\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

\r\n BỘ NÔNG NGHIỆP

\r\n

\r\n VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

\r\n

\r\n HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

\r\n

\r\n ___________________

\r\n

\r\n Số :  1109 /TB-CTCT&CTSV

\r\n
\r\n

\r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

\r\n

\r\n Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

\r\n

\r\n ___________________

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n Hà Nội, ngày   19    tháng  8   năm 2015

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n THÔNG BÁO

\r\n

\r\n Về việc xét cấp học bổng khuyến khích học tập,trợ cấp xã hội,

\r\n

\r\n hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên đại học, cao đẳng hệ chính quy,

\r\n

\r\n trong học kỳ 1 năm học 2015 - 2016

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n Căn cứ Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 18/8/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Thông tư số 31/2013/TT-BGDĐT  ngày 01/8/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sử đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

\r\n

\r\n Căn cứ Thông tư số 53/1998/TT-LT/BGD&ĐT-BTC-BLĐ-TB&XH ngày 25/8/1998 và Thông tư số 09/2000/TT-LT/BGD&ĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày 11/4/2000 của Liên Bộ Giáo dục - Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường các trường đào tạo công lập;

\r\n

\r\n Căn cứ Thông tư liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/10/2014 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học;

\r\n

\r\n Căn cứ Quyết định số 510/QĐ-HVN ngày 10/3/2015 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam về việc điều chỉnh mức học bổng khuyến khích học tập kể từ học kỳ 2 năm học 2014 – 2015;

\r\n

\r\n Ban Giám đốc Học viện thông báo để các Khoa, Ban Công tác Chính trị và CTSV, Ban Quản lý Đào tạo, Đoàn Thanh Niên, Hội Sinh viên chỉ đạo các lớp sinh viên thực hiện xét cấp học bổng khuyến khích học tập, trợ cấp xã hội, hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên trong học kỳ 1 năm học 2015 – 2016  theo các nguyên tắc và tiêu chuẩn cụ thể sau:

\r\n

\r\n 1. Học bổng khuyến khích học tập (HBKKHT)

\r\n

\r\n * Điều kiện để được xét cấp học bổng KKHT:

\r\n

\r\n - Sinh viên đại học các khoá 56, 57, 58, 59 và cao đẳng K5, K6 có điểm trung bình chung học kỳ 2 năm học 2014 – 2015  đạt từ 2,50 trở lên, không có học phần bị điểm F, tích luỹ tối thiểu 18 tín chỉ/học kỳ (khoá 58, 59 tích luỹ tối thiểu 15 tín chỉ/học kỳ), không tính các học phần học kỳ 3, các học phần GDTC và GDQP, kết quả rèn luyện đạt từ loại Khá trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong kỳ xét học bổng sẽ được tham dự xét cấp học bổng khuyến khích học tập trong phạm vi quỹ học bổng được cấp. Các lớp cao đẳng xét theo số tín chỉ thực học trong học kỳ.   

\r\n

\r\n * Quy trình, nguyên tắc xét cấp học bổng KKHT: 

\r\n

\r\n - Quỹ học bổng KKHT được khoán theo ngành và khoá học. Giám đốc Học viện giao khoán quỹ HBKKHT trong học kỳ 1 năm học 2015 – 2016 để các Khoa chủ động cân đối và quyết định các mức HBKKHT cho sinh viên. Ban Công tác Chính trị và CTSV phối hợp cùng Ban Tài chính và Kế toán, Ban Quản lý Đào tạo để xác định mức khoán quỹ học bổng KKHT  giao cho các Khoa.

\r\n

\r\n - Sinh viên đang được nhận học bổng của các tổ chức và cá nhân với mức từ 600.000đồng/tháng/trở lên sẽ không thuộc diện xét cấp học bổng KKHT học kỳ 1 năm học 2015 - 2016.

\r\n

\r\n 2. Trợ cấp xã hội (TCXH)

\r\n

\r\n * Đối tượng được hưởng:

\r\n

\r\n - Sinh vi