\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

\r\n BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

\r\n

\r\n HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆTNAM

\r\n

\r\n —————————

\r\n

\r\n Số:   879 /HVN-TCCB

\r\n
\r\n

\r\n CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

\r\n

\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

\r\n

\r\n ——————————————

\r\n

\r\n Hà Nội, ngày    19   tháng  8  năm 2014

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n THÔNG BÁO

\r\n

\r\n Về việc tuyển dụng viên chức năm 2014

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n             Căn cứ vào nhu cầu tuyển dụng của Học viện và đề nghị từ các đơn vị trong Học viện, Học viện Nông nghiệp Việt Nam thông báo tuyển dụng viên chức năm 2014 như sau:

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n A.         TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG

\r\n

\r\n I.          Điều kiện đăng ký dự tuyển

\r\n

\r\n             1. Là người mang quốc tịch Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam.

\r\n

\r\n             2. Có phẩm chất đạo đức tốt, đáp ứng yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ của chức danh dự tuyển.

\r\n

\r\n             3. Tuổi đời dự tuyển từ đủ 18 đến dưới 45 tuổi.

\r\n

\r\n             4. Có đơn đăng ký dự tuyển.

\r\n

\r\n             5. Có lý lịch rõ ràng.

\r\n

\r\n             6. Có đủ sức khoẻ để đảm nhận nhiệm vụ.

\r\n

\r\n             7. Người đăng ký dự tuyển phải làm hồ sơ dự tuyển nộp cho Hội đồng Tuyển dụng viên chức Học viện (qua Phòng Tổ chức cán bộ) theo quy định.

\r\n

\r\n             8. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:

\r\n

\r\n             a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

\r\n

\r\n             b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

\r\n

\r\n             9. Quy định thêm đối với người đăng ký dự tuyển chức danh giảng viên:

\r\n

\r\n             a) Tốt nghiệp đại học hệ chính quy (không áp dụng đối với các hình thức đào tạo liên thông) của các trường công lập trong nước hoặc các trường đại học có uy tín ở các nước có nền giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ phát triển có ngành/chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực cần tuyển, đạt loại khá trở lên (tính theo điểm thi lần thứ nhất); số học phần thi lần thứ nhất không đạt yêu cầu không quá 04 học phần (trong đó không quá 02 học phần chuyên môn); môn dự tuyển và môn học yêu cầu phải đạt loại khá trở lên (thể hiện qua bảng điểm thi lần thứ nhất).

\r\n

\r\n             Người có bằng Thạc sĩ tốt nghiệp một trong 500 trường đại học hàng đầu thế giới [không áp dụng đối với các hình thức liên kết đào tạo, đào tạo trực tuyến (e-learning), đào tạo từ xa (distant learning)] tính tại thời điểm nộp hồ sơ thi tuyển viên chức theo xếp hạng của QS World University Rangkings (http://www.topuniversities.com) hoặc The World University Rangkings (http://www.timeshighereducation.co.uk) thì được xét ngành/chuyên ngành đăng ký dự thi theo bằng Thạc sĩ (nếu khác với ngành/chuyên ngành của bằng tốt nghiệp đại học).

\r\n

\r\n             b) Có ít nhất 02 năm học bậc PTTH tại các trường công lập đạt loại khá trở lên, không lưu ban; hoặc có điểm thi đại học lần đầu đạt từ 20 điểm trở lên; hoặc tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên và có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh TOEFL Quốc tế từ 450 điểm trở lên hoặc tương đương; hoặc tốt nghiệp đại học thủ khoa.

\r\n

\r\n             Người có bằng Thạc sĩ tốt nghiệp một trong 200 trường đại học hàng đầu thế giới [không áp dụng đối với các hình thức liên kết đào tạo, đào tạo trực tuyến (e-learning), đào tạo từ xa (distant learning)] tính tại thời điểm nộp hồ sơ thi tuyển viên chức theo xếp hạng nói trên, có ngành/chuyên ngành phù hợp, có số môn học đạt loại khá trở lên chiếm ít nhất 50% trong tổng số môn học, chỉ yêu cầu có bằng đại học hệ chính quy (không áp dụng đối với các hình thức đào tạo liên thông) tại các trường đại học công lập và có ít nhất 01 năm học bậc PTTH đạt loại khá trở lên.

