\r\n  

\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

\r\n BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

\r\n

\r\n HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

\r\n

\r\n ________________

\r\n

\r\n Số :  60  /HVN-CTCT&CTSV

\r\n
\r\n

\r\n CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

\r\n

\r\n Độc lậo - Tự do - Hạnh phúc

\r\n

\r\n ___________________________

\r\n

\r\n Hà Nội, ngày  07   tháng  8    năm 2015

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n HƯỚNG DẪN

\r\n

\r\n VỀ VIỆC MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, TRỢ CẤP XÃ HỘI, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP,

\r\n

\r\n TRỢ CẤP ƯU ĐÃI GIÁO DỤC ĐÀO TẠO, HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP, GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHO SINH VIÊN

\r\n

\r\n Căn cứ Thông tư Liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài Chính - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến  năm học 2014 – 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP;

\r\n

\r\n Căn cứ Thông tư liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/10/2014 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học;

\r\n

\r\n Căn cứ Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Thông tư số 31/2013/TT-BGDĐT  ngày 01/8/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

\r\n

\r\n Căn cứ Thông tư số 53/1998/TT-LT ngày 25/8/1998 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập;

\r\n

\r\n Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam hướng dẫn thực hiện một số điểm trong các Nghị định, Thông tư, Quyết định về miễn, giảm học phí, xét cấp trợ cấp xã hội, hỗ trợ chi phí học tập, xét cấp học bổng khuyến khích học tập, xác nhận Sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo và quy trình giải quyết các thủ tục hành chính cho sinh viên đảm bảo đúng nguyên tắc và thống nhất trong toàn Học viện. 

\r\n

\r\n A. MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ CHO SINH VIÊN

\r\n

\r\n I.Đối tượng không phải đóng học phí

\r\n

\r\n Sinh viên ngành Sư phạm hệ chính quy đang theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập, theo chỉ tiêu đào tạo của Nhà nước, được ngân sách nhà nước cấp bù học phí.

\r\n

\r\n Người theo học các khoá đào tạo nghiệp vụ sư phạm để đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

\r\n

\r\n II. Các đối tượng được miễn học phí

\r\n

\r\n 1. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005. Pháp lệnh  số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012c sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng. Cụ thể:

\r\n

\r\n a) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, Bệnh binh;

\r\n

\r\n b) Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.

\r\n

\r\n 2. Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế. Cụ thể:

\r\n

\r\n Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa;

\r\n

\r\n Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

\r\n

\r\n 3. Sinh viên hệ cử tuyển;

\r\n

\r\n 4. Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo. Chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ.

\r\n

\r\n 5. Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người  ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn; sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Người dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm:
\r\n La Hủ, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu.

\r\n

\r\n III. Đối tượng được giảm 50% học phí

\r\n

\r\n Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

\r\n

\r\n IV. Trình tự, thủ tục, hồ sơ miễn, giảm học phí

\r\n

\r\n 1. Trình tự, thủ tục và hồ sơ

\r\n

\r\n Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhập học, sinh viên phải có đơn đề nghị miễn, giảm học phí gửi cơ sở giáo dục đại học (Mẫu 01).

\r\n

\r\n Thời hạn nộp đơn:  từ ngày 15/9/2015 đến ngày 15/10/2015.

\r\n

\r\n Địa điểm nộp đơn:  Tổ Công tác sinh viên các Khoa (Văn phòng Khoa).

\r\n

\r\n 2. Đối tượng được miễn, giảm học phí và hồ sơ cần nộp kèm theo đơn thực hiện theo bảng hướng dẫn sau:

\r\n

\r\n  

\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

\r\n TT

\r\n
\r\n

\r\n Đối tượng

\r\n
\r\n

\r\n Hồ sơ cần phải nộp

\r\n
\r\n

\r\n I.

\r\n
\r\n

\r\n Miễn học phí

\r\n
\r\n

\r\n 1.

