\r\n  

\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

\r\n BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

\r\n

\r\n TRƯỜNG ĐH NÔNG NGHIỆP HN

\r\n

\r\n —————————

\r\n

\r\n Số:   856 /NNH-TCCB

\r\n
\r\n

\r\n CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

\r\n

\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

\r\n

\r\n ——————————————

\r\n

\r\n Hà Nội, ngày    08   tháng  8  năm 2013

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n THÔNG BÁO

\r\n

\r\n Về việc tuyển dụng viên chức năm 2013

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n Căn cứ vào nhu cầu tuyển dụng của Nhà trường và đề nghị từ các đơn vị trong trường, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội thông báo tuyển dụng viên chức năm 2013 như sau:

\r\n

\r\n A.         TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG

\r\n

\r\n I.          Điều kiện đăng ký dự tuyển

\r\n

\r\n             1. Là người mang quốc tịch Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam.

\r\n

\r\n             2. Có phẩm chất đạo đức tốt, đáp ứng yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ của chức danh dự tuyển.

\r\n

\r\n             3. Tuổi đời dự tuyển từ đủ 18 đến dưới 45 tuổi.

\r\n

\r\n             4. Có đơn đăng ký dự tuyển.

\r\n

\r\n             5. Có lý lịch rõ ràng.

\r\n

\r\n             6. Có đủ sức khoẻ để đảm nhận nhiệm vụ.

\r\n

\r\n             7. Người đăng ký dự tuyển phải làm hồ sơ dự tuyển nộp cho Hội đồng Tuyển dụng viên chức Trường (qua phòng Tổ chức cán bộ) theo quy định.

\r\n

\r\n             8. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:

\r\n

\r\n             a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

\r\n

\r\n             b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

\r\n

\r\n             9. Quy định riêng đối với người đăng ký dự tuyển chức danh giảng viên:

\r\n

\r\n             a) Tốt nghiệp đại học hệ chính quy (không áp dụng đối với các hình thức đào tạo liên thông) của các trường công lập trong nước hoặc các trường đại học có uy tín ở các nước có nền giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ phát triển có ngành/chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực cần tuyển, đạt loại khá trở lên (tính theo điểm thi lần thứ nhất); số học phần thi lần thứ nhất không đạt yêu cầu không quá 04 học phần (trong đó không quá 02 học phần chuyên môn); môn dự tuyển và môn học yêu cầu phải đạt loại khá trở lên (thể hiện qua bảng điểm thi lần thứ nhất).

\r\n

\r\n             Người có bằng Thạc sĩ tốt nghiệp một trong 500 trường đại học hàng đầu thế giới [không áp dụng đối với các hình thức liên kết đào tạo, đào tạo trực tuyến (e-learning), đào tạo từ xa (distant learning)] tính tại thời điểm nộp hồ sơ thi tuyển viên chức theo xếp hạng của QS World University Rangkings (http://www.topuniversities.com) hoặc The World University Rangkings (http://www.timeshighereducation.co.uk) thì được xét ngành/chuyên ngành đăng ký dự thi theo bằng Thạc sĩ (nếu khác với ngành/chuyên ngành của bằng tốt nghiệp đại học).

\r\n

\r\n             Người có bằng Tiến sĩ thì được xét ngành/chuyên ngành đăng ký dự thi theo bằng Tiến sĩ (nếu khác với các văn bằng trước đó). 

\r\n

\r\n             Người có bằng Tiến sĩ chỉ yêu cầu có bằng đại học hệ chính quy.

\r\n

\r\n             b) Có ít nhất 02 năm học bậc PTTH tại các trường công lập đạt loại khá trở lên, không lưu ban; hoặc có điểm thi đại học lần đầu đạt từ 20 điểm trở lên; hoặc tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên và có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh TOEFL Quốc tế từ 450 điểm trở lên hoặc tương đương; hoặc tốt nghiệp đại học thủ khoa.

\r\n

\r\n             Người có bằng Thạc sĩ tốt nghiệp một trong 200 trường đại học hàng đầu thế giới [không áp dụng đối với các hình thức liên kết đào tạo, đào tạo trực tuyến (e-learning), đào tạo từ xa (distant learning)] tính tại thời điểm nộp hồ sơ thi tuyển viên chức theo xếp hạng nói trên, có ngành/chuyên ngành phù hợp, có số môn học đạt loại khá trở lên chiếm ít nhất 50% trong tổng số môn học, chỉ yêu cầu có bằng đại học hệ chính quy (không áp dụng đối với các hình thức đào tạo liên thông) tại các trường đại học công lập và có ít nhất 01 năm học bậc PTTH đạt loại khá.

