\r\n       BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                                     CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

\r\n

\r\n TRƯỜNG ĐH NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI                                    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

\r\n

\r\n         

\r\n

\r\n              Số :  712 /QĐ-NNH                                                  Hà Nội, ngày 11  tháng 4  năm  2014

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n QUY ĐỊNH

\r\n

\r\n V/v Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng vào ĐH, CĐ năm 2014

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n             Căn cứ Quy chế tuyển sinh Đại  học, Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BGDĐT ngày 05/3/2012, Thông tư số 03/2013/TT-BGDĐT ngày 20/02/2013, Thông tư số 06/2014/TT-BGDĐT ngày 11/3/2014 và Công văn số 1815/BGDĐT- KTKĐCLGD ngày 08/4/2014 hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng vào Đại học, cao đẳng năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

\r\n

\r\n             Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Quy định cụ thể về việc Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển  thẳng vào đại học và cao đẳng năm 2014 như sau:

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n             I/ Tuyển thẳng: Thực hiện đúng các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 2 điều 7 của Quy chế tuyển sinh hiện hành với số lượng không hạn chế. Các ngành tuyển thẳng theo điểm e khoản 2 điều 7 nêu trên quy định tại bảng 1:

\r\n

\r\n                                                                                                                                                               Bảng 1

\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

\r\n TT

\r\n
\r\n

\r\n Môn thi

\r\n
\r\n

\r\n Các ngành tuyển thẳng

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n học sinh giỏi

\r\n
\r\n

\r\n Bậc đại học

\r\n
\r\n

\r\n Bậc cao đẳng

\r\n
\r\n

\r\n 1

\r\n
\r\n

\r\n Hoá học

\r\n
\r\n

\r\n Công nghệ thực phẩm, Khoa học môi trường

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n 2

\r\n
\r\n

\r\n Sinh học

\r\n
\r\n

\r\n Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường, Khoa học cây trồng, Chăn nuôi, Nuôi trồng thuỷ sản.

\r\n
\r\n

\r\n Khoa học cây trồng

\r\n
\r\n

\r\n 3

\r\n
\r\n

\r\n Tin học

\r\n
\r\n

\r\n Công nghệ thông tin

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n             II/ Ưu tiên xét tuyển:  Ưu tiên xét tuyển thí sinh có đủ 3 điều kiện:

\r\n

\r\n            - Đạt giải nhất, nhì, ba hoặc khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia lớp 12 THPT môn Toán  (hoặc Lý, Hoá, Sinh, Văn, Sử, Địa, Tiếng Anh) năm 2014 (hoặc năm 2013 đối với học sinh mới tốt nghiệp THPT năm 2014).

\r\n

\r\n            - Có dự thi tuyển sinh Đại học hệ chính quy năm 2014 khối A ( hoặc B, C, D1) theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu thi khối A hoặc B phải đăng ký dự thi ở ĐH Nông nghiệp Hà Nội), đạt kết quả thi từ điểm sàn vào đại học hoặc cao đẳng trở lên và không có môn nào bị điểm  0.

\r\n

\r\n             - Có nguyện vọng 1 vào trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội, ngành học phải phù hợp với khối thi có môn thi tuyển sinh mà thí sinh đã đạt giải nhất, nhì, ba hoặc khuyến khích. 

\r\n

\r\n Số lượng ưu tiên xét tuyển không hạn chế.

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n III/ Xét tuyển thẳng: Thực hiện xét tuyển thẳng theo điểm i, khoản 2, điều 7 nêu trên các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2014 như sau:

\r\n

\r\n - Số lượng xét tuyển:  bậc đại học 300.

\r\n

\r\n - Ngành xét tuyển thẳng: các ngành hiện đang đào tạo bậc đại học (xem bảng 2). Thí sinh chỉ được chính thức xét tuyển vào ngành học sau khi có kết quả bổ túc kiến thức.

\r\n

\r\n - Nguyên tắc xét tuyển thẳng: Căn cứ tổng điểm thi tốt nghiệp THPT để xếp  từ cao xuống thấp (không tính điểm khuyến khích xét tốt nghiệp).

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n Thí sinh thuộc diện xét tuyển  thẳng có nghĩa vụ và quyền lợi dưới đây:

\r\n

\r\n                 1/ Nghĩa vụ:

\r\n

\r\n - Học bổ túc kiến thức chương trình PTTH hiện hành 6 môn : Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Tin học, Anh văn. Thời lượng học trên lớp 120 tiết/môn học /2 học kỳ  (tương đương 4 tín chỉ/ môn/ kỳ học).

\r\n

\r\n            - Nộp học phí  2.520.000 đ/kỳ học (tương đương 105.000 đ/TC).

