự án mà cung cấp giấy tờ phù hợp - bằng tiếng Việt);

\r\n

\r\n (xi)     Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý gồm một hoặc một số các giấy tờ sau:  Bản sao công chứng Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu; Điều lệ hoạt động của Công ty; Quy chế tài chính của Công ty (nếu có); Quyết định bổ nhiệm và CMND Kế toán trưởng và của người đại diện theo pháp luật hoặc giấy tờ tương đương; (bằng Tiếng Việt).

\r\n

\r\n (xii)    Giấy tờ chứng minh năng lực hoạt động hiện có của tổ chức, cá nhân (trong đó có nhân lực; cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính) bao gồm nhưng không giới hạn bởi: Bản giới thiệu năng lực của doanh nghiệp bao gồm: danh sách nhân sự chủ chốt, danh mục trang thiết bị hiện có, liệt kê, mô tả tóm tắt công trình hạ tầng kỹ thuật, tóm tắt khả năng tài chính), (tối đa 5 trang và Tiếng Việt).

\r\n

\r\n (xiii)   Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính: bao gồm Bản sao Báo cáo tài chính trong 3 năm gần nhất của doanh nghiệp/đơn vị sự nghiệp đối với đơn vị có thời gian thành lập trên 3 năm và đối với tổ chức mới thành lập thì chỉ cần nộp báo cáo tài chính từ thời điểm thành lập cho đến thời điểm nộp hồ sơ; Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; thuyết minh Báo cáo tài chính; Các giấy tờ liên quan đến việc xác nhận việc góp vốn vào Doanh nghiệp; (bằng Tiếng Việt);

\r\n

\r\n (xiv)   Giấy tờ chứng minh tài sản đảm bảo: bản sao công chứng Giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu/sử dụng tài sản, giấy chứng nhận bảo hiểm tài sản (nếu pháp luật quy định) (bằng Tiếng Việt);

\r\n

\r\n Lưu ý:

\r\n

\r\n ü  Bản sao công chứng (thời hạn sử dụng trong vòng 6 tháng kể từ ngày công chứng)

\r\n

\r\n ü  Hồ sơ cụ thể được xác định cho phù hợp với nội dung Tiểu dự án và từng đối tượng tham gia dự án. Trong trường hợp cần thiết, Tổ chức, cá nhân có nhu cầu vui lòng liên hệ với Ban Quản lý Dự án, hoặc Quỹ NAFOSTED để được hướng dẫn cụ thể, chi tiết về hồ sơ cần chuẩn bị.

\r\n

\r\n 5. Tính hợp lệ của hồ sơ:

\r\n

\r\n Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ được lập theo các mẫu biểu của Sổ tay hướng dẫn tài trợ tiểu dự án – Grant Manual (đang chờ cập nhật), được nộp đúng hạn và đáp ứng yêu cầu bắt buộc đối với chủ trì dự án

\r\n

\r\n Trừ các văn bản chính thức được ban hành gốc bằng tiếng Việt, các tài liệu trong hồ sơ đăng ký tiểu dự án nhóm C1-NDC phải được chuẩn bị bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh. Tài liệu tiếng Anh của hồ sơ đăng ký tiểu dự án thuộc 3 nhóm còn lại sẽ được chuẩn bị một cách chọn lọc với các thông tin chính do Dự án qui định

\r\n

\r\n a) Đối với các tiểu dự án nhóm C1-NDC, C2-A&U và C3-Grassroots: Hồ sơ đăng ký  tài trợ gồm 02 bộ hồ sơ gốc (tiếng Việt và tiếng Anh) và một bản bằng file điện tử (file scan định dạng PDF) qua email, chuyển trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý trực tuyến của Dự án sau khi hệ thống đã được thiết lập và sẵn sang, được gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến một trong hai đơn vị là (1) Văn phòng của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia hoặc (2) Ban quản lý dự án.

\r\n

\r\n b) Đối với các tiểu dự án nhóm C4-S&C:

\r\n

\r\n ü  Hồ sơ đăng ký tài trợ: Thực hiện tương tự như các nhóm C1-NDC,C2-A&U và C3-Grassroots nói trên.

\r\n

\r\n ü  Hồ sơ đăng ký vay vốn: Theo qui định của Vietinbank hoặc Vietcombank.