\r\n
\r\n

\r\n - Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

\r\n
\r\n

\r\n Giấy xác nhận của Phòng Lao động Thương binh Xã hội hoặc cơ quan quản lý người có công hoặc của UBND cấp xã.

\r\n
\r\n

\r\n 2.

\r\n
\r\n

\r\n Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.

\r\n
\r\n

\r\n Giấy xác nhận của UBND cấp xã về tình trạng mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.

\r\n
\r\n

\r\n 3.

\r\n
\r\n

\r\n Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc hộ ngheo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n - Kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã theo mẫu 01-Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo của UBND cấp xã.

\r\n
\r\n

\r\n 4.

\r\n
\r\n

\r\n Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

\r\n
\r\n

\r\n - Bản sao giấy khai sinh

\r\n

\r\n - Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc cận nghèo do UBND xã cấp.

\r\n
\r\n

\r\n 5.

\r\n
\r\n

\r\n Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.

\r\n
\r\n

\r\n - Bản sao giấy khai sinh

\r\n

\r\n - Bản sao sổ hộ khẩu thường trú.

\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n II.

\r\n
\r\n

\r\n Giảm 50% học phí

\r\n
\r\n

\r\n 6.

\r\n
\r\n

\r\n Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

\r\n
\r\n

\r\n Bản sao sổ hưởng trợ cấp hàng tháng do tổ chức Bảo hiểm Xã hội cấp do tai nạn lao động.

\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 3. Các trường hợp cần lưu ý:

\r\n

\r\n - Sinh viên thuộc diện miễn, giảm học phí chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập tại Học viện.

\r\n

\r\n - Sinh viên hệ cử tuyển thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí do các địa phương thực hiện chi trả kinh phí đào tạo trên cơ sở Hợp đồng với Học viện.

\r\n

\r\n - Đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì hàng năm phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí cho kỳ học tiếp theo.

\r\n

\r\n - Sinh viên chỉ được miễn, giảm học phí trong hai học kỳ chính. Không miễn, giảm học phí cho sinh viên đăng ký học lại, học bổ sung, học hè, học chương trình 2 (ngành 2).

\r\n

\r\n - Sinh viên hệ chính quy (trừ ngành Sư phạm) thuộc các đối tượng được miễn học phí và được giảm 50% học phí vẫn phải đóng học phí theo quy định của Học viện. Khi ngân sách Nhà nước cấp bù, Học viện sẽ cân đối và làm thủ tục chi trả tiền miễn, giảm học phí vào tài khoản của sinh viên.

\r\n

\r\n B. TRỢ CẤP XÃ HỘI

\r\n

\r\n I. Các đối tượng được trợ cấp xã hội

\r\n

\r\n 1. Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao (người dân tộc ít người ở vùng cao là người dân tộc ít người liên tục sống ở vùng cao hoặc có hộ khẩu thường trú ở vùng cao ít nhất từ 3 năm trở lên tính đến thời điểm vào học tại trường đào tạo);

\r\n

\r\n 2. Sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa;

\r\n

\r\n 3. Sinh viên là người tàn tật theo quy định của Nhà nước, là những người gặp khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm 41% trở lên do tàn tật.

\r\n

\r\n 4. Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập là những người mà gia đình của họ thuộc diện xoá đói giảm nghèo. Giấy chứng nhận là sinh viên thuộc hộ nghèo do UBND cấp xã xác nhận theo mẫu giấy chứng nhận ban hành kèm theo Thông tư liên tịch  số 18/2009 ngày 03/8/2009 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

\r\n

\r\n II. Quy trình, thủ tục xét cấp trợ cấp xã hội

\r\n

\r\n Đầu khoá học, trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhập học, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội phải viết đơn xin trợ cấp xã hội (Mẫu 02) và phải xuất trình đầy đủ các giấy tờ theo quy định mới được xét hưởng trợ cấp xã hội.

