HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2019
____________________
Số 2880/ QĐ- HVN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______________________
Hà Nội, ngày 09 tháng 08 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy
theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2019
GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Căn cứ Quyết định số 441/QĐ-TTg ngày 28/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Học viện Nông nghiệp Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 70/2014/TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Điều lệ trường đại học;
Căn cứ Quyết định số 873/QĐ-TTg ngày 17/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Học viện Nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 2015 – 2017;
Căn cứ Quyết định số 1026/QĐ-BNN-TCCB ngày 13/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Nông nghiệp Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017, Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 và Thông tư số 02/2019/TT-BGDĐT ngày 28/02/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy;
Căn cứ Đề án tuyển sinh đại học hệ chính quy 2019 của Học viện Nông nghiệp Việt Nam;
Căn cứ Kết luận buổi họp ngày 08/08/2019 của Hội đồng tuyển sinh đại học năm 2019;
Xét đề nghị của Ủy viên thường trực Hội đồng tuyển sinh đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam đối với học sinh THPT khu vực 3 như sau:
TT
|
Mã ngành
|
Ngành
|
Mức điểm trúng tuyển
|
1
|
7340101T
|
Agri-business Management (Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến)
|
17,5
|
2
|
7620115E
|
Agricultural Economics (Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao)
|
18,5
|
3
|
7420201E
|
Bio-technology (Công nghệ sinh học chất lượng cao)
|
20,0
|
4
|
7620110T
|
Crop Science (Khoa học cây trồng tiên tiến)
|
20,0
|
5
|
7310109E
|
Financial Economics (Kinh tế tài chính chất lượng cao)
|
18,5
|
6
|
7620112
|
Bảo vệ thực vật
|
17,5
|
7
|
7620302
|
Bệnh học thủy sản
|
18,0
|
8
|
7620105
|
Chăn nuôi
|
17,5
|
9
|
7620106
|
Chăn nuôi thú y
|
17,5
|
10
|
7510406
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
18,0
|
11
|
7510203
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
17,5
|
12
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
17,5
|
13
|
7620113
|
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan
|
20,0
|
14
|
7540104
|
Công nghệ sau thu hoạch
|
20,0
|
15
|
7420201
|
Công nghệ sinh học
|
20,0
|
16
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
20,0
|
17
|
7540101
|
Công nghệ thực phẩm
|
20,0
|
18
|
7540108
|
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm
|
17,5
|
19
|
7340301
|
Kế toán
|
20,0
|
20
|
7620110
|
Khoa học cây trồng
|
17,5
|
21
|
7620103
|
Khoa học đất
|
17,5
|
22
|
7440301
|
Khoa học môi trường
|
18,5
|
23
|
7620114
|
Kinh doanh nông nghiệp
|
17,5
|
24
|
7310101
|
Kinh tế
|
17,5
|
25
|
7310104
|
Kinh tế đầu tư
|
17,5
|
26
|
7620115
|
Kinh tế nông nghiệp
|
18,5
|
27
|
7310109
|
Kinh tế tài chính
|
18,0
|
28
|
7520103
|
Kỹ thuật cơ khí
|
17,5
|
29
|
7520201
|
Kỹ thuật điện
|
17,5
|
30
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
18,0
|
31
|
7620101
|
Nông nghiệp
|
17,5
|
32
|
7620118
|
Nông nghiệp công nghệ cao
|
18,0
|
33
|
7620301
|
Nuôi trồng thủy sản
|
17,5
|
34
|
7620108
|
Phân bón và dinh dưỡng cây trồng
|
18,0
|
35
|
7620116
|
Phát triển nông thôn
|
17,5
|
36
|
7850103
|
Quản lý đất đai
|
17,5
|
37
|
7310110
|
Quản lý kinh tế
|
18,0
|
38
|
7850101
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
18,0
|
39
|
7340418
|
Quản lý và phát triển du lịch
|
18,0
|
40
|
7340411
|
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực
|
18,0
|
41
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
17,5
|
42
|
7640101
|
Thú y
|
18,0
|
43
|
7310301
|
Xã hội học
|
17,5
|
44
|
7140215
|
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp
|
Tuyển thẳng đối với
thí sinh đạt học lực giỏi năm lớp 12
|
Mức điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia nêu trên là tổng điểm của 3 môn thi theo thang điểm 10 có nhân hệ số 2 đối với môn chính theo tổ hợp xét tuyển đối với học sinh trung học phổ thông thuộc khu vực 3.
Thí sinh thuộc diện ưu tiên theo đối tượng và khu vực (nếu có) được cộng điểm theo quy định: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Uỷ viên thường trực Hội đồng tuyển sinh đại học, Trưởng các đơn vi và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu QLĐT, VT, NPD (5).
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(đã ký)
PHÓ GIÁM ĐỐC
GS.TS. Phạm Văn Cường
|