HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ NĂM 2024
_______________
Số: 2167/TB-HVN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____________________
Hà Nội, ngày 15tháng 11 năm 2024
|
THÔNG BÁO
Điều chỉnh thời gian tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2024
Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ;
Căn cứ Quyết định số 5005/QĐ-HVN ngày 19/10/2021 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam;
Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Học viện) thông báo điều chỉnh thời gian tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2024 như sau:
1. Ngành và định hướng đào tạo
1. 1. Các ngành đào tạo gồm cả định hướng nghiên cứu và định hướng ứng dụng
Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Công nghệ sinh học, Kế toán, Khoa học cây trồng, Khoa học môi trường, Kinh tế nông nghiệp, Phát triển nông thôn, Quản lý kinh tế, Quản lý đất đai, Quản trị kinh doanh, Thú y, Công nghệ thực phẩm, Nuôi trồng thuỷ sản.
1.2. Ngành đào tạo theo định hướng nghiên cứu
Di truyền và chọn giống cây trồng.
1.3. Ngành chỉ đào tạo theo định hướng ứng dụng
Chăn nuôi – Thú y.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh
Căn cứ vào năng lực đào tạo chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành như sau:
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Chỉ tiêu
|
1
|
8620112
|
Bảo vệ thực vật
|
28
|
2
|
8310110
|
Chăn nuôi
|
27
|
3
|
8620106
|
Chăn nuôi - Thú y
|
20
|
4
|
8420201
|
Công nghệ sinh học
|
21
|
5
|
8540101
|
Công nghệ thực phẩm
|
25
|
6
|
8620111
|
Di truyền và chọn giống cây trồng
|
19
|
7
|
8340301
|
Kế toán
|
27
|
8
|
8620110
|
Khoa học cây trồng
|
26
|
9
|
8440301
|
Khoa học môi trường
|
17
|
10
|
8620115
|
Kinh tế nông nghiệp
|
20
|
11
|
8620301
|
Nuôi trồng thủy sản
|
14
|
12
|
8620116
|
Phát triển nông thôn
|
10
|
13
|
8850103
|
Quản lý đất đai
|
75
|
14
|
8310110
|
Quản lý kinh tế
|
185
|
15
|
8340101
|
Quản trị kinh doanh
|
55
|
16
|
8640101
|
Thú y
|
65
|
Tổng
|
634
|
3. Hình thức và thời gian đào tạo
3.1. Hình thức đào tạo
- Hình thức đào tạo chính quy áp dụng cho chương trình định hướng nghiên cứu và chương trình định hướng ứng dụng.
- Hình thức đào tạo vừa làm vừa học áp dụng cho chương trình định hướng ứng dụng.
3.2. Thời gian đào tạo
- Thời gian đào tạo của chương trình 60 tín chỉ là 2 năm theo hình thức chính quy và 2,5 năm theo hình thức vừa làm vừa học.
- Thời gian đào tạo của chương trình 46 tín chỉ là 1,5 năm theo hình thức chính quy và 2 năm theo hình thức vừa làm vừa học. Chương trình 46 tín chỉ áp dụng với sinh viên tốt nghiệp đại học ngành Thú y hoặc ngành khác tương đương có khối lượng học tập tối thiểu 150 tín chỉ.
Lớp học chỉ được mở khi có 5 học viên trở lên. Trong trường hợp lớp học ít hơn 5 học viên, kết quả trúng tuyển được bảo lưu sang học kỳ tiếp theo.
4. Đối tượng và điều kiện dự tuyển
4.1. Yêu cầu đối với người dự tuyển:
a) Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu; văn bằng giáo dục đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
b) Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định của chương trình đào tạo.
4.2. Ngành phù hợp
Ngành phù hợp được nêu tại khoản 1 mục này là ngành đào tạo ở trình độ đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) trang bị cho người học nền tảng chuyên môn cần thiết để học tiếp chương trình đào tạo thạc sĩ của ngành tương ứng, được quy định cụ thể trong chuẩn đầu vào của chương trình đào tạo thạc sĩ; Học viện quy định những trường hợp phải hoàn thành yêu cầu học bổ sung trước khi dự tuyển (Phụ lục 1). Đối với các ngành quản trị và quản lý, đào tạo theo chương trình thạc sĩ định hướng ứng dụng, ngành phù hợp ở trình độ đại học bao gồm những ngành liên quan trực tiếp tới chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý.
