CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH SINH VIÊN NĂM HỌC 2025-2026

 

Căn cứ Nghị định số 238/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2025 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong dịch vụ giáo dục, đào tạo;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2014 hướng dẫn thực hiện quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học;

Căn cứ Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 53/1998/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày 25 tháng 8 năm 1998 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập;

Căn cứ Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phe duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung và hiệu chỉnh danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 497/QĐ-UBDT ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban dân tộc (nay là Bộ Dân tộc và Tôn giáo) phê duyệt điều chỉnh, bổ sung và hiệu chỉnh tên huyện, xã, thôn đặc biệt khó khăn; thôn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ các quy định của cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế về phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo, thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc thiểu số và miền núi (nếu có),

Ban Công tác chính trị và Công tác sinh viên (Ban CTCT&CTSV) thông báo hướng dẫn sinh viên thuộc các đối tượng chính sách cần nộp hồ sơ để được hưởng các chính sách ưu đãi của nhà nước trong năm học 2025-2026 như sau:

1.      Đối tượng nộp hồ sơ:

Sinh viên đang học tập thuộc đối tượng hưởng chế độ chính sách.

2. Nộp hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: xem tại phụ lục kèm theo.

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ (bản cứng).

- Địa chỉ nộp hồ sơ: Phòng 109 Tòa nhà Trung tâm, Ban Công tác chính trị và Công tác sinh viên.

Mọi thắc mắc xin liên hệ SĐT: 024.6261.7528 (Email: tmduc@vnua.edu.vn)

3. Hồ sơ cần phải nộp

 

A.    Miễn giảm học phí

Đối tượng

Hồ sơ cần phải nộp

Chế độ hưởng

Đối tượng 1.1:Người có công với cách mạng. Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh.

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
(Mẫu 01)

- Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối với người có công được xác định theo theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng được hợp nhất tại văn bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Văn phòng Quốc hội (Bản sao chứng thực).

Miễn học phí

Đối tượng 1.2:Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Con của anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
(Mẫu 01)

- Giấy khai sinh (Bản sao chứng thực);

- Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng thân nhân người có công với cách mạng được xác định theo theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng được hợp nhất tại văn bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Văn phòng Quốc hội (Bản sao chứng thực).

Miễn học phí

Đối tượng 1.3:Sinh viên là con liệt sỹ

Đối tượng 1.4:Sinh viên là con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

Đối tượng 1.5:Sinh viên là con của bệnh binh

Đối tượng 1.6:Sinh viên là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

Đối tượng 2:Sinh viên từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5, Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/20221 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội*.

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
(Mẫu 01);

- Giấy khai sinh (Bản sao chứng thực);

- Quyết định về việc trợ cấp xã hội hoặc Giấy xác nhận mồ côi cả cha lẫn mẹ do Ủy ban nhân dân xã cấp, phường, đặc khu trực thuộc cấp tỉnh cấp hoặc chứng nhận tử tuất của bố và mẹ (Bản sao chứng thực).

Miễn học phí

Đối tượng 3:Sinh viên là người khuyết tật

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
(Mẫu 01);

- Giấy khai sinh (Bản sao công chứng);

- Giấy xác nhận khuyết tật (Bản sao chứng thực).

Miễn học phí

Đối tượng 4:Sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc ông, bà (trường hợp ở với ông, bà) thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
(Mẫu 01);

- Giấy khai sinh (Bản sao chứng thực);

- Giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo năm 2025 do Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trực thuộc cấp tỉnh cấp (Bản sao chứng thực).

Miễn học phí

Đối tượng 5:Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định của Chính phủ (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu),có hộ khẩu thường trúở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
(Mẫu 01);

- Giấy khai sinh (Bản sao chứng thực);

- Căn cước công dân (Bản sao chứng thực);

- Giấy xác nhận thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền (Bản sao chứng thực);.

Miễn học phí

Đối tượng 6: Sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) mà bản thân và cha hoặc mẹ có nơi thường trú tại thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
(Mẫu 01);

- Giấy khai sinh (Bản sao chứng thực);

- Giấy xác nhận thường trú tại thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền (Bản sao chứng thực).