\r\n

\r\n             Riêng đối với các ngành mang tính đặc thù có thể được xem xét thêm trên cơ sở đề xuất của đơn vị trước khi thông báo tuyển dụng.

\r\n

\r\n             c) Về hình thức: không nói ngọng, không nói lắp, không có dị tật, thể hình cân đối.

\r\n

\r\n             d) Người dự tuyển lần sau phải thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

\r\n

\r\n              - Có bằng cấp cao hơn lần thi trước;

\r\n

\r\n              - Hoặc có đủ điều kiện được miễn thi môn ngoại ngữ (tiếng Anh) (không áp dụng đối với người dự thi vào làm giảng viên ngoại ngữ) và kết quả các môn thi lần trước đạt từ 50 điểm trở lên; 

\r\n

\r\n             - Hoặc có kết quả của các môn thi lần trước đạt từ 70 điểm trở lên;

\r\n

\r\n             - Hoặc có điểm thi môn chuyên môn, nghiệp vụ lần thi trước đạt từ 85 điểm trở lên.

\r\n

\r\n             10. Ngoài các quy định từ Khoản 1 đến Khoản 8 và Mục c) Khoản 9 của Điều này thì người đăng ký dự tuyển chức danh giảng viên có bằng tiến sĩ.

\r\n

\r\n             a) Được xét ngành/chuyên ngành đăng ký dự thi theo bằng Tiến sĩ (nếu khác với các văn bằng trước đó). 

\r\n

\r\n             b) Chỉ yêu cầu có bằng đại học hệ chính quy hoặc tốt nghiệp Tiến sĩ một trong 200 trường đại học hàng đầu thế giới [không áp dụng đối với các hình thức liên kết đào tạo, đào tạo trực tuyến (e-learning), đào tạo từ xa (distant learning)] tính tại thời điểm nộp hồ sơ thi tuyển viên chức.

\r\n

\r\n II.         Các môn thi và hình thức thi

\r\n

\r\n             Người dự thi tuyển viên chức phải thực hiện các môn thi sau: Kiến thức chung; Chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành; Tin học và Ngoại ngữ. Cụ thể:

\r\n

\r\n             1. Chức danh giảng viên:

\r\n

\r\n             a) Môn thi ngoại ngữ: thi một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc trình độ B (thời gian thi không quá 120 phút). Người dự thi vào làm giảng viên ngoại ngữ phải thi ngoại ngữ thứ 2.

\r\n

\r\n             Hình thức thi: Thi viết hoặc thi trắc nghiệm.

\r\n

\r\n             b) Môn thi tin học văn phòng(thời gian thi không quá 45 phút).

\r\n

\r\n             Hình thức thi: Thi thực hành trên máy hoặc thi trắc nghiệm.

\r\n

\r\n             c) Môn thi kiến thức chung: Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật viên chức; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành và các quy định của Học viện (thời gian thi không quá 120 phút).

\r\n

\r\n             Hình thức thi: Thi viết hoặc thi trắc nghiệm

\r\n

\r\n             d) Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ: Người dự thi soạn 15 tiết, sau đó giảng 1 tiết chọn ngẫu nhiên trong 15 tiết đã chuẩn bị. Thời gian thi tối đa 50 phút/người dự thi (bao gồm thời gian giảng bài và trả lời trực tiếp các câu hỏi của Hội đồng).

\r\n

\r\n             2. Chức danh Chuyên viên và tương đương

\r\n

\r\n             a) Môn thi ngoại ngữ: thi một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc trình độ B (thời gian thi không quá 120 phút).