4.3. Miễn thi ngoại ngữ đầu vào:
a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Học viện Nông nghiệp Việt Nam cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc các chương trình đào tạo chất lượng cao của Học viện Nông nghiệp Việt Nam; hoặc chương trình tiên tiến của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;
c) Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục 1 của Quy chế này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố hoặc công nhận, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
5. Phạm vi tuyển sinh: Trong và ngoài nước.
6. Phương thức tuyển sinh:
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Chỉ tiêu xét tuyển của Học viện được xác định theo phương thức sau: Học viện ưu tiên xét tuyển theo phương thức (1) trước, còn chỉ tiêu thì xét tuyển theo phương thức (2) để đáp ứng nhu cầu của người học.
(1) Tuyển thẳng (xét hồ sơ đối với sinh viên tốt nghiệp loại xuất sắc, giỏi)
- Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học chính quy loại xuất sắc/ giỏi ngành đúng và ngành phù hợp;
- Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học chính quy loại khá ngành đúng và ngành phù hợp có chứng nhận giải thưởng NCKH cấp Bộ trở lên, hoặc có ít nhất 01 bài báo khoa học ISI/ Scopus/ bài báo nằm trong danh mục tạp chí được Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước tính điểm.
- Thời gian tính từ ngày ký văn bằng tốt nghiệp hoặc quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ đăng ký tối đa là 24 tháng.
Học viện xét tuyển dựa trên điểm trung bình chung tích lũy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
(2) Xét tuyển (Xét hồ sơ kết hợp phỏng vấn chuyên môn)
- Hình thức đánh giá: Đối với ứng viên có hồ sơ đủ điều kiện, kết quả đánh giá thông qua bài luận và phỏng vấn trực tiếp.
- Thang điểm xét tuyển: 100 điểm, chi tiết (Phụ lục 4).
Học viện xét tuyển dựa trên tổng điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu sau khi xét tuyển thẳng.
7. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
a) Đơn đăng ký dự tuyển (Phụ lục 4) ;
b) Bài luận dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ (với phương thức xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ và phỏng vấn chuyên môn);
c) Sơ yếu lý lịch (dán ảnh) có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan hoặc chính quyền địa phương (Phụ lục 5);
d) Bản sao công chứng các văn bằng và bảng điểm bậc đại học, cao đẳng và thạc sĩ (nếu có) (2 bộ);
đ) Minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu khoa học (nếu có);
e) Giấy xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
g) Căn cước công dân (bản sao);
g) 02 ảnh chân dung cỡ 4 x 6 (ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh) và 02 phong bì có dán tem ghi địa chỉ nhận giấy báo và số điện thoại liên lạc.
8. Chính sách học bổng và hỗ trợ tài chính
a) Học viên có cơ hội tiếp cận các chương trình học bổng và hỗ trợ tài chính từ Học viện và các tổ chức hợp tác quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình học tập và nghiên cứu chuyên sâu.
b) Học bổng khuyến khích học tập dành cho sinh viên tốt nghiệp đại học tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam:
· Học bổng với giá trị là 30% học phí của năm học đầu tiên nếu nhập học trong thời gian 0-6 tháng sau khi tốt nghiệp (trường hợp sau khi nhập học, học viên bảo lưu 01 năm thì giá trị học bổng là 18% học phí năm đầu tiên);
· Học bổng với giá trị là 20% học phí của năm học đầu tiên nếu nhập học trong thời gian 06-12 tháng sau khi tốt nghiệp;
· Học bổng với giá trị là 15% học phí của năm học đầu tiên nếu nhập học trong thời gian 12-24 tháng sau khi tốt nghiệp.
