HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐÀO TẠO

TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ NĂM 2025

__________________

Số: 98/TB-HVN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2025

                                                                                    

THÔNG BÁO

Tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025

 

Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ;

Căn cứ Quyết định số 5005/QĐ-HVN ngày 19/10/2021 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam;

Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Học viện) thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025 như sau:

1. Ngành và định hướng đào tạo

1. 1. Các ngành đào tạo theo định hướng nghiên cứu và định hướng ứng dụng

Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Công nghệ sinh học, Kế toán, Khoa học cây trồng, Khoa học môi trường, Kinh tế nông nghiệp, Phát triển nông thôn, Quản lý kinh tế, Quản lý đất đai, Quản trị kinh doanh, Thú y, Công nghệ thực phẩm, Nuôi trồng thuỷ sản.

1.2. Ngành chỉ đào tạo theo định hướng nghiên cứu

Di truyền và chọn giống cây trồng.

1.3. Ngành chỉ đào tạo theo định hướng ứng dụng

Chăn nuôi – Thú y.

2. Chỉ tiêu tuyển sinh

Căn cứ vào năng lực đào tạo chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành như sau:

TT

Mã ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu

1

8620112

Bảo vệ thực vật

40

2

8620105

Chăn nuôi

40

3

8620106

Chăn nuôi - Thú y

50

4

8420201

Công nghệ sinh học

40

5

8540101

Công nghệ thực phẩm

50

6

8620111

Di truyền và chọn giống cây trồng

36

7

8340301

Kế toán

40

8

8620110

Khoa học cây trồng

48

9

8440301

Khoa học môi trường

40

10

8620115

Kinh tế nông nghiệp

50

11

8620301

Nuôi trồng thủy sản

40

12

8620116

Phát triển nông thôn

30

13

8850103

Quản lý đất đai

80

14

8310110

Quản lý kinh tế

250

15

8340101

Quản trị kinh doanh

75

16

8640101

Thú y

80

Tổng

989

        Chỉ tiêu giữa các đợt phân bổ như sau: Đợt 1: 70%; Đợt 2: Tổng chỉ tiêu – số thực tuyển đợt 1

3. Hình thức và thời gian đào tạo

3.1. Hình thức đào tạo

- Hình thức đào tạo chính quy áp dụng cho chương trình định hướng nghiên cứu và chương trình định hướng ứng dụng.

- Hình thức đào tạo vừa làm vừa học áp dụng cho chương trình định hướng ứng dụng.

3.2. Thời gian đào tạo

- Thời gian đào tạo của chương trình 60 tín chỉ là 2 năm theo hình thức chính quy và 2,5 năm theo hình thức vừa làm vừa học.

Lớp học chỉ được mở khi có 5 học viên trở lên. Trong trường hợp lớp học ít hơn 5 học viên, kết quả trúng tuyển được bảo lưu sang học kỳ tiếp theo.

4. Đối tượng và điều kiện dự tuyển

4.1. Yêu cầu đối với người dự tuyển:

a) Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu; văn bằng giáo dục đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

b) Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

c) Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định của chương trình đào tạo.

4.2. Ngành phù hợp

Ngành phù hợp được nêu tại khoản 1 mục này là ngành đào tạo ở trình độ đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) trang bị cho người học nền tảng chuyên môn cần thiết để học tiếp chương trình đào tạo thạc sĩ của ngành tương ứng, được quy định cụ thể trong chuẩn đầu vào của chương trình đào tạo thạc sĩ; Học viện quy định những trường hợp phải hoàn thành yêu cầu học bổ sung trước khi dự tuyển. Đối với các ngành quản trị và quản lý, đào tạo theo chương trình thạc sĩ định hướng ứng dụng, ngành phù hợp ở trình độ đại học bao gồm những ngành liên quan trực tiếp tới chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý.

4.3. Ứng viên đáp ứng yêu cầu quy định đủ điều kiện xét tuyển khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:

a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc các chương trình đào tạo chất lượng cao của Học viện Nông nghiệp Việt Nam; hoặc chương trình tiên tiến của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;

b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Học viện Nông nghiệp Việt Nam cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

c) Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục 2  của Thông báo này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố hoặc công nhận, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

d) Người dự tuyển được xét đạt trình độ ngoại ngữ tương đương Bậc 3 trở lên trong kỳ thi đánh giá năng lực Tiếng Anh đầu vào với định dạng đề thi theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Học viện Nông nghiệp Việt Nam tổ chức.

5. Phạm vi tuyển sinh: Trong và ngoài nước.

6. Phương thức tuyển sinh:

- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

Chỉ tiêu xét tuyển của Học viện được xác định theo các phương thức như sau: Phương thức xét tuyển 1 là 50%; Phương thức xét tuyển 2 là 50%. Học viện sẽ điều chỉnh chỉ tiêu giữa các phương thức từ 20% – 30% để đáp ứng nhu cầu học tập của người học đối với từng ngành đào tạo.