\r\n

\r\n             Hình thức thi: Thi viết hoặc thi trắc nghiệm.

\r\n

\r\n             b) Môn thi tin học văn phòng (thời gian thi không quá 45 phút).

\r\n

\r\n             Hình thức thi: Thi thực hành trên máy hoặc thi trắc nghiệm.

\r\n

\r\n             c) Môn thi kiến thức chung: Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật viên chức; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành và các quy định của Học viện (thời gian thi không quá 120 phút).

\r\n

\r\n             Hình thức thi: Thi viết hoặc thi trắc nghiệm

\r\n

\r\n             d) Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ: phỏng vấn trực tiếp và thực hành.

\r\n

\r\n             3. Chức danh Cán sự và tương đương

\r\n

\r\n             a) Môn thi ngoại ngữ: thi một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc trình độ A (thời gian thi không quá 120 phút).

\r\n

\r\n             Hình thức thi: Thi viết hoặc thi trắc nghiệm.

\r\n

\r\n             b) Môn thi tin học văn phòng (thời gian thi không quá 45 phút).

\r\n

\r\n             Hình thức thi: Thi thực hành trên máy hoặc thi trắc nghiệm.

\r\n

\r\n             c) Môn thi kiến thức chung: Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật viên chức; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành và các quy định của Học viện (thời gian thi không quá 120 phút).

\r\n

\r\n             Hình thức thi: Thi viết hoặc thi trắc nghiệm

\r\n

\r\n             d) Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ: phỏng vấn trực tiếp và thực hành.

\r\n

\r\n III.        Các trường hợp miễn thi

\r\n

\r\n 1. Miễn thi môn ngoại ngữ trong trường hợp môn chuyên môn, nghiệp vụ không phải là ngoại ngữ nếu có một trong các điều kiện sau:

\r\n

\r\n a) Có bằng tốt nghiệp đại học/sau đại học về ngoại ngữ một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc;

\r\n

\r\n b) Có bằng tốt nghiệp đại học/sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam mà ngôn ngữ chính để giảng dạy trong chương trình đào tạo bằng một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc;

\r\n

\r\n c) Có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL Quốc tế từ 450 điểm trở lên hoặc tương đương trong thời hạn 2 năm tính đến thời gian nộp hồ sơ thi tuyển.

\r\n

\r\n 2. Miễn thi môn tin học văn phòng trong trường hợp người có bằng tốt nghiệp từ trung cấp ngành/chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.

\r\n

\r\n IV.        Cách tính điểm

\r\n

\r\n 1. Bài thi được chấm theo thang điểm 100.

\r\n

\r\n 2. Điểm các bài thi được tính như sau:

\r\n

\r\n a) Môn thi tin học văn phòng và môn thi ngoại ngữ là hai môn xét điều kiện.

\r\n

\r\n b) Thi kiến thức chung: Tính hệ số 1.

\r\n

\r\n c) Thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành: Tính hệ số 2

\r\n

\r\n V.         Người trúng tuyển

\r\n

\r\n 1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải tham dự đủ các môn thi, mỗi môn thi phải đạt từ 50 điểm trở lên và được xác định theo nguyên tắc: Người trúng tuyển có kết quả thi cao hơn (tính tổng điểm của hai môn: kiến thức chung và chuyên môn, nghiệp vụ), lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí đơn vị hoặc tiểu ban và điểm môn chuyên môn, nghiệp vụ phải đạt theo yêu cầu đã thông báo (áp dụng cho chức danh giảng viên).

