| 1 | Nghiên cứu ứng dụng mô hình ngôn ngữ lớn (large language model - LLM) trong phát triển tự động phần mềm quản lý khoa học, tích hợp chatbot hỏi đáp, báo cáo thông minh cho Học viện Nông nghiệp Việt Nam. | TS. Phạm Quang Dũng (CNĐT)ThS. Dương Thị Loan (thư ký)
 TS. Nguyễn Hoàng Huy
 ThS. Lê Xuân Chinh
 ThS. Nguyễn Thị Ngọc Hân
 ThS.GVC. Trần Trung Hiếu
 ThS. Nguyễn Hữu Tuấn
 SV. Tạ Việt Đức
 SV. Phùng Thị Phương
 SV. Nguyễn Quỳnh Trang
 SV. Lê Hồng Vân
 | Nội dung:  Nội dung 1: Nghiên cứu, khảo sát 6 giai đoạn phát triển phần mềm quản lý khoa học tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam Công việc 1.1: Xác định các đối tượng liên quan (phòng quản lý khoa học, phòng tài chính, quỹ tài trợ nghiên cứu, …), phân tích yêu cầu, xác định đặc tả phần mềm, chức năng, các thuộc tính chất lượng Công việc 1.2: Thiết kế phần mềm (logic, quy trình, phát triển) Công việc 1.3: Phát triển phần mềm (công nghệ sử dụng, phương pháp phát triển, môi trường phát triển, tích hợp Chatbot) Công việc 1.4: Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm (xây dựng các kịch bản kiểm thử chức năng, hiệu năng, bảo mật) Công việc 1.5: Bảo trì phần mềm (bảo trì phòng ngừa, bảo trì sửa chữa và bảo trì thích nghi) Công việc 1.6: Quản lý phần mềm (quản lý yêu cầu, quản lý dự án, quản lý phát hành) Nội dung 2: Nghiên cứu, áp dụng LLM trong phát triển phần mềm tự động Công việc 2.1: Nghiên cứu, thử nghiệm RAG cho hỏi đáp thông minh và một số nền tảng cho báo cáo tự động như Data Interpeter, TaskWeaver. Công việc 2.2: Tích hợp LLM phù hợp nền tảng MetaGPT, tự động một số bước trong 6 giai đoạn phát triển phần mềm trên. Công việc 2.3: Thử nghiệm một số chiến lược phối hợp các tác nhân AI, đánh giá phần mềm được phát triển tự động hoặc bán tự động. Nội dung 3: Tích hợp Chatbot Công việc 3.1: Nghiên cứu, thử nghiệm RAG cho hỏi đáp thông minh và một số nền tảng cho báo cáo tự động như Data Interpeter, TaskWeaver Công việc 3.2: Tích hợp Chatbot vào phần mềm Sản phẩm phải đạt:  + 01 báo cáo tổng kết+ 01 bài báo khoa học đăng trên tạp chí thuộc danh mục WoS và có chỉ số IF>0,3
 + 01 Phần mềm quản lý khoa học được triển khai và áp dụng tại Ban Khoa học Công nghệ, Học viện Nông nghiệp Việt Nam + 02 nhómsinh viêntham gia NCKH | T2/2025-T2/2027 | Nhóm NCM Dữ liệu lớn và Chuyển đổi số | 
        
