\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT \r\n \r\n HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM \r\n \r\n ___________________ \r\n \r\n Số: 870 /TB-HVN \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM \r\n \r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \r\n \r\n ____________________ \r\n \r\n Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2014 \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n THÔNG BÁO
\r\n
\r\n V/v nộp Đơn xin miễn, giảm học phí
\r\n
\r\n theo Thông tư số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
\r\n
\r\n ngày 30/5/2014 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động- TB và XH
\r\n
\r\n Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/05/2014 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đối, bổ sung một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP, Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam Thông báo hướng dẫn sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí thực hiện nộp đơn và thủ tục hồ sơ như sau:
\r\n
\r\n 1. Tất cả sinh viên hiện đang học tập tại trường từ K55, 56. 57, 58, 59 thuộc diện được miễn, giảm học phí phải làm lại đơn xin miễn giảm học phí theo đúng quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH (Mẫu 01 kèm theo).
\r\n
\r\n 2. Đối tượng được miễn, giảm học phí và hồ sơ cần nộp kèm theo đơn thực hiện theo bảng hướng dẫn. Cụ thể:
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n TT \r\n | \r\n \r\n \r\n Đối tượng \r\n | \r\n \r\n \r\n Hồ sơ cần phải nộp \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n I. \r\n | \r\n \r\n \r\n Miễn học phí \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n 1. \r\n | \r\n \r\n \r\n - Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. \r\n | \r\n \r\n \r\n Giấy xác nhận của Phòng Lao động Thương binh Xã hội hoặc cơ quan quản lý người có công hoặc của UBND cấp xã. \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n 2. \r\n | \r\n \r\n \r\n Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa \r\n | \r\n \r\n \r\n Giấy xác nhận của UBND cấp xã về tình trạng mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa. \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n 3. \r\n | \r\n \r\n \r\n Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n - Kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã theo mẫu 01-Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH \r\n \r\n ngày 12/11/2012. (Mẫu 02) \r\n \r\n - Giấy chứng nhận hộ cận nghèo của UBND cấp xã. \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n 4. \r\n | \r\n \r\n \r\n Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. \r\n | \r\n \r\n \r\n - Bản sao giấy khai sinh \r\n \r\n - Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc cận nghèo do UBND xã cấp. \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n 5. \r\n | \r\n \r\n \r\n Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu)ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn. \r\n | \r\n \r\n \r\n - Bản sao giấy khai sinh \r\n \r\n - Bản sao sổ hộ khẩu thường trú. \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n II. \r\n | \r\n \r\n \r\n Giảm 50% học phí \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n 6. \r\n | \r\n \r\n \r\n Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. \r\n | \r\n \r\n \r\n Bản sao sổ hưởng trợ cấp hàng tháng do tổ chức Bảo hiểm Xã hội cấp do tai nạn lao động. \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n
\r\n
\r\n 3. Các trường hợp cần lưu ý:
\r\n
\r\n - Sinh viên thuộc diện miễn, giảm học phí chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập tại Học viện.
\r\n
\r\n - Sinh viên hệ cử tuyển thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí do các địa phương thực hiện chi trả kinh phí đào tạo trên cơ sở Hợp đồng với Học viện.
\r\n
\r\n - Đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì hàng năm phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí cho kỳ học tiếp theo.
\r\n
\r\n - Sinh viên chỉ được miễn, giảm học phí trong hai học kỳ chính. Không miễn, giảm học phí cho sinh viên đăng ký học lại, học bổ sung, học hè, học chương trình 2 (ngành 2).
\r\n
\r\n 4. Thời hạn nộp đơn: từ ngày 18/8/2014 đến ngày 19/9/2014 đối với sinh viên từ K55 đến K58. Từ ngày 08//9/2014 đến ngày 10/10/2014 đối với sinh viên K59. Sinh viên nộp đơn sau thời gian quy định sẽ chỉ được xem xét miễn, giảm học phí ở các học kỳ tiếp theo.
\r\n
\r\n 5. Địa điểm nộp: Tổ Công tác Sinh viên các Khoa (Văn phòng Khoa).
\r\n
\r\n Giám đốc Học viện yêu cầu Ban Chủ nhiệm các Khoa thông báo cho sinh viên được biết, Tổ Công tác sinh viên các Khoa thu nhận đơn kèm theo hồ sơ xin miễn giảm học phí, lập danh sách (mẫu 03) gửi về phòng Công tác Chính trị và Công tác Sinh viên trước ngày 30/9/2014 đối với sinh viên các khoá 55, 56, 57, 58 và trước ngày 17/10/2014 đối với sinh viên khoá 59.
\r\n
\r\n Kết thúc thời hạn nộp hồ sơ, Giám đốc Học viện sẽ ban hành Quyết định miễn, giảm học phí cho sinh viên (theo từng học kỳ) và thông báo chuyển trả tiền vào tài khoản của sinh viên khi ngân sách Nhà nước cấp bù.
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n KT.GIÁM ĐỐC
\r\n
\r\n Nơi nhận: PGĐ. Đinh Văn Chỉnh
\r\n
\r\n - Ban chủ nhiệm các Khoa;
\r\n
\r\n - Lưu HCTH, CTCT&CTSV.
\r\n