\r\n  

\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

\r\n BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

\r\n

\r\n HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

\r\n

\r\n —————————

\r\n

\r\n Số:   1044 /HVN-TCCB

\r\n
\r\n

\r\n CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

\r\n

\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

\r\n

\r\n ——————————————

\r\n

\r\n Hà Nội, ngày    06   tháng  8  năm 2015

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n THÔNG BÁO

\r\n

\r\n Về việc xét khen thưởng cấp cao năm học 2014 - 2015

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n Kính gửi:  Trưởng các đơn vị

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;

\r\n

\r\n Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

\r\n

\r\n Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung  một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng  năm 2013;

\r\n

\r\n Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nội vụ về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ;

\r\n

\r\n Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 2 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

\r\n

\r\n Căn cứ Công văn số 9405/BNN-TCCB ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đánh giá, phân loại công chức, viên chức;

\r\n

\r\n Căn cứ Quy định công tác thi đua, khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-NNH ngày 02 tháng 01 năm 2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội (Nay là Học viện Nông nghiệp Việt Nam);

\r\n

\r\n Năm học 2014 - 2015, là năm đầu tiên thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013, Học viện Nông nghiệp Việt Nam hướng dẫn cụ thể một số nội dung đề nghị khen thưởng cấp cao năm học 2014 - 2015 như sau:

\r\n

\r\n 1. Nguyên tắc

\r\n

\r\n a) Thời gian để đề nghị khen thưởng cho lần tiếp theo được tính từ khi có quyết định khen thưởng lần trước;

\r\n

\r\n b) Mỗi tập thể, cá nhân chỉ đề nghị một hình thức khen thưởng.

\r\n

\r\n 2. Tiêu chuẩn thi đua, khen thưởng

\r\n

\r\n a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

\r\n

\r\n Các năm học 2012 - 2013, 2013 - 2014 và 2014 - 2015, Học viện đã có Quyết định đánh giá được công nhận Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của cá nhân; từ năm học 2011 - 2012 trở về năm học trước, quyết định đánh giá được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được thay thế bằng quyết định công nhận Chiến sỹ thi đua cơ sở.

\r\n

\r\n b) Sáng kiến

\r\n

\r\n - Từ năm học 2013 - 2014 trở về trước, khi cá nhân có Quyết định công nhận Danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở" thì được công nhận có sáng kiến cấp cơ sở; Từ năm học 2014 - 2015 Học viện sẽ có quyết định công nhận sáng kiến cấp cơ sở;

\r\n

\r\n - Đối với Huân chương lao động các hạng: Phải có giải pháp, sáng kiến được Hội đồng sáng kiến cấp Bộ quyết định công nhận;

\r\n

\r\n - Đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng: Phải có giải pháp, sáng kiến được Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở quyết định công nhận.

\r\n

\r\n 2.1. Tập thể

\r\n

\r\n  Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Xét tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của Học viện và khu dân cư, 02 năm học liên tục (2013 - 2014 và 2014 - 2015) đạt danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc, nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm; thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với mọi thành viên trong tập thể.

\r\n

\r\n 2.2. Cá nhân

\r\n

\r\n Huân chương Lao động hạng nhì: Xét tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc, sáng tạo trong lao động, xây dựng Tổ quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của Học viện và khu dân cư, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

\r\n

\r\n a) Có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất hoặc có phát minh, sáng chế, sáng kiến được ứng dụng mang lại hiệu quả cao trong bộ, ngành, địa phương hoặc có công trình khoa học, tác phẩm xuất sắc, tiêu biểu cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương;

\r\n

\r\n b) Đã được tặng thưởng “Huân chương Lao động” hạng ba, 05 năm tiếp theo liên tục lập được thành tích xuất sắc (được Học viện công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ) có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong thời gian đó có 03 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương.

\r\n

\r\n Các trường hợp không thuộc đối tượng xét Huân chương Lao động hạng nhì lần này gồm: Cá nhân đang đề nghị Huân chương Lao động hạng nhì năm 2014.

\r\n

\r\n * Huân chương Lao động hạng ba: Xét tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc, sáng tạo trong lao động, xây dựng Tổ quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của Học viện và khu dân cư, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

\r\n

\r\n a) Có thành tích xuất sắc đột xuất hoặc có công trình khoa học, nghệ thuật, có sáng kiến được Hội đồng khoa học, Hội đồng sáng kiến cấp bộ, cấp tỉnh đánh giá xuất sắc, được ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao, thiết thực;

\r\n

\r\n b) Đã được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, 05 năm tiếp theo liên tục lập được thành tích xuất sắc (được Học viện công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ), trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương.

