\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

\r\n BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

\r\n

\r\n HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

\r\n

\r\n —————————

\r\n

\r\n Số: 740 /HVN-TCCB

\r\n
\r\n

\r\n CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

\r\n

\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

\r\n

\r\n ——————————————

\r\n

\r\n Hà Nội, ngày    11   tháng  07  năm 2014

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n THÔNG BÁO

\r\n

\r\n Về việc xét khen thưởng cấp cao năm học 2013 - 2014

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n Kính gửi:  Trưởng các đơn vị

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

\r\n

\r\n  Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP;

\r\n

\r\n Căn cứ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về việc Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

\r\n

\r\n Căn cứ Thông tư  số 07/2014/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 02 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

\r\n

\r\n Căn cứ Quy định công tác thi đua khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-NNH ngày 02 tháng 01 năm 2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội;

\r\n

\r\n             Để ghi nhận thành tích xuất sắc của tập thể và cá nhân đóng góp cho sự phát triển Học viện, Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam thông báo để các đơn vị lựa chọn tập thể, cá nhân tiêu biểu xuất sắc nhất đề nghị khen thưởng cấp cao năm học 2013 - 2014 như sau:

\r\n

\r\n             1. Nguyên tắc khen thưởng

\r\n

\r\n - Thực hiện theo Thông tư số 07/2014/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 02 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Quy định công tác thi đua khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-NNH ngày 02 tháng 01 năm 2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.

\r\n

\r\n - Thời gian để đề nghị khen thưởng cho lần tiếp theo được tính từ khi có quyết định khen thưởng lần trước.

\r\n

\r\n 2. Hình thức khen thưởng

\r\n

\r\n * Danh hiệu thi đua:

\r\n

\r\n Các đơn vị tổ chức bình xét danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ; cá nhân đề nghị danh hiệu này phải có các giải pháp công tác, sáng kiến, đề tài nghiên cứu cấp Bộ trở lên đã được nghiệm thu và triển khai, ứng dụng trong thực tế có hiệu quả và có ảnh hưởng quy mô cấp Bộ, ngành hoặc toàn quốc được Hội đồng sáng kiến các cấp công nhận.

\r\n

\r\n * Khen thưởng:

\r\n

\r\n Các đơn vị tổ chức bình xét khen thưởng tập thể và cá nhân, gồm: Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương các hạng.

\r\n

\r\n              - Các tập thể được công nhận danh hiệu tập thể Lao động xuất sắc năm học 2012 - 2013 và 2013 - 2014 thì đủ tiêu chuẩn đề nghị Bằng khen Bộ trưởng.

\r\n

\r\n - Các cá nhân đang đề nghị Bằng khen Thủ tướng Chính phủ năm học 2012 - 2013 thì không thuộc đối tượng xét khen thưởng lần này.

\r\n

\r\n             3. Tổ chức thực hiện

\r\n

\r\n Trưởng các đơn vị nghiên cứu kỹ các tiêu chuẩn về danh hiệu, khen thưởng tại Quy định công tác thi đua khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-NNH ngày 02 tháng 01 năm 2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông báo này; gửi kết quả về Hội đồng Thi đua- Khen thưởng Học viện (qua phòng Tổ chức cán bộ) thời gian chậm nhất là ngày 24/7/2014.

\r\n

\r\n Học viện sẽ thành lập Hội đồng Khoa học, sáng kiến để xem xét công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu khoa học của cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ theo quy định.

\r\n

\r\n             Hồ sơ đề nghị lên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng  Học viện, gồm:

\r\n

\r\n             - Tờ trình của đơn vị;

\r\n

\r\n             -  Danh sách kèm theo Tờ trình;

\r\n

\r\n             -  Biên bản họp Hội đồng thi đua, khen thưởng của đơn vị;

\r\n

\r\n             - Tổng hợp sáng kiến cá nhân đề nghị xét tặng  DH Chiến sỹ thi đua cấp Bộ (mẫu số 2);

\r\n

\r\n             - Báo cáo thành tích tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng (mẫu số 3, mẫu số 4), trong đó: Báo cáo thành tích đề nghị công nhận danh hiệu thi đua dài không quá 04 trang A4, Báo cáo thành tích đề nghị Bằng khen Thủ tướng Chính phủ dài không quá 06 trang A4, Báo cáo thành tích đề nghị Huân chương các hạng dài không quá 12 trang A4

\r\n

\r\n             - Đối với cá nhân đề nghị công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ: Ngoài viết báo cáo thành tích theo mẫu, cá nhân phải viết Báo cáo tóm tắt Sáng kiến đề nghị xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ (mẫu số 1)

\r\n

\r\n             * Lưu ý:

\r\n

\r\n             - Các đơn vị lựa chọn, đề nghị tập thể và cá nhân tiêu biểu xuất sắc nhất trong số tập thể, cá nhân đủ tiêu chuẩn và cần căn cứ vào tỷ lệ khen thưởng cấp cao trong toàn Học viện  để đề nghị đơn vị mình cho phù hợp.

\r\n

\r\n              - Các đơn vị, cá nhân tham khảo Danh sách cá nhân đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở 02, 03, 05, 07 năm liên tục được đăng tải trên website của Học việnhttp://www. hua.edu.vn/tccb mục Thi đua khen thưởng./.

\r\n

\r\n                                                                                    

\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

\r\n Nơi nhận:

\r\n

\r\n -Như trên;

\r\n

\r\n  -Lưu VT,TCCB.         