\r\n

\r\n             Riêng đối với các ngành mang tính đặc thù có thể được xem xét thêm trên cơ sở đề xuất của đơn vị trước khi thông báo tuyển dụng.

\r\n

\r\n             c) Về hình thức: không nói ngọng, không nói lắp, không có dị tật, thể hình cân đối.

\r\n

\r\n             d) Người dự tuyển lần sau phải thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

\r\n

\r\n              - Có bằng cấp cao hơn lần thi trước;

\r\n

\r\n              - Hoặc có đủ điều kiện được miễn thi môn ngoại ngữ (tiếng Anh) (không áp dụng đối với người dự thi vào làm giảng viên ngoại ngữ) và kết quả các môn thi lần trước đạt từ 50 điểm trở lên; 

\r\n

\r\n             - Hoặc có kết quả của các môn thi lần trước đạt từ 70 điểm trở lên;

\r\n

\r\n             - Hoặc có điểm thi môn chuyên môn, nghiệp vụ lần thi trước đạt từ 85 điểm trở lên.

\r\n

\r\n II.         Các môn thi và hình thức thi

\r\n

\r\n             Người dự thi tuyển viên chức phải thực hiện các môn thi sau: Kiến thức chung; Chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành; Tin học và Ngoại ngữ. Cụ thể:

\r\n

\r\n             1. Chức danh giảng viên:

\r\n

\r\n             a) Môn thi ngoại ngữ: thi một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc trình độ B (thời gian thi không quá 120 phút). Người dự thi vào làm giảng viên ngoại ngữ phải thi ngoại ngữ thứ 2.

\r\n

\r\n             Hình thức thi: Thi viết hoặc thi trắc nghiệm.

\r\n

\r\n             b) Môn thi tin học văn phòng (thời gian thi không quá 45 phút).

\r\n

\r\n             Hình thức thi: Thi thực hành trên máy hoặc thi trắc nghiệm.

\r\n

\r\n             c) Môn thi kiến thức chung: Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật viên chức; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành và các quy định của Trường (thời gian thi không quá 120 phút).

\r\n

\r\n             Hình thức thi: Thi viết hoặc thi trắc nghiệm

\r\n

\r\n             d) Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ: Người dự thi soạn 15 tiết, sau đó giảng 1 tiết chọn ngẫu nhiên trong 15 tiết đã chuẩn bị. Thời gian thi tối đa 50 phút/người dự thi (bao gồm thời gian giảng bài và trả lời trực tiếp các câu hỏi của Hội đồng).

\r\n

\r\n             2. Chức danh Chuyên viên và tương đương

\r\n

\r\n             a) Môn thi ngoại ngữ: thi một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc trình độ B (thời gian thi không quá 120 phút).

\r\n

\r\n             Hình thức thi: Thi viết hoặc thi trắc nghiệm.

\r\n

\r\n             b) Môn thi tin học văn phòng (thời gian thi không quá 45 phút).

\r\n

\r\n             Hình thức thi: Thi thực hành trên máy hoặc thi trắc nghiệm.

\r\n

\r\n             c) Môn thi kiến thức chung: Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật viên chức; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành và các quy định của Trường (thời gian thi không quá 120 phút).

\r\n

\r\n             Hình thức thi: Thi viết hoặc thi trắc nghiệm

\r\n

\r\n             d) Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ: phỏng vấn trực tiếp và thực hành.

\r\n

\r\n             3. Chức danh Cán sự và tương đương

\r\n

\r\n             a) Môn thi ngoại ngữ: thi một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc trình độ A (thời gian thi không quá 120 phút).

\r\n

\r\n             Hình thức thi: Thi viết hoặc thi trắc nghiệm.

\r\n

\r\n             b) Môn thi tin học văn phòng (thời gian thi không quá 45 phút).

\r\n

\r\n             Hình thức thi: Thi thực hành trên máy hoặc thi trắc nghiệm.