            | 2 | Chọn tạo giống lúa ngắn ngày, năng suất cao và kháng bệnh bạc lá cho miền Bắc Việt Nam | ThS. Đinh Mai Thùy Linh (chủ nhiệm) ThS. Trần Thị Minh Ngọc (thư ký) GS.TS. Phạm Văn Cường (Chuyên gia cố vấn) PGS.TS. Tăng Thị Hạnh PGS.TS. Hà Viết Cường TS. Ngô Thị Hồng Tươi ThS. Nguyễn Quốc Trung   | Nội dung:  Nội dung 1: Chọn lọc cá thể mang gene năng suất cao (WFP1) và kháng bênh bạc lá (Xa7) Công việc 1.1 (Thí nghiệm 1): Chọn lọc kiểu hình cá thể dòng lúa có năng suất cao và kháng bệnh bạc lá Công việc 1.2 (Thí nghiệm 2): Chọn lọc kiểu gene cá thể mang gen WFP1 và Xa7 bằng chỉ thị phân tử Nội dung 2: Chọn lọc các dòng lúa có năng suất cao và kháng bệnh bạc lá Công việc 2.1: (Thí nghiệm 3): Chọn lọc sơ bộ các dòng lúa triển vọng có năng suất cao Công việc 2.2: (Thí nghiệm 4): Đánh giá khả năng kháng bạc lá của các dòng lúa chọn tạo bằng phương pháp lây nhiễm nhân tạo Công việc 2.3 (Thí nghiệm 5): So sánh các dòng lúa triển vọng ở các vụ trồng  Nội dung 3: Đăng ký bảo hộ giống và gửi khảo nghiệm tính khác biệt và tính đồng nhất (DUS) giống lúa triển vọng Công việc 3.1. Đăng ký bảo hộ giống Công việc 3.1. Gửi khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định (DUS) Sản phẩm phải đạt:  + 01 báo cáo tổng kết+ 01 bài báo khoa học đăng trên tạp chí trong nước
 + 01 giống lúa triển vọng được đăng ký bảo hộ và khảo nghiệm DUS trong 1 vụ | T2/2025-T2/2027 | Nhóm NCM Cây lúa | 
        
            | 3 | Nghiên cứu sử dụng phân hữu cơ ủ hoai mục từ phụ phẩm nông nghiệp và chế phẩm vi sinh trong trồng cây bồ công anh  | TS. Nguyễn Thị Loan TS. Trần Thị Thiêm
 TS. Thiều Thị Phong Thu
 TS. Chu Anh Tiệp
 TS. Vũ Duy Hoàng
 KS. Vũ Thị Châu Thu
 Trần Quang Hải
 Nguyễn Quang Toàn
 | Nội dung:  Nội dung 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của phối trộn vỏ hạt cà phê và các loại vật liệu hữu cơ khác đến chất lượng phân ủ. - Công việc 1.1: Đánh giá chất lượng vật liệu hữu cơ trước ủ, theo dõi biến động chất lượng đống ủ. - Công việc 1.2: Đánh giá chất lượng phân ủ Nội dung 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của loại và lượng phân ủ đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liệu của cây bồ công anh -Công việc 2.1: Đánh giá ảnh hưởng của loại và lượng phân ủ đến sinh trưởng, năng suất, chất lượng của cây bồ công anh -Công việc 2.2: Đánh giá ảnh hưởng của loại và lượng phân ủ đến chất lượng đất sau trồng cây bồ công anh Nội dung 3. Nghiên cứu ảnh hưởng của loại phân ủ và loại chế phẩm vi sinh đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng cây bồ công anh.  Công việc 3.1. Đánh giá ảnh hưởng của loại phân ủ và loại chế phẩm vi sinh đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng cây bồ công anh. Công việc 3.2. Đánh giá ảnh hưởng của loại phân ủ và loại chế phẩm vi sinh đến chất lượng đất sau trồng cây bồ công anh Sản phẩm phải đạt:  + 01 báo cáo tổng kết + 01 bài báo khoa học đăng trên tạp chí thuộc danh mục WoS và có chỉ số IF>0,3 + 01 Quy trình kỹ thuật được công nhận cấp cơ sở + 01 sinh viên | T2/2025-T2/2027 | Nhóm NCM công nghệ canh tác cây trồng bền vững | 
        