\r\n

\r\n             - Cuối năm học phải tham dự kỳ thi kiểm tra bổ túc kiến thức 6 môn đã học theo quy định để làm cơ sở xét tuyển vào học các ngành quy định tại bảng 2. Đề thi để kiểm tra kiến thức tương đương với đề thi tốt nghiệp THPT hiện hành.

\r\n

\r\n             - Khi thí sinh đã chính thức trở thành sinh viên, hàng năm phải nộp học phí và chấp hành Quy chế đào tạo đại học, cao đẳng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo như các sinh viên khác.

\r\n

\r\n             2/ Quyền lợi:

\r\n

\r\n - Tuỳ theo kết quả thi kiểm tra bổ túc kiến thức cuối năm, thí sinh được đăng ký xét tuyển vào học 1 trong các ngành bậc đại học như sau:

\r\n

\r\n                                                                                                                                                Bảng 2                                                                                 

\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

\r\n  Ngành đào tạo (25 ngành)

\r\n
\r\n

\r\n Tổng số điểm thi cuối năm và điều kiện khác

\r\n
\r\n

\r\n Số lượng tuyển

\r\n

\r\n (chỉ tiêu)

\r\n
\r\n

\r\n       Kỹ thuật cơ khí; Kỹ thuật điện, điện tử; Công thôn; Công nghệ thông tin; Khoa học cây trồng; Bảo vệ thực vật;  Nông nghiệp; Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan; Công nghệ sau thu hoạch; Công nghệ thực phẩm; Công nghệ sinh học; Khoa học môi trường; Quản lý đất đai; Khoa học đất; Chăn nuôi; Nuôi trồng thuỷ sản; Thú y;  Sư phạm kỹ thuật; Kinh tế; Kinh tế nông nghiệp; Phát triển nông thôn; Kế toán; Quản trị kinh doanh; Kinh doanh nông nghiệp; Xã hội học.

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n     Đạt 30,0 điểm trở lên và không có môn thi  bị 0,0 điểm

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n  Tối đa 15 sinh viên/ ngành đào tạo

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n             Nguyên tắc xét tuyển vào học các ngành đào tạo khi số lượng thí sinh đăng ký quá số chỉ tiêu cho mỗi ngành nêu trên: lấy tổng điểm thi kiểm tra cuối năm xếp thứ tự từ cao xuống thấp để tuyển hết chỉ tiêu. Số thí sinh vượt quá chỉ tiêu tuyển quy định cho  ngành đào tạo sẽ được phép chuyển sang ngành đào tạo khác còn chỉ tiêu (có thông báo sau).

\r\n

\r\n             - Thí sinh không đạt yêu cầu khi xét tuyển vào học bậc đại học theo quy định sẽ được xét tuyển vào học 1 trong các ngành bậc cao đẳng theo quy định tại bảng 3:

\r\n

\r\n                                                                                                                                                         Bảng 3

\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

\r\n  Ngành đào tạo ( 6 ngành)

\r\n
\r\n

\r\n Tổng số điểm thi cuối năm và điều kiện khác

\r\n
\r\n

\r\n Số lượng tuyển

\r\n

\r\n (chỉ tiêu)

\r\n
\r\n

\r\n       Dịch vụ thú y; Quản lý đất đai; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Khoa học cây trồng; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

\r\n
\r\n

\r\n    Đạt  24,0 điểm trở lên và không có môn thi bị 0,0 điểm

\r\n
\r\n

\r\n  Tối đa 15 sinh viên/ ngành đào tạo

\r\n
\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n Nguyên tắc xét tuyển vào học các ngành bậc cao đẳng như nguyên tắc xét ở bậc đại học.

\r\n

\r\n - Thí sinh không đạt yêu cầu khi xét tuyển vào học cao đẳng thì bị buộc thôi học và trở về nơi cư trú trước khi đi học hoặc được Trường xác nhận kết quả bổ túc kiến thức để sang học trường khác (do thí  sinh đề nghị  và Trường xin chuyển đến chấp nhận cho vào học).

\r\n

\r\n  

\r\n

\r\n            IV/ Thời gian thực hiện: Theo lịch trình quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nhà trường nhận Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng của học sinh (thông qua Sở GD&ĐT các Tỉnh) trước ngày 25/6/2014.

\r\n

\r\n             Thông tin khác cần xem trên trang Web theo địa chỉ: www.hua.edu.vn

\r\n

\r\n                 Điện thoại liên hệ khi cần thiết : 0462617520.

\r\n

\r\n                                

\r\n

\r\n             Nơi nhận :                                                                                                  KT/HIỆU TRƯỞNG

\r\n

\r\n             - Bộ GD&ĐT (báo cáo)                                                                          PHÓ HIỆU TRƯỞNG

\r\n

\r\n              - SởGD và ĐT các tỉnh (phối hợp thực hiện)                                                   Đã ký

\r\n

\r\n               - Lưu QLĐT, VTHC.                                                                                   Đinh Văn Chỉnh