HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC

___________________

Số: 689 /HVN–QLĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2018

              

THÔNG BÁO

NGƯỠNG ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN

ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2018


Học viện Nông nghiệp Việt Nam (HVN) đạt Chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục Quốc gia, trong đó một số chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế (AUN-QA).

Năm 2018, Học viện tuyển sinh đại học hệ chính quy theo 3 phương thức: (1) Kết quả thi THPT quốc gia năm 2018; (2) Tuyển thẳng; (3) Kết quả học tập THPT (Học bạ).

Học viện tạo điều kiện cho thí sinh được học đúng ngành theo nguyện vọng khi đăng ký xét tuyển và cam kết đảm bảo chất lượng đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình và nhu cầu của thị trường việc làm. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên được trang bị đầy đủ kiến thức về chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, năng lực tự chủ và trách nhiệm; đạt chuẩn về ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm theo cam kết của Học viện.

Học viện có chương trình đặc biệt về du học, thực tập ở nước ngoài, đào tạo quốc tế, học bổng khuyến khích học tập, học bổng "Khát vọng khởi nghiệp", quỹ hỗ trợ chương trình khởi nghiệp, cơ hội việc làm thêm cho tân sinh viên khóa 63 (nhập học năm 2018). Học viện tạo nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên trong thời gian học tập tại Học viện cũng như sau khi đã tốt nghiệp, đảm bảo tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm cao. Học viện có các chương trình học đa dạng, ưu đãi đặc biệt phù hợp với năng lực và thế mạnh của người học.

Sự thành đạt của người học là sự thành công của Học viện và điểm đầu vào xét tuyển chỉ là một trong các yếu tố làm nên sự thành đạt của người sinh viên trong tương lai. Với phương châm lấy sinh viên làm trung tâm, Học viện luôn tạo môi trường học tập và khởi nghiệp chuyên nghiệp, luôn tạo động lực và các nguồn lực cho sự thành công của người học, Học viện công bố ngưỡng điểm để thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển vào Học viện năm 2018 như sau:

1. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 và kết quả học tập THPT (học bạ)

Ngưỡng điểm để thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển đối với học sinh phổ thông:

TT

Mã ngành

Ngành

Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển

Kết quả thi THPTQG 2018

Kết quả học tập THPT (Học bạ)

1.

7420201

Công nghệ sinh học

15,0

20,0

2.

7420201E

Công nghệ sinh học chất lượng cao (dạy bằng tiếng Anh)

15,0

20,0 (Tiếng Anh ≥ 7,0)

3.

7420201P

Công nghệ sinh học định hướng nghề nghiệp (POHE)

15,0

20,0

4.

7480201

Công nghệ thông tin

15,0

18,0

5.

7480201P

Công nghệ thông tin định hướng nghề nghiệp (POHE)

15,0

18,0

6.

7640101

Thú y

13,0

20,0

7.

7620112

Bảo vệ thực vật

13,0

18,0

8.

7620105

Chăn nuôi

13,0

20,0

9.

7620105P

Chăn nuôi định hướng nghề nghiệp (POHE)

13,0

20,0

10.

7540101

Công nghệ thực phẩm

13,0

20,0

11.

7540104

Công nghệ sau thu hoạch

15,0

18,0

12.

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

13,0

18,0

13.

7340301

Kế toán

15,0

18,0

14.

7340301P

Kế toán định hướng nghề nghiệp (POHE)

15,0

18,0

15.

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

13,0

18,0

16.

7540108

Công nghệ và kinh doanh thực phẩm

13,0

18,0

17.

7620110

Khoa học cây trồng

13,0

18,0

18.

7620111T

Khoa học cây trồng tiên tiến (dạy bằng tiếng Anh)

15,0

18,0 (Tiếng Anh ≥ 7,0)

19.

7620103

Khoa học đất

13,0

18,0

20.

7440301

Khoa học môi trường

15,0

18,0

21.

7620114

Kinh doanh nông nghiệp

13,0

18,0

22.

7310101

Kinh tế

13,0

18,0

23.