\r\n

\r\n Các trường hợp không thuộc đối tượng xét Huân chương Lao động hạng ba lần này gồm: Cá nhân đang đề nghị Huân chương Lao động hạng ba năm 2014.

\r\n

\r\n * Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: Xét tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của Học viện và khu dân cư, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

\r\n

\r\n Đã được tặng Bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương, 05 năm tiếp theo liên tục được Học viện đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 05 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi Học viện.

\r\n

\r\n Các trường hợp không thuộc đối tượng xét bằng khen của Thủ tướng Chính phủ lần này gồm: Cá nhân đã được tặng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và Huân chương trong các năm từ 2010 đến 2014; cá nhân đang đề nghị Bằng khen Thủ tướng Chính phủ năm 2014.

\r\n

\r\n * Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Xét tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của Học viện và khu dân cư, 02 năm học liên tục (2012 - 2013 và 2013 - 2014) hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 giải pháp, sáng kiến được Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở quyết định công nhận và áp dụng hiệu quả tại cơ quan, đơn vị.

\r\n

\r\n Lưu ýSố lượng cá nhân đề nghị Bộ trưởng tặng Bằng khen trong toàn Học viện không quá 3% số lượng cá nhân Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong toàn Học viện.

\r\n

\r\n Các trường hợp không thuộc đối tượng xét bằng khen của Bộ trưởng lần này gồm: Cá nhân đã được tặng Bằng khen của Bộ trưởng các năm 2013, 2014, 2015.

\r\n

\r\n * Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ: Được xét tặng cho cá nhân đạt tiêu chuẩn sau:

\r\n

\r\n - Có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân có 03 năm học liên tục (năm 2012 - 2013, 2013 - 2014, 2014 - 2015) đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở;

\r\n

\r\n Có sáng kiến là một trong 04 loại giải pháp (giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuậtđể tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả công tác được cơ sở công nhận hoặc đề tài nghiên cứu khoa học từ cấp Bộ trở lên được nghiệm thu áp dụng có hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng trong toàn ngành. Các sáng kiến phải có "tên", "nội dung", "tác dụng/hiệu quả" rõ ràng, cụ thể.

\r\n

\r\n Các trường hợp không thuộc đối tượng xét danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ lần này gồm: Cá nhân được công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ các năm 2012, 2013, 2014.

\r\n

\r\n * Sáng kiến cấp Bộ: áp dụng đối với cả cá nhân không được công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở nhưng có đề tài nghiên cứu khoa học từ cấp Bộ trở lên được nghiệm thu áp dụng có hiệu quả trong 3 năm gần đây

\r\n

\r\n 3. Tổ chức thực hiện

\r\n

\r\n Trưởng các đơn vị nghiên cứu kỹ các tiêu chuẩn về danh hiệu, khen thưởng và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông báo này; gửi kết quả về Hội đồng Thi đua- Khen thưởng Học viện (qua Ban Tổ chức cán bộ) thời gian chậm nhất là ngày 19/8/2015.

\r\n

\r\n - Các đơn vị tổ chức bình xét bằng hình thức bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị;

\r\n

\r\n - Quy định về kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị: Các hình thức khen thưởng yêu cầu các tập thể, cá nhân ít nhất phải đạt từ 66,6% số phiếu bầu đồng ý trở lên, riêng đề nghị xét Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, Sáng kiến cấp Bộ cá nhân phải đạt từ 90% số phiếu bầu đồng ý trở lên, tính trên tổng số thành viên Hội đồng được xin ý kiến.

\r\n

\r\n Hồ sơ đề nghị lên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng  Học viện, gồm:

\r\n

\r\n a) Tờ trình của đơn vị;

\r\n

\r\n b)  Danh sách kèm theo Tờ trình;

\r\n

\r\n c)  Biên bản họp Hội đồng thi đua, khen thưởng của đơn vị;

\r\n

\r\n d) Tổng hợp sáng kiến cá nhân đề nghị xét tặng  DH Chiến sỹ thi đua cấp Bộ (mẫu số 2); đơn vị gửi vào email: ntcuc@vnua.edu.vn;

\r\n

\r\n đ) Báo cáo thành tích tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng (mẫu số 3, mẫu số 4);

\r\n

\r\n e) Đối với cá nhân đề nghị công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ: Ngoài viết báo cáo thành tích theo mẫu chung, cá nhân phải viết Báo cáo sáng kiến đề nghị xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ (mẫu số 1)

\r\n

\r\n * Lưu ý:

\r\n

\r\n - Các tập thể và cá nhân viết báo cáo phải đầy đủ, đúng mẫu nếu không Hội đồng sẽ không có cơ sở đề bình xét đề nghị;

\r\n

\r\n - Các đơn vị, cá nhân tham khảo Danh sách cá nhân đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở  02, 03, 05, 07 năm liên tục, công nhận Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 03 năm được đăng tải trên website của Học viện: http://www.vnua.edu.vn/tccb mục Thi đua khen thưởng./.                       