\r\n

\r\n             c) Môn thi kiến thức chung: Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật viên chức; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành và các quy định của Trường (thời gian thi không quá 120 phút).

\r\n

\r\n             Hình thức thi: Thi viết hoặc thi trắc nghiệm

\r\n

\r\n             d) Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ: phỏng vấn trực tiếp và thực hành.

\r\n

\r\n III.        Các trường hợp miễn thi

\r\n

\r\n 1. Miễn thi môn ngoại ngữ trong trường hợp môn chuyên môn, nghiệp vụ không phải là ngoại ngữ nếu có một trong các điều kiện sau:

\r\n

\r\n a) Có bằng tốt nghiệp đại học/sau đại học về ngoại ngữ;

\r\n

\r\n b) Có bằng tốt nghiệp đại học/sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;

\r\n

\r\n c) Có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL Quốc tế từ 450 điểm trở lên hoặc tương đương trong thời hạn 2 năm tính đến thời gian nộp hồ sơ thi tuyển.

\r\n

\r\n 2. Miễn thi môn tin học văn phòng trong trường hợp người có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.

\r\n

\r\n 3. Miễn thi môn kiến thức chung đối với người đã được tuyển dụng ở các cơ quan Đảng, Nhà nước và được sự đồng ý của cơ quan quản lý cho dự thi, chuyển công tác.

\r\n

\r\n IV.        Cách tính điểm

\r\n

\r\n 1. Bài thi được chấm theo thang điểm 100.

\r\n

\r\n 2. Điểm các bài thi được tính như sau:

\r\n

\r\n a) Môn thi tin học văn phòng và môn thi ngoại ngữ là hai môn xét điều kiện.

\r\n

\r\n b) Thi kiến thức chung: Tính hệ số 1;

\r\n

\r\n c) Thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành: Tính hệ số 2

\r\n

\r\n V.         Người trúng tuyển

\r\n

\r\n 1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải tham dự đủ các môn thi, mỗi môn thi phải đạt từ 50 điểm trở lên và được xác định theo nguyên tắc: Người trúng tuyển có kết quả thi cao hơn (tính tổng điểm của hai môn: kiến thức chung và chuyên môn, nghiệp vụ), lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí đơn vị hoặc tiểu ban và điểm môn chuyên môn, nghiệp vụ phải đạt theo yêu cầu đã thông báo (áp dụng cho chức danh giảng viên).

\r\n

\r\n Trong đơn vị hoặc tiểu ban có chỉ tiêu tuyển dụng, nếu có trường hợp được miễn môn kiến thức chung thì điểm thi môn chuyên môn, nghiệp vụ được nhân hệ số 3 (ba) để xác định người trúng tuyển.

\r\n

\r\n 2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có tổng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ cao hơn là người trúng tuyển; nếu tổng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ bằng nhau thì Hội đồng Tuyển dụng quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:

\r\n

\r\n a) Anh hùng lực lượng vũ trang/Anh hùng lao động;

\r\n

\r\n b) Thương binh;

\r\n

\r\n c) Người hưởng chính sách như thương binh;

\r\n

\r\n d) Con liệt sĩ;

\r\n

\r\n đ) Con thương binh;

\r\n

\r\n e) Con của người hưởng chính sách như thương binh;

\r\n

\r\n g) Người dân tộc ít người;

\r\n

\r\n h) Đội viên thanh niên xung phong;

\r\n

\r\n i) Đội viên tri thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ;

\r\n

\r\n k) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;

\r\n

\r\n l) Người dự tuyển là nữ.

\r\n

\r\n 3. Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên thì Hiệu trưởng trực tiếp phỏng vấn và quyết định người trúng tuyển.

\r\n

\r\n 4. Không thực hiện việc bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.

\r\n

\r\n VI.        Xét tuyển đặc cách

\r\n

\r\n 1. Điều kiện: Người có bằng tiến sĩ ở tốt nghiệp ở trong nước và nước ngoài, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí làm giảng viên cần tuyển dụng được Nhà trường xét tuyển đặc cách không theo trình tự, thủ tục tuyển dụng.

\r\n

\r\n 2. Hồ sơ xét tuyển đặc cách

\r\n

\r\n a) Đơn đăng ký dự tuyển viên chức;

\r\n

\r\n b) Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

\r\n

\r\n c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả quá trình học tập, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;

\r\n

\r\n d) Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan ý tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận;

\r\n

\r\n e) Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị xét tuyển đặc cách về phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng (nếu có).