\r\n

\r\n 2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có tổng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ cao hơn là người trúng tuyển; nếu tổng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ bằng nhau thì Hội đồng Tuyển dụng quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:

\r\n

\r\n a) Anh hùng lực lượng vũ trang/Anh hùng lao động;

\r\n

\r\n b) Thương binh;

\r\n

\r\n c) Người hưởng chính sách như thương binh;

\r\n

\r\n d) Con liệt sĩ;

\r\n

\r\n đ) Con thương binh;

\r\n

\r\n e) Con của người hưởng chính sách như thương binh;

\r\n

\r\n g) Người dân tộc ít người;

\r\n

\r\n h) Đội viên thanh niên xung phong;

\r\n

\r\n i) Đội viên tri thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ;

\r\n

\r\n k) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;

\r\n

\r\n l) Người dự tuyển là nữ;

\r\n

\r\n m) Các ưu tiên khác theo từng vị trí tuyển dụng (nếu có).

\r\n

\r\n 3. Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định tại Khoản 2 Mục V thì Giám đốc Học viện trực tiếp phỏng vấn và quyết định người trúng tuyển.

\r\n

\r\n 4. Không thực hiện việc bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.

\r\n

\r\n VI.        Xét tuyển đặc cách

\r\n

\r\n 1. Căn cứ điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức được quy định tại Mục I và nhu cầu vị trí việc làm của từng đơn vị trong Học viện, Giám đốc Học viện xét tuyển đặc cách không theo trình tự, thủ tục tuyển dụng viên chức đối với các trường hợp sau:

\r\n

\r\n a) Người có bằng tiến sĩ tốt nghiệp ở trong nước và nước ngoài, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm chức danh giảng viên cần tuyển dụng, đáp ứng được điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức quy định tại Mục I và các điều kiện, tiêu chuẩn khác ở từng vị trí chức danh giảng viên cần tuyển dụng (nếu có); trong thời gian công tác (nếu có) 05 năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ thi tuyển không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

\r\n

\r\n b) Người có bằng Thạc sĩ trở lên có chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm, đáp ứng được điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức quy định tại Mục I và các điều kiện, tiêu chuẩn khác ở từng vị trí chức danh tuyển dụng (nếu có); trong 10 năm gần đây (tính đến thời điểm nộp hồ sơ) là tác giả chính của ít nhất 03 bài báo đăng trên các tạp chí quốc tế (International Peer- Reviewed Journals) theo ISI (Institute for Scientific Infomation) hay SCI (Science Citation Index - mức lựa chọn trong ISI); tạp chí khoa học quốc tế khác có Impact factor từ 1 trở lên; tạp chí khoa học của 100 trường đại học hàng đầu thế giới (theo xếp hạng của QS World University Rankings (http://www.topuniversities.com) hoặc The World University Rankings (http://www.timeshighereducation.co.uk)); trong thời gian công tác (nếu có)05 năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ thi tuyển không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

\r\n

\r\n c) Người có kinh nghiệm công tác trong ngành, lĩnh vực cần tuyển hiện đang công tác trong ngành hoặc trong lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp cần tuyển; có thời gian liên tục đủ 36 tháng trở lên (tính đến thời điểm nộp hồ sơ thi tuyển) thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ có yêu cầu về trình độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển (không kể thời gian tập sự, thử việc), đáp ứng được điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức quy định tại Mục I và các điều kiện, tiêu chuẩn khác ở từng vị trí chức danh cần tuyển dụng (nếu có); đáp ứng được ngay yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng; trong thời gian công tác 05 năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ thi tuyển không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

\r\n

\r\n Trường hợp số lượng hồ sơ đủ điều kiện xét tuyển đặc cách của vị trí việc làm lớn hơn số lượng cần tuyển dụng, Hội đồng sẽ xét đồng thời các yếu tố về trường đào tạo, điểm trung bình chung học tập toàn khóa, điểm các môn chuyên ngành/chuyên môn và theo thứ tự ưu tiên quy định tại Khoản 2 Mục V Thông báo này.

\r\n

\r\n VII.       Hồ sơ (theo mẫu in sẵn của Học viện Nông nghiệp Việt Nam) gồm:

\r\n

\r\n 1. Đơn đăng ký dự tuyển viên chức (theo mẫu).

\r\n

\r\n 2. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển (theo mẫu).

