\r\n BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n
\r\n TRƯỜNG ĐH NÔNG NGHIỆP HN Độc lậo - Tự do - Hạnh phúc
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Số : 93 /TB-CTCT&CTSV Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2014
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n THÔNG BÁO
\r\n
\r\n Về việc xét cấp học bổng khuyến khích học tập
\r\n
\r\n và trợ cấp xã hội cho sinh viên, học kỳ 2 năm học 2013 - 2014
\r\n
\r\n Căn cứ Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 18/8/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Thông tư số 31/2013/TT-BGDĐT ngày 01/8/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sử đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
\r\n
\r\n Căn cứ Thông tư số 53/1998/TT-LT/BGD&ĐT-BTC-BLĐ-TB&XH ngày 25/8/1998 và Thông tư số 09/2000/TT-LT/BGD&ĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày 11/4/2000 của Liên Bộ Giáo dục - Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường các trường đào tạo công lập;
\r\n
\r\n Căn cứ Quyết định số 235/QĐ-NNH ngày 12/02/2014 của Hiệu trưởng trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội về việc điều chỉnh mức học bổng khuyến khích học tập kể từ học kỳ 2 năm học 2013 – 2014;
\r\n
\r\n Ban Giám hiệu thông báo để các Khoa, phòng Công tác Chính trị và CTSV, Ban Quản lý Đào tạo, Đoàn Thanh Niên, Hội Sinh viên Trường chỉ đạo các lớp sinh viên thực hiện xét cấp học bổng khuyến khích học tập, trợ cấp xã hội cho sinh viên học kỳ 2 năm học 2013 – 2014 theo các nguyên tắc và tiêu chuẩn cụ thể sau:
\r\n
\r\n 1. Học bổng khuyến khích học tập (HBKKHT)
\r\n
\r\n Điều kiện để được xét cấp học bổng KKHT:
\r\n
\r\n - Sinh viên các khoá 54, 55, 56, 57, 58 có điểm trung bình chung học kỳ 1 năm học 2013 – 2014 (ĐTBCHK) đạt từ 2,50 trở lên, không có học phần bị điểm F, tích luỹ tối thiểu 18 tín chỉ/học kỳ (không tính học phần GDTC và GDQP), kết quả rèn luyện (ĐRL) đạt từ loại Khá trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong kỳ xét học bổng sẽ được tham dự xét cấp học bổng khuyến khích học tập trong phạm vi quỹ học bổng đước cấp. Riêng khoá 58 học kỳ đầu tiên không quy định số tín chỉ tối thiếu tích luỹ.
\r\n
\r\n - Quỹ học bổng KKHT được khoán theo ngành và khoá học. Nhà trường giao khoán quỹ HBKKHT học kỳ 2 năm học 2013 – 2014 để các Khoa chủ động cân đối và quyết định các mức HBKKHT cho sinh viên. Phòng Công tác Chính trị và CTSV phối hợp cùng phòng Tài chính - Kế toán, Ban Quản lý Đào tạo để xác định mức khoán quỹ học bổng KKHT giao cho các Khoa.
\r\n
\r\n - Sinh viên đang được nhận học bổng của các tổ chức và cá nhân với mức từ 500.000đồng/tháng/trở lên sẽ không thuộc diện xét cấp học bổng KKHT học kỳ 2 năm học 2013 - 2014.
\r\n
\r\n 2. Trợ cấp xã hội (TCXH)
\r\n
\r\n Sinh viên thuộc các đối tượng bổ sung hồ sơ xin được hưởng trợ cấp xã hội, sinh viên diện gia đình hộ nghèo phải nộp đơn xin trợ cấp xã hội kèm theo giấy chứng nhận về phòng Công tác Chính trị và Công tác Sinh viên trước ngày 15/3/2014. (Giấy chứng nhận sinh viên thuộc hộ nghèo do Uỷ ban Nhân dân xã cấp theo mẫu quy định tại Thông tư liên tịch số 18/2009/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 03/8/2009 phải có thời hạn sử dụng trong năm 2014).
\r\n
\r\n 3. Tổ chức thực hiện
\r\n
\r\n Ban chủ nhiệm các Khoa phối hợp cùng phòng Công tác Chính trị và Công tác Sinh viên, Ban quản lý Đào tạo, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên để chỉ đạo các lớp bình xét, phân loại, xếp hạng, lập danh sách sinh viên của Khoa đề nghị được xét cấp học bổng KKHT trong giới hạn quỹ học bổng KKHT được giao (theo mẫu) gửi về phòng Công tác Chính trị và Công tác Sinh viên trước ngày 31/3/2014.
\r\n
\r\n Các Khoa chịu trách nhiệm kiểm tra chính xác kết quả học tập, rèn luyện và mức học bổng KKHT của sinh viên, phòng Công tác Chính trị và Công tác Sinh viên, phòng Tài chính - Kế toán chịu trách nhiệm tổng hợp, cân đối trình Hội đồng xét cấp học bổng KKHT và trợ cấp xã hội Trường quyết định.
\r\n
\r\n Các mức học bổng khuyến khích học tập
\r\n
\r\n
\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n ĐTBCHT \r\n | \r\n \r\n ĐRL \r\n | \r\n \r\n Mức HBKKHT(đ/tháng) \r\n |
\r\n \r\n >=3,60 \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Loại Xuất sắc \r\n | \r\n \r\n 550.000 \r\n |
\r\n \r\n Loại Tốt \r\n | \r\n \r\n 500.000 \r\n |
\r\n \r\n Loại Khá \r\n | \r\n \r\n 450.000 \r\n |
\r\n \r\n >=3,20 \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Loại Xuất sắc \r\n | \r\n \r\n 500.000 \r\n |
\r\n \r\n Loại Tốt \r\n | \r\n \r\n 500.000 \r\n |
\r\n \r\n Loại Khá \r\n | \r\n \r\n 450.000 \r\n |
\r\n \r\n >=2,50 \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Loại Xuất sắc \r\n | \r\n \r\n 450.000 \r\n |
\r\n \r\n Loại Tốt \r\n | \r\n \r\n 450.000 \r\n |
\r\n \r\n Loại Khá \r\n | \r\n \r\n 450.000 \r\n |
\r\n
\r\n Sinh viên đào tạo theo chương trình tiên tiến mức HBKKHT tương ứng là 825.000đồng, 750.000đồng và 675.000đồng.
\r\n
\r\n KT. HIỆU TRƯỞNG
\r\n
\r\n Nơi nhận:
\r\n
\r\n - Các Khoa; PGS,TS. Đinh Văn Chỉnh
\r\n
\r\n - P. TC-KT, BQLĐT, ĐTN, HSV;
\r\n
\r\n - Lưu VTHC, CTCT&CTSV.
\r\n
\r\n