\r\n

\r\n  

\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

\r\n Nơi nhận:

\r\n

\r\n -Như trên;

\r\n

\r\n  -Lưu VT,TCCB.        

\r\n
\r\n

\r\n KT. GIÁM ĐỐC

\r\n

\r\n PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n Đã ký

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n Nguyễn Thị Lan

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n 1. Thông báo số 1044/HVN-TCCB;

\r\n

\r\n 2. Danh sách cá nhân đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở  02, 03, 05, 07 năm liên tục, công nhận Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 03 năm

\r\n

\r\n 3. Mẫu biểu: Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 04

\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n Danh sách các Quyết định công nhận danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở từ năm 1995 đến năm 2015

\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

\r\n STT

\r\n
\r\n

\r\n Năm

\r\n
\r\n

\r\n Số, ký hiệu

\r\n

\r\n  Quyết định

\r\n
\r\n

\r\n Ngày tháng năm

\r\n
\r\n

\r\n Bản có dấu đỏ (PDF)

\r\n
\r\n

\r\n Ghi chú

\r\n
\r\n

\r\n 1

\r\n
\r\n

\r\n 1995

\r\n
\r\n

\r\n 316/ĐHI-QĐ

\r\n
\r\n

\r\n 16/10/1995

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 2

\r\n
\r\n

\r\n 1996

\r\n
\r\n

\r\n 580/TCCB-QĐ

\r\n
\r\n

\r\n 28/11/1996

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 3

\r\n
\r\n

\r\n 1997

\r\n
\r\n

\r\n 571/TCCB-QĐ

\r\n
\r\n

\r\n 07/11/1997

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 4

\r\n
\r\n

\r\n 1998

\r\n
\r\n

\r\n 572/TCCB-QĐ

\r\n
\r\n

\r\n 20/10/1998

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 5

\r\n
\r\n

\r\n 1999

\r\n
\r\n

\r\n 782/QĐ-TCCB

\r\n
\r\n

\r\n 23/12/1999

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 6

\r\n
\r\n

\r\n 2000

\r\n
\r\n

\r\n 887/QĐ-ĐHNNI-TCCB

\r\n
\r\n

\r\n 13/12/2000

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 7

\r\n
\r\n

\r\n 2001

\r\n
\r\n

\r\n 1073/QĐ-ĐHI-TCCB

\r\n
\r\n

\r\n 04/11/2001

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 8

\r\n
\r\n

\r\n 2002

\r\n
\r\n

\r\n 777/QĐ-ĐHI-TCCB

\r\n
\r\n

\r\n 06/11/2002

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 9

\r\n
\r\n

\r\n 2003

\r\n
\r\n

\r\n 1196/QĐ-ĐHI-TCCB

\r\n
\r\n

\r\n 19/11/2003

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 10

\r\n
\r\n

\r\n 2004

\r\n
\r\n

\r\n 1144/QĐ-ĐHI-TCCB

\r\n
\r\n

\r\n 22/11/2004

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 11

\r\n
\r\n

\r\n 2005

\r\n
\r\n

\r\n 1159/QĐ-ĐHI-TCCB

\r\n
\r\n

\r\n 12/12/2005

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 12

\r\n
\r\n

\r\n 2006

\r\n
\r\n

\r\n 1174/QĐ-ĐHI

\r\n
\r\n

\r\n 06/11/2006

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 13

\r\n
\r\n

\r\n 2007

\r\n
\r\n

\r\n 1566/QĐ-ĐHI

\r\n
\r\n

\r\n 31/10/2007

\r\n
\r\n

\r\n 2007

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 1569/QĐ-ĐHI

\r\n
\r\n

\r\n 31/10/2007

\r\n
\r\n

\r\n Viện SHNN

\r\n
\r\n

\r\n 1815/QĐ-NNI

\r\n
\r\n

\r\n 18/12/2007

\r\n
\r\n

\r\n Bổ sung

\r\n
\r\n

\r\n 14

\r\n
\r\n

\r\n 2008

\r\n
\r\n

\r\n 1658/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 12/11/2008

\r\n
\r\n

\r\n 2008

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 15

\r\n
\r\n

\r\n 2009

\r\n
\r\n

\r\n 1575/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 28/10/2009

\r\n
\r\n

\r\n 2009

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 1574/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 28/10/2009

