\r\n
\r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n BỘ NÔNG NGHIỆP \r\n \r\n VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN \r\n \r\n HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM \r\n \r\n _____________________ \r\n \r\n Số : 373 / KH-HVN-BCHQS \r\n | \r\n \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM \r\n \r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \r\n \r\n ________________________ \r\n \r\n Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2015 \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n KẾ HOẠCH
\r\n
\r\n Tổng điều tra quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật
\r\n
\r\n của nền kinh tế quốc dân năm 2015
\r\n
\r\n Căn cứ Chỉ thị số 287/CT-UBND ngày 23/10/2014 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội ; Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 10/02/2015 của UBND huyện Gia Lâm và Hướng dẫn số293/HD-BCH ngày 20/3/2015 của Ban Chỉ huy quân sự huyện Gia Lâm về Tổng điều tra quân nhân dự bị và Phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân năm 2015.
\r\n
\r\n Học viện Nông nghiệp Việt Nam xây dựng Kế hoạch tổng điều tra quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân năm 2015 như sau:
\r\n
\r\n I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
\r\n
\r\n 1. Mục đích
\r\n
\r\n Nhằm nắm chắc số lượng, chất lượng quân nhân dự bị (QNDB) và phương tiện kỹ thuật (PTKT) của nền kinh tế quốc dân thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân Việt Nam trên phạm vi toàn Học viện, cung cấp số liệu làm cơ sở cho việc lập quy hoạch, kế hoạch tạo nguồn dự bị động viên đáp ứng yêu cầu an ninh quốc phòng trong tình hình mới.
\r\n
\r\n 2. Yêu cầu
\r\n
\r\n - Các cấp ủy, lãnh đạo đơn vị tổ chức chỉ đạo chặt chẽ, thực hiện điều tra đồng bộ, hiệu quả và xác định đây là nhiệm vụ quan trọng liên quan đến an ninh quốc phòng của địa phương nơi Học viện đứng chân.
\r\n
\r\n - Chuẩn bị đầy đủ, chu đáo mẫu biểu, vật chất đảm bảo cho quá trình điều tra.
\r\n
\r\n II. PHẠM VI ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA
\r\n
\r\n 1. Phạm vi
\r\n
\r\n Tổchức điều tra QNDB vàPTKT của nền kinh tếquốc dân thuộc Học viện Nông nghiệp Việt Nam quản lý.
\r\n
\r\n 2. Đối tượng
\r\n
\r\n a. Quân nhân dự bị: Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, nam sinh sau tháng 6/1970 (dưới 45 tuổi), nữ sinh sau tháng 6/1975 (dưới 40 tuổi), bao gồm:
\r\n
\r\n - Sĩ quan dự bị:Sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, thôi việc còn trong độ tuổi thực hiện NVQS; Hạ sĩ quan xuất ngũ, Sinh viên tốt nghiệp các trường đại học đã được đào tạo sĩ quan dự và được phong quân hàm sĩ quan dự bị.
\r\n
\r\n - Quân nhân dự bị hạng 1: Hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân quốc phòng phục vụ trong quân đội, công nhân, công an khi xuất ngũ, thôi việc còn trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự.
\r\n
\r\n - Quân nhân dự bị hạng 2: Công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự chưa phục vụ trong quân đội; Công dân nữ có chuyên môn phù hợp với yêu cầu của quân đội.
\r\n
\r\n b. Phương tiện kỹ thuật kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội.
\r\n
\r\n III. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
\r\n
\r\n 1. Tổ chức chuẩn bị
\r\n
\r\n - Quán triệt, tuyên truyền rộng rãi Pháp lệnh về lực lượng dự bị động viên; Chỉ thị của UBND thành phố, kế hoạch và Hướng dẫn của UBND, Ban Chỉ huy quân sự huyện Gia Lâm về Tổng điều tra QNDB và PTKT của nền kinh tế quốc dân.
\r\n
\r\n - Thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ điều tra QNDB và PTKT trên phạm vi Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
\r\n
\r\n - Tổ chức tập huấn cho cán bộ Tổ điều tra.
\r\n
\r\n - Chuẩn bị tài liệu, mẫu biểu, sổ sách, kinh phí đảm bảo theo quy định.
\r\n
\r\n 2. Nhiệm vụ và tổ chức điều tra
\r\n
\r\n - Ban Tổ chức cán bộ cung cấp danh sách cán bộ viên chức, hợp đồng thuộc đối tượng điều tra của các đơn vị trong Học viện cho Ban Chỉ huy quân sự.
\r\n
\r\n - Cán bộ điều tra phối hợp với lãnh đạo đơn vị điều tra từng QNDB thuộc đối tượng điều tra, ghi bổ sung những thông tin trên phiếu.
\r\n
\r\n - Văn phòng Học viện cung cấp thông tin về PTKT thuộc đối tượng điều tra.
\r\n
\r\n - Trạm Y tế cung cấp cho Ban CHQS Học viện danh sách kết quả khám sức khỏe của CBVC năm 2014.
\r\n
\r\n - Thủ trưởng các đơn vị phổ biến kế hoạch điều tra đến toàn thể cán bộ viên chức của đơn vị, yêu cầu CBVC của đơn vị chuẩn bị trước các thông tin cần kê khai trong mẫu biểu được đăng tải trên trang Website của Học viện; cử cán bộ thường trực, phối hợp và cung cấp thông tin về CBVC của đơn vị phục vụ quá trình điều tra.
\r\n
\r\n - Ban Chỉ huy quân sự Học viện hoàn thiện phiếu điều tra, tổng hợp theo mẫu biểu báo cáo cơ quan huyện Gia Lâm.
\r\n
\r\n IV. MỐC THỜI GIAN CHÍNH
\r\n
\r\n 1. Xây dựng Kế hoạch điều tra, thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ điều tra báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện Gia Lâm trước 10/4/2015.
\r\n
\r\n 2. Tập huấn điều tra trước 15/4/2015
\r\n
\r\n 3. Tiến hành điều tra từ 15/4 đến trước 30/4/2015.
\r\n
\r\n 4. Tổng hợp báo cáo trước 6/5/2015
\r\n
\r\n Trên đây là kế hoạch tổng điều tra quân nhân dự bị và phương tiên kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân năm 2015, Ban Giám đốc Học viện yêu cầu thủ trưởng các đơn vị liên quan và Ban Chỉ đạo, Tổ điều tra quán triệt và thực hiện nghiêm kế hoạch này.
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Nơi nhận : \r\n \r\n - Thủ tưởng các đơn vị ; \r\n \r\n - Ban CHQS GL (để b/c) \r\n \r\n - Lưu VPHV, BCHQS. \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n K/T GIÁM ĐỐC \r\n \r\n PHÓ GIÁM ĐỐC \r\n \r\n (Đã ký) \r\n \r\n \r\n \r\n Nguyễn Xuân Trạch \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n
\r\n