HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2019
___________________________
Số: 909/HVN–QLĐT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____________________
Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2019
|
THÔNG BÁO
NGƯỠNG ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2019
(Dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019)
Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Học viện) đạt Chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục Quốc gia, trong đó có nhiều chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế (AUN-QA).
Năm 2019, Học viện tuyển sinh đại học hệ chính quy theo 3 phương thức: (1) Xét tuyển thẳng; (2) Xét theo kết quả học tập THPT (Học bạ); (3) Xét theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.
Học viện tạo điều kiện cho thí sinh được học đúng ngành theo nguyện vọng khi đăng ký xét tuyển và cam kết đảm bảo chất lượng đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình và nhu cầu xã hội. Sinh viên tốt nghiệp được trang bị đầy đủ kiến thức về chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, năng lực tự chủ và trách nhiệm; đạt chuẩn về ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm theo cam kết của Học viện.
Học viện có chương trình đặc biệt về du học, thực tập ở nước ngoài, đào tạo quốc tế, học bổng khuyến khích học tập, quỹ hỗ trợ khởi nghiệp, cơ hội việc làm thêm cho tân sinh viên khóa 64 (nhập học năm 2019). Học viện tạo nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên trong thời gian học tập tại Học viện cũng như sau khi đã tốt nghiệp, đảm bảo tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm trên 90%. Học viện có các chương trình học đa dạng, ưu đãi đặc biệt phù hợp với năng lực và thế mạnh của người học.
Sự thành đạt của người học là sự thành công của Học viện và điểm đầu vào xét tuyển chỉ là một trong các yếu tố làm nên sự thành đạt của người học. Với phương châm lấy sinh viên làm trung tâm, Học viện luôn tạo môi trường học tập và khởi nghiệp chuyên nghiệp, luôn tạo động lực và các nguồn lực cho sự thành công của người học. Học viện công bố ngưỡng điểm để thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 vào Học viện như sau:
TT
|
Mã ngành
|
Ngành đào tạo
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Môn chính của tổ hợp xét tuyển
|
Ngưỡng điểm
nhận hồ sơ
(đã nhân hệ số 2 đối với môn chính)
|
1
|
7340101T
|
Agri-business Management(Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
17,5
|
C20 (Văn, Địa, GDCD)
|
Văn (nhân hệ số 2)
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
A09 (Toán, Địa, GDCD)
|
Địa (nhân hệ số 2)
|
2
|
7620115E
|
Agricultural Economics(Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
18,5
|
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
D10 (Toán, Địa, Anh)
|
Địa (nhân hệ số 2)
|
3
|
7420201E
|
Bio-technology(Công nghệ sinh học chất lượng cao)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
20,0
|
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
A11 (Toán, Hóa, GDCD)
|
Hóa (nhân hệ số 2)
|
4
|
7620110T
|
Crop Science(Khoa học cây trồng tiên tiến)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
20,0
|
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
A11 (Toán, Hóa, GDCD)
|
Hóa (nhân hệ số 2)
|
5
|
7310109E
|
Financial Economics(Kinh tế tài chính chất lượng cao)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
18,5
|
D10 (Toán, Địa, Anh)
|
Địa (nhân hệ số 2)
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
C20 (Văn, Địa, GDCD)
|
Văn (nhân hệ số 2)
|
6
|
7620112
|
Bảo vệ thực vật
|
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
17,5
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
A11 (Toán, Hóa, GDCD)
|
Hóa (nhân hệ số 2)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
7
|
7620302
|
Bệnh học Thủy sản
|
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
18,0
|
A11 (Toán, Hóa, GDCD)
|
Hóa (nhân hệ số 2)
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
8
|
7620105
|
Chăn nuôi
|
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
17,5
|
A01 (Toán, Lý, Anh)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Hóa (nhân hệ số 2)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
9
|
7620106
|
Chăn nuôi thú y
|
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
17,5
|
A01 (Toán, Lý, Anh)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Hóa (nhân hệ số 2)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