Giảm 70% học phí

Đối tượng 7:Sinh viên có cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
(Mẫu 01)

- Giấy khai sinh (Bản sao chứng thực);

- Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp (Bản sao chứng thực).

Giảm 50% học phí

(*): Quy định cụ thể Đối tượng 2: Sinh viên từ 16-22 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:

a) Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;

b) Mồ côi cả cha và mẹ;

c) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;

d) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

đ) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

e) Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;

g) Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

h) Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

i) Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

k) Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

l) Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

 

B.    HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP

Đối tượng

Hồ sơ cần phải nộp

Mức hỗ trợ

Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (Mẫu 02);

- Giấy khai sinh (Bản sao công chứng);

- Giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo năm 2025 do Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trực thuộc cấp tỉnh cấp (Bản sao chứng thực).

Mức hỗ trợ chi phí học tập bằng 60% mức lương cơ sở và được hưởng không quá 10 tháng/năm học/sinhviên; số năm được hưởng hỗ trợ chi phí học tập theo thời gian đào tạo chính thức.

*Lưu ý: Không áp dụng đối với sinh viên: Cử tuyển, các đối tượng chính sách được xét tuyển, đào tạo theo địa chỉ, đào tạo liên thông, văn bằng hai và học đại học, cao đẳng sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học, sinh viên các cơ sở giáo dục đại học thuộc khối quốc phòng, an ninh.

C.    TRỢ CẤP XÃ HỘI

TT

Đối tượng

Hồ sơ cần phải nộp

Số tiền
(đồng/kỳ)

1

Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao, vùng sâu và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (sống ở vùng cao hoặc có hộ khẩu thường trú ở vùng cao ít nhất từ 3 năm trở lên tính đến thời điểm vào học tại trường đào tạo)

- Đơn xin nhận trợ cấp xã hội (Mẫu 03)

- Giấy khai sinh (Bản sao chứng thực)

- Đơn xác nhận của chính quyền địa phương ở vùng cao, vùng sâu và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

840.000

2

Sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ và không nơi nương tựa.

- Đơn xin nhận trợ cấp xã hội (Mẫu 03);

- Giấy khai sinh (Bản sao chứng thực).

- Giấy xác nhận mồ côi cả cha lẫn mẹ do Ủy ban nhân dân xã cấp, phường, đặc khu trực thuộc cấp tỉnh cấp hoặc chứng nhận tử tuất của bố và mẹ (Bản sao chứng thực).

600.000

3

Sinh viên là người tàn tật theo quy định của Nhà nước tại Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995 là những người gặp khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 41% trở lên do tàn tật, được Hội đồng y khoa có thẩm quyền xác định

- Đơn xin nhận trợ cấp xã hội (Mẫu 03);

- Giấy xác nhận khuyết tật (Bản sao chứng thực).

- Giấy xác nhận của UBND xã/phường về hoàn cảnh kinh tế khó khăn của sinh viên.

600.000

4

Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập là những người mà gia đình của họ thuộc diện hộ nghèo.

- Đơn xin nhận trợ cấp xã hội
(Mẫu 03);

- Giấy khai sinh (Bản sao chứng thực).

- Giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo năm 2025 do Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trực thuộc cấp tỉnh cấp (Bản sao chứng thực).

600.000

D. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC TẬP CHO SINH VIÊN LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI

Đối tượng

Danh mục hồ sơ cần nộp

Mức hỗ trợ

Sinh viên thuộc 16 dân tộc dân tộc thiểu số rất ít người (có số dân dưới 10.000 người): Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ

- Đơn đề nghị hỗ trợ học tập (Mẫu 04)

- Giấy khai sinh (Bản sao chứng thực);

- Giấy xác nhận là người dân tộc thiểu số rất ít người (Bản sao chứng thực);.

Sinh viên được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 100% mức lương cơ sở/người/tháng.

Thời gian được hưởng hỗ trợ: 12 tháng/năm