Phương thức 1. Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ:

- Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học chính quy loại giỏi ngành đúng và ngành phù hợp;

- Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học chính quy loại khá ngành đúng và ngành phù hợp có chứng nhận giải thưởng NCKH cấp Bộ trở lên, hoặc có ít nhất 01 bài báo khoa học ISI/ Scopus/ bài báo nằm trong danh mục tạp chí được Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước tính điểm.

- Thời gian tính từ ngày ký văn bằng tốt nghiệp hoặc quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ đăng ký tối đa là 24 tháng.

Học viện xét tuyển dựa trên điểm trung bình chung tích lũy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

Phương thức 2. Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ và phỏng vấn chuyên môn:

- Hình thức đánh giá: Đối với ứng viên có hồ sơ đủ điều kiện, kết quả đánh giá thông qua bài luận và phỏng vấn trực tiếp.

- Thang điểm xét tuyển: 100 điểm.

Học viện xét tuyển dựa trên tổng điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

7. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

a) Đơn đăng ký dự tuyển (Phụ lục 3);

b) Bài luận dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ (với phương thức xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ và phỏng vấn chuyên môn) (Phụ lục 4);

c) Sơ yếu lý lịch (dán ảnh) có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan hoặc chính quyền địa phương (Phụ lục 5);

d) Bản sao công chứng các văn bằng và bảng điểm bậc đại học, cao đẳng và thạc sĩ (nếu có) (2 bộ);

đ) Minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu khoa học (nếu có);

e) Giấy xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);

g) Căn cước công dân (bản sao);

g) 02 ảnh chân dung cỡ 4 x 6 (ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh) và 02 phong bì có dán tem ghi địa chỉ nhận giấy báo và số điện thoại liên lạc.

8. Thời gian tuyển sinh, địa điểm nộp hồ sơ, lệ phí tuyển sinh

8.1. Thời gian tuyển sinh

TT

Nội dung

Đợt 1

Đợt 2

1

Nhận hồ sơ xét tuyển

Từ ngày 20/01/2025 đến ngày 10/05/2025

Từ ngày 02/06/2025 đến ngày 15/10/2025

2

Đánh giá năng lực Tiếng Anh*

Ngày 23,24/05/2025

Ngày 24,25/10/2025

3

Phỏng vấn trực tiếp theo tiểu ban chuyên môn

25/05/2025

26/10/2025

* Đối với thí sinh chưa có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo Mục 4.3

8.2. Địa điểm nộp hồ sơ

- Trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện về: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội

- Đăng ký học bổ sung Tiếng Anh đầu vào và đầu ra, chi tiết liên hệ ThS. Vũ Thị Khánh Toàn, ĐT/Zalo: 0977-311-338 / 024-6261-7519.

9. Lệ phí tuyển sinh và học phí:

-  Lệ phí tuyển sinh:

+ Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ: 500.000 đồng/người dự tuyển.

+ Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ và phỏng vấn chuyên môn: 1.300.000 đồng/ người dự tuyển.

- Lệ phí ôn thi và thi tiếng anh đầu vào: 1.200.000 đồng/người dự tuyển (trong đó, lệ phí ôn thi: 600.000 đồng/người dự tuyển; lệ phí thi: 600.000 đồng/người dự tuyển).

- Người dự tuyển nộp vào tài khoản của Học viện như sau:

Đơn vị hưởng: Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Số tài khoản: 126 000 000 442

Mở tại: Ngân hàng Vietinbank chi nhánh Chương Dương

Nội dung: Họ tên thí sinh_LPTS2024_nganh xet tuyen_SĐT

(Ví dụ: Hoang Thi Loan_LPTS2024_CNSH_0912345xxx)

- Tùy thuộc vào ngành và chương trình đào tạo, học phí tính theo tín chỉ năm 2024-2025 của Học viện như sau:

+ Đối với học viên là người Việt Nam: 800.000đ/tín chỉ

+ Đối với LHS Lào và Campuchia: 1.600.000 đ/tín chỉ

+ Đối với LHS các nước khác: 2.000.000 đ/tín chỉ.

10. Học bổ sung kiến thức

- Đối với người dự tuyển phải học bổ sung kiến thức theo quy định tại khoản 4.2 Mục 4, khi đăng ký học bổ sung kiến thức phải nộp bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học có công chứng để đối chiếu các môn cần học bổ sung. Lịch học các học phần bổ sung được thông báo trên trang web http://daotao.vnua.edu.vn/.

- Học phí đối với các học phần bổ sung kiến thức: 493.000 đ/tín chỉ/người học với điều kiện môn học có 8 người trở lên, trường hợp môn học có dưới 8 người thì học phí mỗi người được tính theo công thức: (3.451.000đ * số tín chỉ)/số người học.

Học viện sẽ thông báo kết quả tuyển sinh trên trang web www.vnua.edu.vn hoặc http://daotao.vnua.edu.vn/. Chi tiết liên hệ ThS. Vũ Thị Khánh Toàn, Ban Quản lý đào tạo, Tòa nhà Trung tâm, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội.

ĐT/Zalo: 0977-311-338 / 024-6261-7519, Email: banqldt@vnua.edu.vn.