10
|
7510406
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
18,0
|
A06 (Toán, Hóa, Địa)
|
Hóa (nhân hệ số 2)
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
11
|
7510203
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
A01 (Toán, Lý, Anh)
|
Lý (nhân hệ số 2)
|
17,5
|
C01 (Văn, Toán, Lý)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Hóa (nhân hệ số 2)
|
12
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
A01 (Toán, Lý, Anh)
|
Lý (nhân hệ số 2)
|
17,5
|
C01 (Văn, Toán, Lý)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Hóa (nhân hệ số 2)
|
13
|
7620113
|
Công nghệ Rau hoa quả và Cảnh quan
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
20,0
|
A09 (Toán, Địa, GDCD)
|
Địa (nhân hệ số 2)
|
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
C20 (Văn, Địa, GDCD)
|
Văn (nhân hệ số 2)
|
14
|
7540104
|
Công nghệ sau thu hoạch
|
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
20,0
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Hóa (nhân hệ số 2)
|
A01 (Toán, Lý, Anh)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
15
|
7420201
|
Công nghệ sinh học
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
20,0
|
A11 (Toán, Hóa, GDCD)
|
Hóa (nhân hệ số 2)
|
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
16
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
20,0
|
A01 (Toán, Lý, Anh)
|
Lý (nhân hệ số 2)
|
C01 (Văn, Toán, Lý)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
17
|
7540101
|
Công nghệ thực phẩm
|
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
19,0
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Hóa (nhân hệ số 2)
|
A01 (Toán, Lý, Anh)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
18
|
7540108
|
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm
|
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
17,5
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Hóa (nhân hệ số 2)
|
A01 (Toán, Lý, Anh)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
19
|
7340301
|
Kế toán
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
20,0
|
A09 (Toán, Địa, GDCD)
|
Địa (nhân hệ số 2)
|
C20 (Văn, Địa, GDCD)
|
Văn (nhân hệ số 2)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
20
|
7620110
|
Khoa học cây trồng
|
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
17,5
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
A11 (Toán, Hóa, GDCD)
|
Hóa (nhân hệ số 2)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
21
|
7620103
|
Khoa học đất
|
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
17,5
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
D07 (Toán, Hóa, Anh)
|
Hóa (nhân hệ số 2)
|
D08 (Toán, Sinh, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
22
|
7440301
|
Khoa học môi trường
|
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
18,5
|
A06 (Toán, Hóa, Địa)
|
Hóa (nhân hệ số 2)
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
23
|
7620114
|
Kinh doanh nông nghiệp
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
17,5
|
A09 (Toán, Địa, GDCD)
|
Địa (nhân hệ số 2)
|
C20 (Văn, Địa, GDCD)
|
Văn (nhân hệ số 2)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
24
|
7310101
|
Kinh tế
|
D10 (Toán, Địa, Anh)
|
Địa (nhân hệ số 2)
|
17,5
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
C20 (Văn, Địa, GDCD)
|
Văn (nhân hệ số 2)
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
25
|
7310104
|
Kinh tế đầu tư
|
D10 (Toán, Địa, Anh)
|
Địa (nhân hệ số 2)
|
17,5
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
C20 (Văn, Địa, GDCD)
|
Văn (nhân hệ số 2)
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
26
|
7620115
|
Kinh tế nông nghiệp
|
D10 (Toán, Địa, Anh)
|
Địa (nhân hệ số 2)
|
18,5
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
27
|
7310109
|
Kinh tế tài chính
|
D10 (Toán, Địa, Anh)
|
Địa (nhân hệ số 2)
|
18,0
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
C20 (Văn, Địa, GDCD)
|
Văn (nhân hệ số 2)
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
28
|
7520103
|
Kỹ thuật cơ khí
|
A01 (Toán, Lý, Anh)
|
Lý (nhân hệ số 2)
|
17,5
|
C01 (Văn, Toán, Lý)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Hóa (nhân hệ số 2)
|
29
|
7520201
|
Kỹ thuật điện
|
A01 (Toán, Lý, Anh)
|
Lý (nhân hệ số 2)
|
17,5
|
C01 (Văn, Toán, Lý)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Hóa (nhân hệ số 2)
|
30
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