\r\n

\r\n Địa điểm nộp đơn:  Tổ Công tác sinh viên các Khoa (Văn phòng Khoa)

\r\n

\r\n Thời hạn nộp đơn:   Từ ngày 15/9/2015 đến ngày 15/10/2015.

\r\n

\r\n Trợ cấp xã hội được cấp theo từng học kỳ, mỗi học kỳ cấp 6 tháng. Mức trợ cấp xã hội đối với sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao cấp 140.000 đồng/tháng, các đối tượng còn lại cấp 100.000 đồng/tháng.

\r\n

\r\n Sinh viên thuộc hộ nghèo, giấy xác nhận hộ nghèo phải có thời hạn sử dụng trong học kỳ xét cấp trợ cấp xã hội, có tinh thần vượt khó vươn lên, kết quả học tập phải xếp loại đạt yêu cầu trở lên mới được xét  cấp trợ cấp xã hội.

\r\n

\r\n * Lưu ý:

\r\n

\r\n - Sinh viên thuộc đối tượng được cấp trợ cấp xã hội chỉ phải làm đơn một lần đầu khoá học, trợ cấp xã hội sẽ được thực hiện theo thời gian đào tạo chính thứctại Học viện (không tính thời gian học kéo dài). 

\r\n

\r\n - Riêng sinh viên thuộc hộ nghèo, trong thời gian 30 ngày kể từ ngày bắt đầu học kỳ 2 hàng năm phải nộp bổ sung Giấy chứng nhận sinh viên thuộc hộ nghèo   (được cấp theo năm dương lịch) mới được xét cấp trợ cấp xã hội ở kỳ tiếp theo.  

\r\n

\r\n C. HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP

\r\n

\r\n 1. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí học tập

\r\n

\r\n - Sinh viên đại học, cao đẳng hệ chính quy là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ.

\r\n

\r\n - Không áp dụng đối với sinh viên: Cử tuyển, các đối tượng chính sách được xét tuyển, đào tạo theo địa chỉ, đào tạo liên thông, văn bằng hai.

\r\n

\r\n 2. Mức hỗ trợ

\r\n

\r\n Mức hỗ trợ chi phí học tập bằng 60% mức lương cơ sở và được hưởng không quá 10 tháng/năm học/sinh viên; số năm được hưởng hỗ trợ chi phí học tập theo thời gian đào tạo chính thức. 

\r\n

\r\n 3. Trình tự, thủ tục và hồ sơ

\r\n

\r\n Để được hỗ trợ chi phí học tập, sinh viên thuộc đối tượng nêu trên nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định, bao gồm:

\r\n

\r\n -  Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (Theo mẫu 04 đính kèm);

\r\n

\r\n -  Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (bản sao có công chứng);

\r\n

\r\n -  Giấy khai sinh (bản sao có công chứng).

\r\n

\r\n Trong năm học, nếu gia đình sinh viên thuộc diện đã thoát nghèo thì sinh viên có trách nhiệm nộp văn bản chứng nhận hộ đã thoát nghèo để dừng việc chi trả chi phí học tập cho kỳ tiếp theo.

\r\n

\r\n 4. Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ

\r\n

\r\n - Thời gian:   Từ ngày 15/9/2015 đến ngày 15/10/2015

\r\n

\r\n - Địa điểm nộp đơn: Tổ Công tác sinh viên các Khoa

\r\n

\r\n C. HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP

\r\n

\r\n I. Tiêu chuẩn và mức xét cấp học bổng khuyến khích học tập(HBKKHT)

\r\n

\r\n  Sinh viên có điểm trung bình chung học kỳ (ĐTBCHK) đạt từ 2.50 trở lên; không có học phần bị điểm F; tích luỹ tối thiểu  15 tín chỉ/học kỳ (không tính học phần Giáo dục Quốc phòng và Giáo dục Thể chất); kết quả rèn luyện (ĐRL) đạt từ loại Khá trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong kỳ xét học bổng sẽ được tham dự xét cấp học bổng khuyến khích học tập trong phạm vi quỹ học bổng đã được xác định. Quỹ học bổng khuyến khích học tập từng học kỳ được bố trí bằng  8% nguồn thu học phí hệ chính quy, cân đối theo Ngành học và Khoá học.

