CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Business Management)
Mã số: 9 34 01 01
Loại hình đào tạo: Tập trung/Không tập trung
1. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra
1.1. Mục tiêu đào tạo
1.1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo ra những nhà khoa học có trình độ cao về lý luận, có kiến thức chuyên sâu và hiện đại trong lĩnh vực quản trị kinh doanh (QTKD), có phương pháp và năng lực tổ chức, năng lực nghiên cứu khoa học độc lập, sáng tạo, có khả năng phát hiện và giải quyết được những vấn đề mới cả lý luận và thực tiễn trong lĩnh vực QTKD và các lĩnh vực liên quan.
1.1.2 Mục tiêu cụ thể
Đào tạo tiến sĩ QTKD có hệ thống kiến thức chuyên sâu, tiên tiến và toàn diện, gồm:
Về kiến thức:
- Có tư duy nghiên cứu độc lập, sáng tạo, làm chủ được các giá trị cốt lõi; phát triển các nguyên lý QTKD;
- Có kiến thức tổng hợp về tổ chức quản lý, về pháp luật và bảo vệ môi trường; có tư duy mới trong tổ chức công việc và nghiên cứu để giải quyết các vấn đề phức tạp phát sinh thuộc lĩnh vực QTKD;
Về kỹ năng:
- Có khả năng phát hiện, phân tích, lý giải các vấn đề phức tạp và đưa ra được các giải pháp sáng tạo để giải quyết vấn đề trong lĩnh vực QTKD;
Về thái độ:
- Có năng lực tổ chức, phát hiện, giải quyết vấn đề; rút ra những nguyên tắc, quy luật trong quá trình giải quyết công việc liên quan tới QTKD; đưa ra được những sáng kiến trong lĩnh vực QTKD.
1.1.3. Vị trí công tác và địa chỉ sử dụng
Người học sau khi tốt nghiệp bậc tiến sĩ ngành Quản trị kinh doanh có thể công tác trong các các cơ quan, đơn vị thuộc ngành, chuyên ngành được đào tạo sau: Nghiên cứu viên cao cấp, nghiên cứu viên, giảng viên cao cấp, giảng viên tại các viện nghiên cứu, các trường đại học; Cố vấn, chuyên gia tư vấn trong lĩnh vực quản trị kinh doanh; Cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn trong các cơ quan quản lý nhà nước các cấp; Cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn trong các tổ chức kinh tế xã hội và nghề nghiệp; Cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn trong các tổ chức phi chính phủ.
1.2 Chuẩn đầu ra
Sau khi tốt nghiệp chương trình tiến sĩ QTKD, nghiên cứu sinh đạt được:
1.2.1. Về kiến thức
a) Kiến thức chuyên ngành
· Có tư duy, nghiên cứu độc lập, sáng tạo để phân tích, đánh giá các hoạt động kinh doanh và QTKD;
· Phân tích, đánh giá, hoạch định, và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án phát triển kinh tế cũng như sản xuất kinh doanh dịch vụ của địa phương và doanh nghiệp;
· Vận dụng và phân tích được các kiến thức chuyên sâu, tiên tiến và toàn diện thuộc lĩnh vực quản lý, kinh tế và QTKD;
· Phát triển các nguyên lý, học thuyết của ngành QTKD
b) Kiến thức chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan
· Vận dụng kiến thức tổng hợp về tổ chức quản lý, pháp luật và bảo vệ môi trường trong thực tiễn;
· Có tư duy mới trong tổ chức công việc và nghiên cứu để giải quyết các vấn đề phức tạp phát sinh liên quan đến QTKD.
c) Yêu cầu về số lượng và chất lượng của các công trình khoa học sẽ công bố: theo quy định chung của Học viện
d) Yêu cầu đối với luận án: theo quy định chung của Học viện
1.2.2. Về kỹ năng
Kĩ năng cứng:
· Có kỹ năng tư duy lý luận, phát hiện, phân tích, lý giải các vấn đề và chính sách kinh tế, xã hội, môi trường; tổng hợp, độc lập, sáng tạo và giải quyết các vấn đề đặt ra trong thực tế về quản lý kinh tế và QTKD;
· Có khả năng thiết lập mạng lưới hợp tác quốc gia và quốc tế trong hoạt động chuyên môn liên quan QTKD;
· Có kỹ năng thuyết trình, trình bày ý tưởng, báo cáo, xây dựng, chỉ đạo tổ chức thực hiện dự án;
Kĩ năng mềm:
· Có kĩ năng năng làm việc độc lập cũng như làm việc theo nhóm;
· Có kỹ năng ngoại ngữ có thể hiểu được các báo cáo phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng; giao tiếp, trao đổi học thuật bằng ngoại ngữ ở mức độ trôi chảy, thành thạo với người bản ngữ về QTKD;
· Có thể viết được các báo cáo khoa học, báo cáo ngành QTKD, giải thích và phân tích quan điểm về một vấn đề, về sự lựa chọn các phương án khác nhau.
1.2.3 Năng lực tự chủ và trách nhiệm
· Có năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề, rút ra những nguyên tắc, quy luật, đưa ra được những sáng kiến có giá trị và có khả năng đánh giá giá trị của các sáng kiến trong lĩnh vực QTKD;
· Có khả năng thích nghi với môi trường làm việc hội nhập quốc tế;
· Có năng lực lãnh đạo và có tầm ảnh hưởng tới định hướng phát triển chiến lược của tập thể; Có khả năng quyết định về kế hoạch làm việc, quản lý các hoạt động nghiên cứu, phát triển tri thức, ý tưởng mới, quy trình mới trong QTKD;
· Có năng lực đưa ra được những đề xuất của chuyên gia hàng đầu với luận cứ chắc chắn về khoa học và thực tiễn về QTKD.