9. Chính sách ưu tiên tuyển sinh
a) Đối tượng ưu tiên: (1) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; (2) Con liệt sĩ; (3) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động; (4) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên, người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh trình độ đại học hiện hành; (5) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
b) Mức ưu tiên: Người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên trên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng 5 điểm (thang điểm 100) vào tổng điểm xét tuyển.
10. Thời gian tuyển sinh, địa điểm nộp hồ sơ, lệ phí tuyển sinh
10.1. Thời gian tuyển sinh
TT
|
Nội dung
|
Đợt 4
|
1
|
Nhận hồ sơ xét tuyển
|
Từ 06/9/2024 – 09/12/2024
|
2
|
Đánh giá năng lực Tiếng Anh*
|
Ngày 13,14/12/2024
|
3
|
Phỏng vấn trực tiếp theo tiểu ban chuyên môn
|
Ngày 15/12/2024
|
* Đối với thí sinh chưa có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo Mục 4.3
10.2. Địa điểm nộp hồ sơ
- Trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện về: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội
- Đăng ký học bổ sung Tiếng Anh đầu vào và đầu ra, chi tiết liên hệ ThS. Vũ Thị Khánh Toàn, ĐT/Zalo: 0977-311-338 / 024-6261-7520.
11. Lệ phí tuyển sinh và học phí:
- Lệ phí tuyển sinh:
+ Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ: 500.000 đồng/người dự tuyển.
+ Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ và phỏng vấn chuyên môn: 1.300.000 đồng/ người dự tuyển.
- Lệ phí ôn thi và thi tiếng anh đầu vào: 900.000 đồng/người dự tuyển (trong đó, lệ phí ôn thi: 300.000 đồng/người dự tuyển; lệ phí thi: 600.000 đồng/người dự tuyển).
- Người dự tuyển nộp vào tài khoản của Học viện như sau:
Đơn vị hưởng: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Số tài khoản: 126 000 000 442
Mở tại: Ngân hàng Vietinbank chi nhánh Chương Dương
Nội dung: Họ tên thí sinh_LPTS2024_nganh xet tuyen_SĐT
(Ví dụ: Hoang Thi Loan_LPTS2024_CNSH_0912345xxx)
- Tùy thuộc vào ngành và chương trình đào tạo, học phí tính theo tín chỉ năm 2024-2025 của Học viện như sau:
+ Đối với học viên là người Việt Nam: 800.000 đ /tín chỉ
+ Đối với LHS Lào và Campuchia: 1.600.000 đ/tín chỉ
+ Đối với LHS các nước khác: 2.000.000 đ /tín chỉ.
12. Học bổ sung kiến thức
- Đối với người dự tuyển phải học bổ sung kiến thức theo quy định tại khoản 4.2 Mục 4, khi đăng ký học bổ sung kiến thức phải nộp bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học có công chứng để đối chiếu các môn cần học bổ sung. Lịch học các học phần bổ sung được thông báo trên trang web http://daotao.vnua.edu.vn/.
- Học phí đối với các học phần bổ sung kiến thức: 450.000 đ/tín chỉ/người học với điều kiện môn học có 8 người trở lên, trường hợp môn học có dưới 8 người thì học phí mỗi người được tính theo công thức: (3.150.000đ * số tín chỉ)/số người học.
Học viện sẽ thông báo kết quả tuyển sinh trên trang web www.vnua.edu.vn hoặc http://daotao.vnua.edu.vn/. Chi tiết liên hệ ThS. Vũ Thị Khánh Toàn, Ban Quản lý đào tạo, Tòa nhà Trung tâm, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội.
ĐT/Zalo: 0977-311-338 / 024-6261-7520, Email: banqldt@vnua.edu.vn.
Thông báo này thay thế cho Thông báo số 99/TB-HVN ngày 18 tháng 01 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Thí sinh (website);
- HĐHV, BGĐ (để b/c);
- Các ĐV (để p/h);
- Lưu: VT, QLĐT, VKT (10).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(đã ký)
PHÓ GIÁM ĐỐC
GS.TS. Phạm Văn Cường
|