\r\n

\r\n ü  Hồ sơ đăng ký (hồ sơ tài trợ + hồ sơ vay vốn) gồm 03 hồ sơ gốc và một bản bằng file điện tử (file scan định dạng PDF) qua email, chuyển trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý trực tuyến của dự án sau khi hệ thống đã được thiết lập và sẵn sàng phục vụ, được gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới 1 trong 3 đơn vị NAFOSTED, PMU, Vietinbank/Vietcombank.

\r\n

\r\n             Chi tiết về hồ sơ đăng ký, các mẫu/biểu, nguyên tắc, tiêu chí đánh giá xét chọn và quy trình tổ chức thực hiện được nêu tại được đăng tải trên website của Dự án (www.viip.org.vn) hoặc webside của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia (www.nafosted.gov.vn/viip) Cáctổ chức khoa học công nghệ, các doanh nghiệp và các cá nhân có nhu cầu đăng ký tham gia thực hiện các nhóm tiểu dự án cần nghiên cứu kỹ các quy định/hướng dẫn trước khi xây dựng đề cương nghiên cứu cũng như chuẩn bị các tài liệu/hồ sơ đăng ký các tiểu dự án.

\r\n

\r\n 6. Tiếp nhận hồ sơ

\r\n

\r\n - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày ra thông báo đến 17:00 ngày 31/3/2015 hoặc đến thời điểm Dự án nhận đủ 100 hồ sơ, tùy theo điều kiện nào đến trước.Hồ sơ nộp sau thời hạn này hoặc sau số thứ tự 100 sẽ được đưa vào đánh giá vào đợt tiếp theo, dự kiến mỗi năm sẽ có 3 đợt thông báo (4 tháng/lần).

\r\n

\r\n - Hồ sơ đăng ký tiểu dự án thuộc Hợp phần 1 (gồm nhóm C1- NDC, C2-A&U và C3-Grassroots): Gửi đến NAFOSTED hoặc PMU.

\r\n

\r\n - Hồ sơ đăng ký tiểu dự án thuộc Hợp phần 2 (nhóm C4): Gửi đến NAFOSTED, Vietinbank hoặc Vietcombank (tùy theo lựa chọn đã đề cập trong thuyết minh) hoặc PMU.

\r\n

\r\n Chủ nhiệm tiểu dự án phải chuẩn bị trước 02 bản phiếu khai hồ sơ (theo mẫu tại các phần (b) thuộc Phụ lục 6 của Grant Manual) để đối chiếu và giao nhận. (File đính kèm)

\r\n

\r\n

\r\n

\r\n 7. Các văn bản tham khảo liên quan

\r\n

\r\n ü  Sổ tay hướng dẫn tài trợ các tiểu dự án – Grant Manual (đang chờ cập nhật): (www.viip.org.vn; www.nafosted.gov.vn/viip)

\r\n

\r\n ü  Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính -Bộ Khoa học và công nghệ về hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước (http://www.nafosted.gov.vn/vi/archives/view/442007TTLTBTC-BKHCN-3/)

\r\n

\r\n ü  Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT-BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và công nghệ về hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án  khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước (http://www.nafosted.gov.vn/vi/archives/view/932006TTLTBTC-BKHCN-16/)

\r\n

\r\n ü  Thông tư liên tịch số 01/2010/TT-BTC ngày 6/1/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước (http://www.nafosted.gov.vn/vi/archives/view/012010TT-BTC-12/)

\r\n

\r\n ü  Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập (http://www.nafosted.gov.vn/vi/archives/view/972010TT-BTC-11/).

\r\n

\r\n 8. Hỗ trợ hoàn thiện và thu nhận hồ sơ:

\r\n

\r\n ü  Liên hệ: Ban Hợp tác quốc tế (PGS. TS. Nguyễn Thị Bích Thủy/Trần Thị Thanh Phương, P.225, tel: 04 62617543, email: htqt@vnua.edu.vn hoặc/và tttphuong@vnua.edu.vn);

\r\n

\r\n ü  Phối hợp: Ban Khoa học – Công nghệ (TS. Lê Vũ Quân, tel: 0982096721 hoặc (04) 62 617 757, email: lvquan@vnua.edu.vn hoặc/và pqlkh@vnua.edu.vn). 

\r\n