11. Chính sách ưu tiên tuyển sinh

a) Đối tượng ưu tiên: (1) Th­ương binh, ng­ười hư­ởng chính sách như­ th­ương binh; (2) Con liệt sĩ; (3) Anh hùng lực lư­ợng vũ trang, anh hùng lao động; (4) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên, người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh trình độ đại học hiện hành; (5) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

b) Mức ưu tiên: Người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên trên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng 5 điểm (thang điểm 100) vào tổng điểm xét tuyển.

12. Điều kiện, môi trường học tập và các hoạt động hỗ trợ học viên

12.1. Chính sách học bổng và hỗ trợ tài chính

- Học viên có cơ hội nhận học bổng từ các đề tài/ dự án của Học viện và các tổ chức hợp tác quốc tế.

- Học bổng khuyến khích học tập dành cho sinh viên tốt nghiệp đại học tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam:

Ø Học bổng với giá trị là 30% học phí của năm học đầu tiên nếu nhập học trong thời gian 0-6 tháng sau khi tốt nghiệp (trường hợp sau khi nhập học, học viên bảo lưu 01 năm thì giá trị học bổng là 18% học phí năm đầu tiên);

Ø Học bổng với giá trị là 20% học phí của năm học đầu tiên nếu nhập học trong thời gian 06-12 tháng sau khi tốt nghiệp;

Ø Học bổng với giá trị là 15% học phí của năm học đầu tiên nếu nhập học trong thời gian 12-24 tháng sau khi tốt nghiệp.

12.2. Đội ngũ giảng viên, cán bộ, viên chức

            Học viện có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, tâm huyết với nghề, được đào tạo bài bản tại các nước có nền khoa học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. Gần 100 giảng viên được phong hàm giáo sư, phó giáo sư; hơn 360 giảng viên có học vị tiến sĩ; nhiều giảng viên được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, giải thưởng Kovalevskaya,… Đặc biệt, trên 90% giảng viên của Học viện được đào tạo ở các nước có nền khoa học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới như: Hoa Kỳ, Úc, Nhật Bản, Hà Lan…

https://www.vnua.edu.vn/canbovienchuc

12.3. Cơ sở vật chất

Học viện có khuôn viên rộng, xanh, sạch, đẹp nhất Thủ đô với diện tích gần 200ha và hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, gồm: gần 170 phòng học thông minh, 52 phòng thí nghiệm (trong đó có 6 phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO), 82 mô hình khoa học công nghệ….. Đặc biệt, Học viện thành lập Trung tâm Nghiên cứu xuất sắc và Đổi mới sáng tạo với 20 phòng nghiên cứu hiện đại, chuyên sâu, đây là nơi hoạt động của các nhóm Nghiên cứu tinh hoa, Nghiên cứu xuất sắc, Nghiên cứu mạnh với mục tiêu tạo ra các sản phẩm đột phá cho ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. Thư viện của Học viện có gần 30.000 đầu sách, tạp chí và kết nối với thư viện của nhiều trường đại học nổi tiếng trên thế giới; có khu ký túc xá dành riêng cho học viên cao học, đáp ứng nhu cầu chỗ ở cho gần 300 học viên; khu liên hợp thể thao đa dạng với hệ thống sân cỏ nhân tạo, phòng tập gym, hệ thống sân golf.

https://vnua.edu.vn/cosovatchat

12.4. Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế

Nghiên cứu khoa học đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo và phát triển tri thức tại các học viện. Đối với học viên cao học, nghiên cứu khoa học không chỉ là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo mà còn là cơ hội để rèn luyện tư duy phản biện, phát triển kỹ năng nghiên cứu và đóng góp vào kho tàng tri thức của ngành học. Với đội ngũ giáo sư, tiến sĩ đầu ngành, có năng lực và tích lũy được nhiều kinh nghiệm nghiên cứu từ các trường đại học, viện nghiên cứu danh tiếng trên thế giới, Học viện khuyến khích học viên tham gia các đề tài nghiên cứu cấp cơ sở, cấp bộ, và hợp tác với giảng viên trong các dự án khoa học thực tiễn.

Bên cạnh đó, hợp tác quốc tế cũng là một trong những yếu tố cốt lõi giúp nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu. Thông qua các chương trình hợp tác với các trường đại học, viện nghiên cứu uy tín trên thế giới, Học viện tạo điều kiện cho học viên tiếp cận với kiến thức mới, công nghệ hiện đại, và phương pháp nghiên cứu tiên tiến. Các học viên có cơ hội tham gia hội thảo quốc tế, giao lưu học thuật và trao đổi kinh nghiệm với các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực nghiên cứu.

Nhờ vào việc thúc đẩy nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế, Học viện không chỉ tạo nền tảng phát triển cho học viên cao học mà còn góp phần khẳng định vị thế của mình trong cộng đồng giáo dục và nghiên cứu toàn cầu.

https://www.vnua.edu.vn/nghiencuukhoahoc

 

 

Nơi nhận:

- Thí sinh (website);

- HĐHV, BGĐ (để b/c);

- Các ĐV (để p/h);

- Lưu: VT, QLĐT, VKT (10).

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

(Đã ký)

 

PHÓ GIÁM ĐỐC

GS.TS. Phạm Văn Cường