\r\n

\r\n Mức học bổng hiện hành do Giám đốc Học viện quy định và được điều chỉnh hàng năm. Học bổng KKHT được cấp theo từng học kỳ và cấp 10 tháng trong năm học. 

\r\n

\r\n Các mức học bổng khuyến khích học tập

\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

\r\n ĐTBCHK

\r\n
\r\n

\r\n ĐRL

\r\n
\r\n

\r\n Mức HBKKHT(đ/tháng)

\r\n
\r\n

\r\n >=3,60

\r\n
\r\n

\r\n Loại Xuất sắc

\r\n
\r\n

\r\n 650.000

\r\n
\r\n

\r\n Loại Tốt

\r\n
\r\n

\r\n 600.000

\r\n
\r\n

\r\n Loại Khá

\r\n
\r\n

\r\n 550.000

\r\n
\r\n

\r\n >=3,20

\r\n
\r\n

\r\n Loại Xuất sắc

\r\n
\r\n

\r\n 600.000

\r\n
\r\n

\r\n Loại Tốt

\r\n
\r\n

\r\n 600.000

\r\n
\r\n

\r\n Loại Khá

\r\n
\r\n

\r\n 550.000

\r\n
\r\n

\r\n >=2,50

\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n Loại Xuất sắc

\r\n
\r\n

\r\n 550.000

\r\n
\r\n

\r\n Loại Tốt

\r\n
\r\n

\r\n 550.000

\r\n
\r\n

\r\n Loại Khá

\r\n
\r\n

\r\n 550.000

\r\n
\r\n

\r\n Sinh viên đào tạo theo chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao,  mức HBKKHT tương ứng là 975.000đồng, 900.000đồng  và 825.000đồng/tháng.

\r\n

\r\n II. Quy trình,  thủ tục xét cấp học bổng khuyến khích học tập

\r\n

\r\n Đầu học kỳ, Học viện thông báo công khai điểm trung bình chung học kỳ, điểm rèn luyện để sinh viên kiểm tra, đối chiếu và tham dự xét học bổng trong khuôn khổ quỹ học bổng được cấp theo Ngành và Khoá học.

\r\n

\r\n Tổ Công tác sinh viên các Khoa căn cứ hướng dẫn và căn cứ quỹ học bổng được giao, lập danh sách sinh viên đề nghị được cấp học bổng khuyến khích học tập, trình hội đồng xét cấp học bổng khuyến khích học tập của Học viện xem xét quyết định.

\r\n

\r\n D. XÁC NHẬN SỔ ƯU ĐÃI GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO

\r\n

\r\n Sinh viên thuộc đối tượng hưởng ưu đãi trong giáo dục, đào tạo (con thương binh, con bệnh binh), cần ghi đầy đủ thông tin vào “Sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo”, đầu mỗi học kỳ nộp trực tiếp về Ban Công tác Chính trị và Công tác Sinh viên để Học viện xác nhận, sau đó sinh viên làm thủ tục lĩnh tiền tại phòng Lao động – Thương binh và Xã hội ở địa phương.  

\r\n

\r\n G. VAY VỐN TIN DỤNG

\r\n

\r\n I. Văn bản hướng dẫn thực hiện

\r\n

\r\n - Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.

\r\n

\r\n - Công văn số 6873/BGDĐT-CTHSSV ngày 17/10/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn thực hiện Chương trình tín dụng HSSV năm học 2012 – 2013.

\r\n

\r\n II. Quy trình, thủ tục vay vốn tín dụng

\r\n

\r\n  Sinh viên xin Giấy xác nhận của Học viện (Mẫu số 04), sau đó cùng gia đình làm thủ tục vay tại Ngân hàng chính sách xã hội địa phương.