\r\n

\r\n 3. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả quá trình học tập, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt.

\r\n

\r\n 4. Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận.

\r\n

\r\n 5. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực.

\r\n

\r\n 6. Giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về kinh nghiệm công tác theo vị trí việc làm, lĩnh vực cần tuyển yêu cầu.

\r\n

\r\n 7. 02 phong bì (có dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của người nhận) và 02 ảnh cỡ 4 x 6.

\r\n

\r\n             8. Bản sao học bạ PTTH.

\r\n

\r\n             Hồ sơ nộp tại phòng Tổ chức cán bộ trước ngày 26/9/2014 (hồ sơ không trả lại).

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n B.         DỰ KIẾN KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG

\r\n

\r\n 1.       Nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển đến 17 giờ 00 phút ngày25/09/2014.

\r\n

\r\n 2.       Các đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng sơ tuyển hồ sơ: từ 30/09/2014 đến02/10/2014.

\r\n

\r\n 3.       Họp Hội đồng Tuyển dụng thông qua kết quả sơ tuyển hồ sơ:03/10/2014.

\r\n

\r\n 4.       Công bố danh sách ứng viên đủ tiêu chuẩn dự thi: 06/10/2014.

\r\n

\r\n 5.       Tập trung ứng viên phổ biến nội dung thi, quy chế thi, nộp lệ phí thi:10/10/2014.

\r\n

\r\n 6.        Tổ chức thi môn Ngoại ngữ, Tin học ngày 18/10/2014 tại giảng đường Nguyễn Đăng.

\r\n

\r\n 7.       Công bố kết quả thi 02 môn: Ngoại ngữ và Tin học: 24/10/2014.

\r\n

\r\n 8.       Nhận đơn và chấm phúc khảo môn Ngoại ngữ và Tin học: từ ngày27/10-28/10/2014.

\r\n

\r\n 9.       Công bố kết quả phúc khảo: 31/10/2014

\r\n

\r\n 10.   Tổ chức thi môn Kiến thức chung (Viết) ngày 08/11/2014 tại Giảng đường Nguyễn Đăng.

\r\n

\r\n 11.   Gặp mặt các ứng viên dự thi môn thi Chuyên môn (Vấn đáp):11/11/2014.

\r\n

\r\n 12.   Tổ chức môn thi vấn đáp tại các đơn vị từ ngày 24/11/2014-14/12/2014.

\r\n

\r\n 13.   Công bố toàn bộ kết quả thi: ngày 17/12/2014.

\r\n

\r\n 14.    Tổ chức nhận đơn và chấm phúc khảo môn thi Kiến thức chung (Viết) từ ngày 18/12/2014-19/12/2014.

\r\n

\r\n 15.   Họp Hội đồng Tuyển dụng viên chức ngày 24/12/2014.

\r\n

\r\n 16.   Công bố kết quả trúng tuyển: 26/12/2014.

\r\n

\r\n 17.   Tập trung ứng viên trúng tuyển đến Học viện ký hợp đồng làm việc: 05/01/2015.

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n             Gửi kèm Thông báo này là chỉ tiêu tuyển dụng viên chức năm 2014.

\r\n

\r\n             Các thông tin liên quan về tuyển dụng viên chức được cập nhật trên website của Học viện http://www.vnua.edu.vn/tccb hoặc tại Phòng Tổ chức cán bộ (ĐT: 04.62617579).

\r\n

\r\n  

\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

\r\n Nơi nhận:

\r\n

\r\n - Website http://www.vnua.edu.vn;

\r\n

\r\n - Bộ Nông nghiệp và PTNT (để bc);

\r\n

\r\n - Lưu VT, TCCB.

\r\n
\r\n

\r\n GIÁM ĐỐC

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n Đã ký

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n Trần Đức Viên

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n 1. Thông báo số 879/HVN-TCCB ngày 19/8/2014

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n 2. Chỉ tiêu tuyển dụng viên chức năm 2014

\r\n