2. Thời gian đào tạo
Thời gian đào tạo đối với người có bằng thạc sĩ là 03 năm, đối với người chưa có bằng thạc sĩ là 04 năm.
3. Khối lượng kiến thức toàn khoá
TT
|
Khối kiến thức
|
Số tín chỉ
|
1
|
Kiến thức bắt buộc chung
|
6
|
2
|
Kiến thức tự chọn
|
8
|
3
|
Tiểu luận tổng quan
|
2
|
4
|
Chuyên đề
|
4
|
5
|
Luận án
|
70
|
|
Cộng
|
90
|
- Nếu NCS chưa có bằng thạc sĩ thì phải học bổ sung 30 tín chỉ thuộc chương trình đào thạc sĩ ngành Quản lý kinh doanh chưa kể học phần Triết học và tiếng Anh.
- Đối với NCS đã có bằng thạc sĩ nhưng ở ngành gần hoặc có bằng thạc sĩ đúng ngành nhưng tốt nghiệp đã nhiều năm hoặc do cơ sở đào tạo khác cấp thì tùy từng trường hợp cụ thể NCS phải học bổ sung một số học phần cần thiết theo yêu cầu của ngành đào tạo và lĩnh vực nghiên cứu.
4. Ðối tượng tuyển sinh
Thực hiện theo Quy chế, Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Học viện Nông nghiệp Việt Nam về đào tạo trình độ tiến sĩ.
4.1 Ngành/chuyên ngành đúng và phù hợp
Quản trị kinh doanh, Marketing, Thương mại quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Kinh doanh thương mại và dịch vụ, Kinh doanh dịch vụ, Kế toán doanh nghiệp, Quản trị kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh thương mại, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị kinh doanh tổng hợp, Quản trị chất lượng, Quản trị marketing, Quản trị bán hàng, Truyền thông marketing, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Kinh doanh bất động sản, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Quản lý kinh doanh, Quản lý thị trường, Quản lý lao động, Quản lý nguồn nhân lực, Quản lý công nghiệp, Kinh doanh nông nghiệp, Quản lý tài nguyên rừng, Quản lý nguồn lợi thủy sản, Quản lý tài nguyên và môi trường, Quản lý du lịch, Kinh doanh du lịch, Bảo hiểm, Kinh doanh bảo hiểm, Thương mại.
4.2 Ngành/chuyên ngành gần
Nhóm I: Tài chính – Ngân hàng, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Kế toán – Kiểm toán, Tài chính – tín dụng, Quản lý nhà nước, Kinh tế bất động sản và địa chính, Khoa học quản lý, Quản lý môi trường và du lịch sinh thái, Kinh tế kế hoạch và đầu tư, Kinh tế lao động và quản lý nguồn lực, Kinh tế thẩm định giá, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính công, Tài chính quốc tế, Tài chính nhà nước, Thị trường chứng khoán, Kế toán tổng hợp, Kinh tế, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Kinh tế đầu tư, Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế nông lâm ngư, Kinh tế các ngành sản xuất và dịch vụ, Kinh tế thủy sản, Kinh tế xây dựng, Kinh tế giao thông, Kinh tế bưu chính viễn thông, Kinh tế vận tải, Kinh tế bảo hiểm, Kinh tế chính trị, Phát triển nông thôn, Quản lý nhà nước, Quản lý khoa học công nghệ, Luật kinh tế, Quản lý xây dựng, Quản lý đất đai, Quản lý tài nguyên thiên nhiên, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, Quản lý kinh tế, Quản lý kinh tế các ngành sản xuất và dịch vụ, Quản lý bệnh viện.
Nhóm II: Hệ thống thông tin kinh tế và quản lý, Tin học quản lý, Hành chính học, Luật, Luật quốc tế, Quản lý đô thị, Quản lý giáo dục, Khuyến nông, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sau thu hoạch, Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ chế biến nông sản, Bảo quản chế biến nông sản, Chăn nuôi, Nông học, Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan, Lâm nghiệp, Lâm nghiệp đô thị, Lâm sinh, Thủy sản, Nuôi trồng thủy sản, Thú y, Dịch vụ xã hội, Công tác xã hội, Kinh tế gia đình, Bất động sản.
Nhóm III: Xã hội học, Chính trị học, Quan hệ quốc tế, Địa lý học, Quan hệ công chúng, Báo chí, Công tác tổ chức, Công nghệ sinh học, Sinh học ứng dụng, Khoa học môi trường, Tâm lý học, Khoa học đất, Thống kê, Toán ứng dụng, Hệ thống thông tin, Công nghệ thông tin, Công thôn, Điện, Công nghệ kỹ thuật điện, Điện khí hóa mỏ, Quy hoạch vùng và đô thị, Quy hoạch đô thị, Xây dựng, Xây dựng cầu đường, Kiến trúc công trình, Kiến trúc hạ tầng đô thị, Công trình, Xây dựng công trình, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Công nghiệp chế tạo máy, Cơ khí chế tạo máy, Điện – điện tử, Điện tử - viễn thông, Thiết kế máy, Quản lý nhà nước về an ninh trật tự, Quản lý văn hóa, Kinh doanh xuất bản phẩm, Ngoại ngữ, Tiếng Anh.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Thực hiện theo Quy chế, Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Học viện Nông nghiệp Việt Nam về đào tạo trình độ tiến sĩ.
6. Thang điểm
Đánh giá theo thang điểm 10.