\r\n

\r\n VII.       Hồ sơ (theo mẫu in sẵn của trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội) gồm:

\r\n

\r\n 1. Đơn đăng ký dự tuyển viên chức (theo mẫu);

\r\n

\r\n 2. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển (theo mẫu);

\r\n

\r\n 3. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả quá trình học tập, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;

\r\n

\r\n 4. Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận;

\r\n

\r\n 5. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực;

\r\n

\r\n 6. 02 phong bì (có dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của người nhận) và 02 ảnh cỡ 4 x 6.

\r\n

\r\n 7. Học bạ Phổ thông trung học

\r\n

\r\n            

\r\n

\r\n             Hồ sơ nộp tại phòng Tổ chức cán bộ trước ngày 21/9/2013 (hồ sơ không trả lại).

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n B.         DỰ KIẾN KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG

\r\n

\r\n 1.       Nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển đến 17 giờ 00 phút ngày20/09/2013.

\r\n

\r\n 2.               Các đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng sơ tuyển hồ sơ: từ23/09/2013 đến 25/09/2013.

\r\n

\r\n 3.       Họp Hội đồng Tuyển dụng thông qua kết quả sơ tuyển hồ sơ:27/09/2013.

\r\n

\r\n 4.       Công bố danh sách ứng viên đủ tiêu chuẩn dự thi: 30/09/2013.

\r\n

\r\n 5.       Tập trung ứng viên phổ biến nội dung thi, quy chế thi, nộp lệ phí thi: 04/10/2013.

\r\n

\r\n 6.               Tổ chức thi môn Ngoại ngữ, Tin học ngày 11/10/2013 tại giảng đường Nguyễn Đăng.

\r\n

\r\n 7.       Công bố kết quả thi 02 môn: Ngoại ngữ và Tin học: 18/10/2013.

\r\n

\r\n 8.               Nhận đơn và chấm phúc khảo môn Ngoại ngữ và Tin học: từ ngày 21/10-22/10/2013.

\r\n

\r\n 9.       Công bố kết quả phúc khảo: 25/10/2013

\r\n

\r\n 10.   Tổ chức thi môn Kiến thức chung (Viết) ngày 31/10/2013 tại Giảng đường Nguyễn Đăng.

\r\n

\r\n 11.   Gặp mặt các ứng viên dự thi môn thi Chuyên môn (Vấn đáp):04/11/2013.

\r\n

\r\n 12.   Tổ chức môn thi vấn đáp tại các đơn vị từ ngày 11/11/2013-06/12/2013.

\r\n

\r\n 13.   Họp Hội đồng Tuyển dụng viên chức Trường ngày 13/12/2013.

\r\n

\r\n 14.   Công bố toàn bộ kết quả thi: ngày 16/12/2013.

\r\n

\r\n 15.         Tổ chức nhận đơn và chấm phúc khảo môn thi Kiến thức chung (Viết) từ ngày 17/12/2013-18/12/2013.

\r\n

\r\n 16.   Công bố kết quả trúng tuyển: 27/12/2013

\r\n

\r\n 17.   Tập trung ứng viên trúng tuyển đến Trường ký hợp đồng làm việc: 02/01/2014.

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n             Gửi kèm Thông báo này là chỉ tiêu tuyển dụng viên chức năm 2013.

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n             Các thông tin liên quan về tuyển dụng viên chức được cập nhật trên website của Trường http://www.hua.edu.vn/tccb hoặc tại Phòng Tổ chức cán bộ (ĐT: 04.62617564, 04.62617579).

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n  

\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

\r\n Nơi nhận:

\r\n

\r\n - Website http://www.hua.edu.vn;

\r\n

\r\n - Bộ Giáo dục và Đào tạo (để bc);

\r\n

\r\n - Lưu VT, TCCB.           

\r\n
\r\n

\r\n HIỆU TRƯỞNG

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n Đã ký

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n Trần Đức Viên

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n Thông báo số 856/NNH-TCCB ngày 08/8/2013

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n Chỉ tiêu tuyển dụng viên chức năm 2013 (có sửa đổi, bổ sung)

\r\n