            | 4 | Phát triển phương pháp phân tích các hợp chất polyfluoroalkyl (PFAS) trong bao bì và đánh giá sự phơi nhiễm vào thực phẩm | TS. Phan Thị Phương Thảo (chủ nhiệm)ThS. Nguyễn Thị Hồng (thư ký)
 PGS.TS. Chu Đình Bính
 PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Thủy
 ThS. Phạm Thị Dịu
 Nguyễn Thị Thúy An – HV cao học
 Phạm Hải Yến - K69CNTP
 | Nội dung:  Nội dung 1: Phát triển phương pháp phân tích PFAS trong bao bì thực phẩm và thực phẩm bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ hai lần (LC-MS/MS) Công việc 1: Xây dựng phương pháp chiết PFAS trong mẫu bao bì và mẫu thực phẩm  Công việc 2: Xác định khoảng tuyến tính và đường chuẩn Công việc 3: Xác định giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ) của phương pháp Công việc 4: Xác định độ lặp lại và độ tái lặp của phương pháp Công việc 5: Xác định độ thu hồi của phương pháp - Công việc 6: Xác định độ ổn định Nội dung 2: Đánh giá sự phơi nhiễm PFAS vào thực phẩm Công việc 7: Phân tích hàm lượng PFAS trong một số loại bao bì thực phẩm  Công việc 8: Phân tích hàm lượng PFAS trong một số loại thực phẩm ở một số điều kiện thử nghiệm Sản phẩm phải đạt:  + 01 báo cáo tổng kết+ 01 bài báo được công bố quốc tế trong danh mục WoS và có chỉ số IF>0,3
 + Quy trình phân tích đủ điều kiện để đăng ký chứng nhận ISO 17025/TCVN + Đào tạo: 01 học viên cao học và 04 sinh viên đại học được đào tạo | T2/2025-T2/2027 | nhóm NCM Vi sinh vật và ATTP | 
        
            | 5 | Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ lên men bề mặt để thu một số hoạt chất sinh học trong sinh khối nấm Thượng hoàng (Phellinus sp.) | ThS. Nguyễn Thị Luyện - Chủ nhiệmThS. Trần Đông Anh - Thư ký
 ThS. Trần Thị Đào
 TS. Ngô Xuân Nghiễn
 PGS.TS. Nguyễn Văn Giang
 SV Phạm Thị Thu Huyền
 SV Phạm Phương Thảo
 | Nội dung: Nội dung 1: Nghiên cứu lựa chọn môi trường  Nội dung 2: Nghiên cứu điều kiện nuôi cấy  Nội dung 3: Xây dựng Quy trình công nghệ lên men bề mặt để thu sinh khối nấm Thượng hoàng Sản phẩm phải đạt:  + 01 báo cáo tổng kết+ 01 Bài báo khoa học đăng trên tạp chí thuộc danh mục WoS có IF>0,3
 + 01 quy trình lên men bề mặt để thu sinh khối sợi nấm thượng hoàng được công nhận cấp cơ sở
 + Đào tạo 01 sinh viên và 1 nhóm SVNCKH
 | T2/2025-T2/2027 | Nhóm nghiên cứu mạnh Nấm ăn, nấm dược liệu | 
        
            | 6 | Nghiên cứu xây dựng chủ đề cho hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam   | ThS. Lê Thị Kim Thư (chủ nhiệm) PGS.TS. Nguyễn Tất Thắng (thư ký) ThS. Trần Thị Hà Nghĩa ThS. Trần Thị Thanh Tâm ThS. Đỗ Ngọc Bích ThS. Bùi Thị Hải Yến ThS. Tạ Thị Phương Thúy ThS Hoàng Xuân Anh PGS.TS Hồ Ngọc Ninh TS Dương Văn Nhiệm PGS.TS Trần Thị Minh Hằng | Nội dung:  Nội dung 1: Xây dựng khung lí thuyết về xây dựng các chủ đề cho hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp. Nội dung 2: Đánh giá thực trạng và tiềm năng các nguồn lực cho hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam và nhu cầu tổ chức hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp của giáo viên, học sinh THPT, sinh viên, nông dân. Nội dung 3: Xây dựng các bộ tài liệu chủ đề cho hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam Nội dung 4: Thử nghiệm 02 mô hình theo chủ đề cho hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Nội dung 5: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện các mô hình theo chủ đề tổ chức hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam.  Sản phẩm phải đạt:  + 01 báo cáo tổng kết+ 05 bộ tài liệu: - Tài liệu hướng dẫn;Học liệu điện tử
 + 05 mô hình tại Học viện (chủ đề du lịch sinh thái cho giáo viên, sinh viên, Học sinh THPT, nông dân + 01 bài báo được đăng trên Tạp chí thuộc Danh mục tính điểm của Hội đồng chức danh Giáo sư.  | T2/2025-T2/2027 | Ưu tiên phục vụ mở ngành | 
        