\r\n
\r\n

\r\n Đơn vị

\r\n
\r\n

\r\n 16

\r\n
\r\n

\r\n 2010

\r\n
\r\n

\r\n 1785/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 08/10/2010

\r\n
\r\n

\r\n 2010

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 1786/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 08/10/2010

\r\n
\r\n

\r\n Đơn vị

\r\n
\r\n

\r\n 17

\r\n
\r\n

\r\n 2011

\r\n
\r\n

\r\n 1681/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 04/10/2011

\r\n
\r\n

\r\n 2011

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 1691/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 04/10/2011

\r\n
\r\n

\r\n Đơn vị

\r\n
\r\n

\r\n 18

\r\n
\r\n

\r\n 2012

\r\n
\r\n

\r\n 2057/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 19/09/2012

\r\n
\r\n

\r\n 2012

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 452/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 14/03/2013

\r\n
\r\n

\r\n Bổ sung

\r\n
\r\n

\r\n 2060/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 19/09/2012

\r\n
\r\n

\r\n Đơn vị

\r\n
\r\n

\r\n 19

\r\n
\r\n

\r\n 2013

\r\n
\r\n

\r\n 2018/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 26/09/2013

\r\n
\r\n

\r\n 2013

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 2251/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 22/10/2013

\r\n
\r\n

\r\n Bổ sung

\r\n
\r\n

\r\n 2019/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 26/09/2013

\r\n
\r\n

\r\n Đơn vị

\r\n
\r\n

\r\n 20

\r\n
\r\n

\r\n 2014

\r\n
\r\n

\r\n 1364/QĐ-HVN

\r\n
\r\n

\r\n 07/07/2014

\r\n
\r\n

\r\n 2014

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 1365/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 07/07/2014

\r\n
\r\n

\r\n Đơn vị

\r\n
\r\n

\r\n 21

\r\n
\r\n

\r\n 2015

\r\n
\r\n

\r\n 2292/QĐ-HVN

\r\n
\r\n

\r\n 31/07/2015

\r\n
\r\n

\r\n 2015

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 2293/QĐ-HVN

\r\n
\r\n

\r\n 31/07/2015

\r\n
\r\n

\r\n Đơn vị

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n Danh sách các Quyết định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ từ năm 2003 đến nay

\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

\r\n STT

\r\n
\r\n

\r\n Năm

\r\n
\r\n

\r\n Số, ký hiệu

\r\n

\r\n  Quyết định

\r\n
\r\n

\r\n Ngày tháng năm

\r\n
\r\n

\r\n Bản có dấu đỏ (PDF)

\r\n
\r\n

\r\n Ghi chú

\r\n
\r\n

\r\n 1

\r\n
\r\n

\r\n 2013

\r\n
\r\n

\r\n 1859/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 11/09/2013

\r\n
\r\n

\r\n 1859/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 2

\r\n
\r\n

\r\n 2014

\r\n
\r\n

\r\n 1363/QĐ-HVN

\r\n
\r\n

\r\n 07/07/2014

\r\n
\r\n

\r\n  1363/QĐ-HVN

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 3

\r\n
\r\n

\r\n 2015

\r\n
\r\n

\r\n 2200/QĐ-HVN

\r\n
\r\n

\r\n 22/07/2015

\r\n
\r\n

\r\n 2200/QĐ-HVN

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n Danh sách các Quyết định công nhận danh hiệu tập thể Lao động xuất sắc

\r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

\r\n STT

\r\n
\r\n

\r\n Năm

\r\n
\r\n

\r\n Số, ký hiệu

\r\n

\r\n  Quyết định

\r\n
\r\n

\r\n Ngày tháng năm

\r\n
\r\n

\r\n Bản có dấu đỏ (PDF)

\r\n
\r\n

\r\n Ghi chú

\r\n
\r\n

\r\n 1

\r\n
\r\n

\r\n 2014

\r\n
\r\n

\r\n 1366/QĐ-HVN

\r\n
\r\n

\r\n 07/07/2014

\r\n
\r\n

\r\n  1366/QĐ-HVN

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 2

\r\n
\r\n

\r\n 2015

\r\n
\r\n

\r\n 2294/QĐ-HVN

\r\n
\r\n

\r\n 31/07/2015

\r\n
\r\n

\r\n 2294/QĐ-HVN

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n
\r\n