7310104

Kinh tế đầu tư

13,0

18,0

24.

7620115

Kinh tế nông nghiệp

15,0

18,0

25.

7620115E

Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao (dạy bằng tiếng Anh)

13,0

18,0 (Tiếng Anh ≥ 7,0)

26.

7310101E

Kinh tế tài chính chất lượng cao (dạy bằng tiếng Anh)

13,0

18,0 (Tiếng Anh ≥ 7,0)

27.

7520103

Kỹ thuật cơ khí

13,0

18,0

28.

7520103P

Kỹ thuật cơ khí định hướng nghề nghiệp (POHE)

13,0

18,0

29.

7580210

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

15,0

18,0

30.

7520201

Kỹ thuật điện

13,0

18,0

31.

7580212

Kỹ thuật tài nguyên nước

13,0

18,0

32.

7220201

Ngôn ngữ Anh

13,0

18,0 (Tiếng Anh ≥ 7,0)

33.

7620118

Nông nghiệp công nghệ cao

15,0

18,0

34.

7620101P

Nông nghiệp định hướng nghề nghiệp (POHE)

13,0

18,0

35.

7620301

Nuôi trồng thủy sản

13,0

18,0

36.

7620116

Phát triển nông thôn

13,0

18,0

37.

7620116P

Phát triển nông thôn định hướng nghề nghiệp (POHE)

13,0

18,0

38.

7850103

Quản lý đất đai

13,0

18,0

39.

7340101

Quản trị kinh doanh

13,0

18,0

40.

7340102T

Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến (dạy bằng tiếng Anh)

13,0

18,0 (Tiếng Anh ≥ 7,0)

41.

7310301

Xã hội học

13,0

18,0

42.

7620113P

Công nghệ Rau Hoa Quả và cảnh quan định hướng nghề nghiệp (POHE)

15,0

20,0

43.

7140215P

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

17

_

 

Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPTQG nêu trên là tổng điểm của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10 đối với học sinh phổ thông thuộc khu vực 3. Học sinh thuộc diện ưu tiên theo đối tượng và khu vực (nếu có) được cộng điểm ưu tiên theo quy định. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm

 2. Phương thức tuyển thẳng 

a) Đối tượng 1: Các đối tượng được quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

b) Đối tượng 2: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 hoặc các năm trước tại các trường THPT trên cả nước có kết quả học tập ở bậc THPT đáp ứng được 1 trong các điều kiện sau đây của Học viện.

(1) Trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia; đạt giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trong số các môn thi học sinh giỏi cấp thành phố/tỉnh;

(2) Học lực giỏi 1 năm và có kết quả điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS  ≥  5.0/TOEFL PBT ≥ 480/TOEFL CBT  ≥ 173/TOEFL IBT ≥ 61/TOEIC ≥ 600;

(3) Học lực loại giỏi từ 2 năm trở lên trong 3 năm học THPT;

(4) Học lực loại khá trở lên của ít nhất 5 học kỳ (HK)/6 HK của THPT.

Học viện sẽ hỗ trợ, tư vấn, tạo điều kiện tối đa để thí sinh có thể học đúng ngành học mà mình muốn/yêu thích. 

Để thí sinh nắm được thông tin, lựa chọn chương trình học phù hợp, Học viện luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ thí sính lựa chọn ngành học phù hợp nhất.

Điện thoại tư vấn: 0961.926.639; 0901.639.266; 024.6261.7578; 024.6261.7520

Website: http://tuyensinh.vnua.edu.vn/;

Facebook: https://www.facebook.com/hocviennongnghiep/

 


Nơi nhận:

- Bộ Giáo dục và ĐT (báo cáo);

- Bộ NN và PTNT (báo cáo);

- Hội đồng Học viện (báo cáo và phối hợp);

- Ban Giám đốc;

- Thí sinh đăng ký xét tuyển (website);

- Lưu QLĐT, VT, NPD (5).

TM. HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH

CHỦ TỊCH

GIÁM ĐỐC 

 

 

 

Nguyễn Thị Lan