D07 (Toán, Hóa, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
18,0
|
D14 (Văn, Sử, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
D15 (Văn, Địa, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
31
|
7620101
|
Nông nghiệp
|
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
17,5
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
A11 (Toán, Hóa, GDCD)
|
Hóa (nhân hệ số 2)
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
32
|
7620118
|
Nông nghiệp công nghệ cao
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
18,0
|
A11 (Toán, Hóa, GDCD)
|
Hóa (nhân hệ số 2)
|
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
B04 (Toán, Sinh, GDCD)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
33
|
7620301
|
Nuôi trồng thủy sản
|
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
17,5
|
A11 (Toán, Hóa, GDCD)
|
Hóa (nhân hệ số 2)
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
34
|
7620108
|
Phân bón và dinh dưỡng cây trồng
|
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
18,0
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
D07 (Toán, Hóa, Anh)
|
Hóa (nhân hệ số 2)
|
D08 (Toán, Sinh, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
35
|
7620116
|
Phát triển nông thôn
|
C20 (Văn, Địa, GDCD)
|
Địa (nhân hệ số 2)
|
17,5
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
36
|
7850103
|
Quản lý đất đai
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
17,5
|
A01 (Toán, Lý, Anh)
|
Lý (nhân hệ số 2)
|
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
37
|
7310110
|
Quản lý kinh tế
|
D10 (Toán, Địa, Anh)
|
Địa (nhân hệ số 2)
|
18,0
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
C20 (Văn, Địa, GDCD)
|
Văn (nhân hệ số 2)
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
38
|
7850101
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
18,0
|
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
D07 (Toán, Hóa, Anh)
|
Hóa (nhân hệ số 2)
|
D08 (Toán, Sinh, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
39
|
7340418
|
Quản lý và phát triển du lịch
|
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
18,0
|
C20 (Văn, Địa, GDCD)
|
Văn (nhân hệ số 2)
|
A09 (Toán, Địa, GDCD)
|
Địa (nhân hệ số 2)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
40
|
7340411
|
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực
|
D10 (Toán, Địa, Anh)
|
Địa (nhân hệ số 2)
|
18,0
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
C20 (Văn, Địa, GDCD)
|
Văn (nhân hệ số 2)
|
41
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
17,5
|
A09 (Toán, Địa, GDCD)
|
Địa (nhân hệ số 2)
|
C20 (Văn, Địa, GDCD)
|
Văn (nhân hệ số 2)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
42
|
7640101
|
Thú y
|
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
|
Sinh (nhân hệ số 2)
|
18,0
|
A01 (Toán, Lý, Anh)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Hóa (nhân hệ số 2)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
43
|
7310301
|
Xã hội học
|
C00 (Văn, Sử, Địa)
|
Địa (nhân hệ số 2)
|
17,5
|
C20 (Văn, Địa, GDCD)
|
Văn (nhân hệ số 2)
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
Toán (nhân hệ số 2)
|
D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Anh (nhân hệ số 2)
|
44
|
7140215
|
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp
|
Tuyển thẳng đối với thí sinh đạt học lực giỏi năm lớp 12
|
Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPTQG nêu trên là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 đã nhân hệ số 2 đối với môn chính tương ứng với từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25 đối với học sinh phổ thông thuộc khu vực 3. Học sinh thuộc diện ưu tiên theo đối tượng và khu vực (nếu có) được cộng điểm ưu tiên theo quy định. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm
Học viện sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ, tạo điều kiện tối đa để thí sinh có thể học đúng ngành yêu thích.
Điện thoại liên hệ: 0961.926.639 / 024.6261.7520 / 0961.926.939 / 024.6261.7578
Website: http://tuyensinh.vnua.edu.vn/; Email: tuyensinh@vnua.edu.vn.
Facebook: https://www.facebook.com/hocviennongnghiep/
Nơi nhận:
- Bộ GD&ĐT (báo cáo);
- Bộ NN&PTNT (báo cáo);
- Hội đồng Học viện (báo cáo);
- Ban Giám đốc;
- Thí sính đăng ký xét tuyển (website);
- Lưu QLĐT, VT, NPD (5).
|
TM. HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐH 2019
CHỦ TỊCH
(đã ký)
PHÓ GIÁM ĐỐC
GS.TS. Phạm Văn Cường
|