            | 7 | Phân vùng nguy cơ cháy rừng địa bàn tỉnh Hà Tĩnh bằng trí tuệ nhân tạo | TS. Nguyễn Đức Lộc (chủ nhiệm) ThS. Nguyễn Khắc Năng (thư ký) PGS. TS. Trần Trọng Phương TS. Nguyễn Thị Thu Hiền TS. Phan Văn Khuê TS. Vũ Thị Thu ThS. Nguyễn Khắc Việt Ba ThS. Đoàn Thanh Thủy ThS. Hoàng Quốc Việt | Nội dung:  Nội dung 1: Đánh giá điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu  Công việc 1: Điều tra, thu thập số liệu Công việc 2: Xử lý số liệu Công việc 3: Viết báo cáo Nội dung 2: Đánh giá hiện trạng rừng, tình hình quản lý, bảo vệ và phát triển rừng khu vực nghiên cứu Công việc 1: Điều tra thu thập số liệu Công việc 2: Xử lý số liệu Công việc 3: Viết báo cáo Nội dung 3: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến cháy rừng Công việc 1: Điều tra thu thập dữ liệu Công việc 2: Xử lý dữ liệu Công việc 3: Phân tích đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên, kinh tế xã hội và khí hậu-thời tiết đến cháy rừng Nội dung 4: Xây dựng mô hình đánh giá nguy cơ cháy rừng bằng trí tuệ nhân tạo Công việc 1: Thu thập dữ liệu huấn luyện và kiểm tra mô hình Công việc 2: Xây dựng và chuẩn hóa các dữ liệu đầu vào của mô hình  Công việc 3: Xây dựng mô hình bằng ngôn ngữ lập trình Python và chạy mô hình  Công việc 4: Thành lập bản đồ phân vùng nguy cơ cháy rừng. Sản phẩm phải đạt:  + 01 Mã nguồn mô hình trí tuệ nhân tạo phân vùng nhạy cảm nguy cơ cháy rừng + 01 Bản đồ phân vùng nguy cơ cháy rừng + 01 Báo cáo tổng kết + 01 Bài báo quốc tế đăng trên Tạp chí trong danh mục WoS và có chỉ số IF>0,3 | T2/2025-T2/2027 | Ưu tiên phục vụ mở ngành | 
        
            | 8 | Nghiên cứu tuyển chọn vật liệu cây cỏ lào (Chromolaena odorata (L.) và kỹ thuật trồng để tạo nguyên liệu phục vụ sản xuất thuốc | ThS. Nguyễn Xuân Đài (chủ nhiệm) TS. Vũ Thị Hoài (Thư ký) TS. Trần Anh Tuấn PGS.TS. Vũ Ngọc Thắng TS. Phạm Tuấn Anh ThS. Vũ Tiến Bình TS. Nguyễn Thị Phương Dung TS. Vũ Ngọc Lan CV.Phạm Thị Kim Cúc SV.Lâm Nhật Long | Nội dung: Nội dung 1: Thu thập các mẫu giống cỏ lào tại một số khu vực ở miền Bắc Nội dung 2: Đánh giá đa dạng di truyền nguồn gen cây cỏ lào Nội dung 3: Tuyển chọn dòng cỏ lào tiềm năng có thành phần hoạt chất cao (Hàm lượng Flavonoid và Phenolic Tổng số) Nội dung 4: Nghiên cứu một số biện pháp nhân giống cho dòng cỏ lào đã tuyển chọn Nội dung 5: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố trong quá trình chiết đến hàm lượng dược chất chính trong cao chiết từ nguyên liệu cỏ lào Sản phẩm phải đạt:  + 01 báo cáo tổng kết+ 01 bài báo khoa học đăng trên tạp chí trong nước
 + 01 bài báo khoa học đăng trên tạp chí thuộc danh mục WoS và có chỉ số IF>0,3 + 05 lít cao cỏ Lào + Mẫu giống cỏ lào: 300 mẫu  | T2/2025-T2/2027 |   |