\r\n

\r\n H. QUẢN LÝ HỒ SƠ SINH VIÊN

\r\n

\r\n Theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BGDĐT ngày 05/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh trúng tuyển vào học phải nộp Học bạ, Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT  tạm thời đối với những người trúng tuyển ngay trong năm tốt nghiệp hoặc bằng tốt nghiệp THPT đối với những người đã tốt nghiệp các năm trước. Những người mới nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời, đầu năm học sau phải xuất trình bản chính bằng tốt nghiệp THPT để đối chiếu kiểm tra. Sinh viên nộp Bằng tốt nghiệp THPT để lưu trong hồ sơ tại Ban Công tác Chính trị và Công tác Sinh viên. Bằng tốt nghiệp THPT  và học bạ bản chính của sinh viên sẽ lưu cùng hồ sơ trong suốt thời gian học tập tại Học viện. Sau khi sinh viên tốt nghiệp hoặc có quyết định thôi học, chuyển trường, Học viện sẽ trả trực tiếp cho sinh viên.

\r\n

\r\n Căn cứ Quyết định số 58/2007/QĐ-BGDĐT ngày 12/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về hồ sơ học sinh, sinh viên và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ sơ học sinh, sinh viên, Khi nhập học, sinh viên phải nộp 02 bản  LÝ LỊCH HỌC SINH, SINH VIÊNdùng cho học sinh, sinh viên trúng tuyển vào các trường Đại học, Cao đẳng theo mẫu quy định, có xác nhận của Chính quyền Xã, Phường nơi sinh viên cư trú. Hồ sơ sinh viên do Ban Công tác chính trị và Công tác sinh viên quản lý.

\r\n

\r\n I. ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH CHO SINH VIÊN

\r\n

\r\n 1. Tại nhà Hành chính

\r\n

\r\n - Phòng 105: Đăng ký sử dụng Hội trường 207, Hội trường C, Sân Văn hoá Sinh viên.

\r\n

\r\n - Phòng 106: Quản lý Hồ sơ sinh viên, học viên cao học.

\r\n

\r\n - Phòng 107: Đăng ký Nghĩa vụ quân sự, đăng ký tạm trú, tạm vắng.

\r\n

\r\n - Phòng 109: Giải quyết các chế độ chính sách hỗ trợ miễn, giảm học phí; trợ cấp xã hội; trợ cấp ưu đãi; bảo hiểm y tế; học bổng khuyến khích học tập; học bổng khuyến học giành cho sinh viên vượt khó, khen thưởng sinh viên đạt thành tích cao trong học tập, nghiên cứu khoa học, thi Olympic và hoạt động Đoàn, Hội.

\r\n

\r\n 2. Tại ký túc xá sinh viên- Bộ phận giải quyết các thủ tục hành chính
\r\n (đối diện KTX A1)

\r\n

\r\n Cấp Giấy xác nhận sinh viên;

\r\n

\r\n Giấy đề nghị phát hành lại thẻ sinh viên;

\r\n

\r\n Giấy xác nhận vay vốn tín dụng đào tạo;

\r\n

\r\n Giấy xác nhận làm thẻ xe buýt;

\r\n

\r\n Xác nhận yêu cầu trả tiền bảo hiểm thân thể sinh viên.  

\r\n

\r\n Mọi thông tin về chủ trương xét miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập,  xét cấp học bổng khuyến khích học tập và trợ cấp xã hội trong từng học kỳ đều được đăng tải trên website của Học viện, Ban Công tác Chính trị và CTSV. Sinh viên cần thường xuyên cập nhật thông tin để thống nhất thực hiện đúng quy trình thủ tục và thời gian quy định.

\r\n

\r\n KT.GIÁM ĐỐC

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n PGS, TS Phạm Văn Cường

\r\n