\r\n
\r\n

\r\n GIÁM ĐỐC

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n Đã ký

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n Trần Đức Viên

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n 1. Thông báo số 740/HVN-TCCB ngày 11/07/2014;

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n 2. Mẫu biểu số 1, 2, 3, 4;

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n 3. Danh sách chiến sĩ thi đua cơ sở (02, 03, 05, 07 năm liên tục)

\r\n
\r\n  
\r\n

\r\n Danh sách các Quyết định công nhận danh hiệu thi đua cơ sở từ năm 1995 đến năm 2014

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n  

\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

\r\n STT

\r\n
\r\n

\r\n Năm

\r\n
\r\n

\r\n Số, ký hiệu

\r\n

\r\n  Quyết định

\r\n
\r\n

\r\n Ngày tháng năm

\r\n
\r\n

\r\n Bản có dấu đỏ (PDF)

\r\n
\r\n

\r\n Ghi chú

\r\n
\r\n

\r\n 1

\r\n
\r\n

\r\n 1995

\r\n
\r\n

\r\n 316/ĐHI-QĐ

\r\n
\r\n

\r\n 16/10/1995

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 2

\r\n
\r\n

\r\n 1996

\r\n
\r\n

\r\n 580/TCCB-QĐ

\r\n
\r\n

\r\n 28/11/1996

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 3

\r\n
\r\n

\r\n 1997

\r\n
\r\n

\r\n 571/TCCB-QĐ

\r\n
\r\n

\r\n 07/11/1997

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 4

\r\n
\r\n

\r\n 1998

\r\n
\r\n

\r\n 572/TCCB-QĐ

\r\n
\r\n

\r\n 20/10/1998

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 5

\r\n
\r\n

\r\n 1999

\r\n
\r\n

\r\n 782/QĐ-TCCB

\r\n
\r\n

\r\n 23/12/1999

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 6

\r\n
\r\n

\r\n 2000

\r\n
\r\n

\r\n 887/QĐ-ĐHNNI-TCCB

\r\n
\r\n

\r\n 13/12/2000

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 7

\r\n
\r\n

\r\n 2001

\r\n
\r\n

\r\n 1073/QĐ-ĐHI-TCCB

\r\n
\r\n

\r\n 04/11/2001

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 8

\r\n
\r\n

\r\n 2002

\r\n
\r\n

\r\n 777/QĐ-ĐHI-TCCB

\r\n
\r\n

\r\n 06/11/2002

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 9

\r\n
\r\n

\r\n 2003

\r\n
\r\n

\r\n 1196/QĐ-ĐHI-TCCB

\r\n
\r\n

\r\n 19/11/2003

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 10

\r\n
\r\n

\r\n 2004

\r\n
\r\n

\r\n 1144/QĐ-ĐHI-TCCB

\r\n
\r\n

\r\n 22/11/2004

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 11

\r\n
\r\n

\r\n 2005

\r\n
\r\n

\r\n 1159/QĐ-ĐHI-TCCB

\r\n
\r\n

\r\n 12/12/2005

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 12

\r\n
\r\n

\r\n 2006

\r\n
\r\n

\r\n 1174/QĐ-ĐHI

\r\n
\r\n

\r\n 06/11/2006

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 13

\r\n
\r\n

\r\n 2007

\r\n
\r\n

\r\n 1566/QĐ-ĐHI

\r\n
\r\n

\r\n 31/10/2007

\r\n
\r\n

\r\n 2007

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 1569/QĐ-ĐHI

\r\n
\r\n

\r\n 31/10/2007

\r\n
\r\n

\r\n Viện SHNN

\r\n
\r\n

\r\n 1815/QĐ-NNI

\r\n
\r\n

\r\n 18/12/2007

\r\n
\r\n

\r\n Bổ sung

\r\n
\r\n

\r\n 14

\r\n
\r\n

\r\n 2008

\r\n
\r\n

\r\n 1658/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 12/11/2008

\r\n
\r\n

\r\n 2008

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 15

\r\n
\r\n

\r\n 2009

\r\n
\r\n

\r\n 1575/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 28/10/2009

\r\n
\r\n

\r\n 2009

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 1574/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 28/10/2009

\r\n
\r\n

\r\n Đơn vị

\r\n
\r\n

\r\n 16

\r\n
\r\n

\r\n 2010

\r\n
\r\n

\r\n 1785/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 08/10/2010

\r\n
\r\n

\r\n 2010

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 1786/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 08/10/2010

\r\n
\r\n

\r\n Đơn vị

\r\n
\r\n

\r\n 17

\r\n
\r\n

\r\n 2011

\r\n
\r\n

\r\n 1681/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 04/10/2011

\r\n
\r\n

\r\n 2011

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 1691/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 04/10/2011

\r\n
\r\n

\r\n Đơn vị

\r\n
\r\n

\r\n 18

\r\n
\r\n

\r\n 2012

\r\n
\r\n

\r\n 2057/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 19/09/2012

\r\n
\r\n

\r\n 2012

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 452/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 14/03/2013

\r\n
\r\n

\r\n Bổ sung

\r\n
\r\n

\r\n 2060/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 19/09/2012

\r\n
\r\n

\r\n Đơn vị

\r\n
\r\n

\r\n 19

\r\n
\r\n

\r\n 2013

\r\n
\r\n

\r\n 2018/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 26/09/2013

\r\n
\r\n

\r\n 2013

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 2251/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 22/10/2013

\r\n
\r\n

\r\n Bổ sung

\r\n
\r\n

\r\n 2019/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 26/09/2013

\r\n
\r\n

\r\n Đơn vị

\r\n
\r\n

\r\n 20

\r\n
\r\n

\r\n 2014

\r\n
\r\n

\r\n 1364/QĐ-HVN

\r\n
\r\n

\r\n 07/07/2014

\r\n
\r\n

\r\n 2014

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 1365/QĐ-NNH

\r\n
\r\n

\r\n 07/07/2014

\r\n
\r\n

\r\n Đơn vị

\r\n