CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí (Mechanical engineering)
Mã số: 62 52 01 03
Loại hình đào tạo: Tập trung/Không tập trung
(Ban hành tại Quyết định số: 4234 ngày 29 tháng 12 năm 2015
của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam)
1. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra
1.1. Mục tiêu
1.1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo tiến sĩ có kiến thực chuyên sâu về lý thuyết, có trình độ cao về thực hành, có khả năng nghiên cứu độc lập, hướng dẫn nghiên cứu khoa học và chuyên môn, làm việc sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc lĩnh vực khoa học Kỹ thuật cơ khí.
1.1.2. Mục tiêu cụ thể
Trang bị các phương pháp nghiên cứu hiện đại, tiên tiến để tiếp cận được các thành tựu khoa học công nghệ về cơ khí nói chung và các cơ khí chuyên ngành nói riêng.
Có năng lực vận dụng các kiến thức về chuyên ngành vào thực tiễn sản xuất và công tác.
Có khả năng cập nhật, phát hiện và đề xuất các vấn đề nghiên cứu trong lĩnh vực chuyên ngành.
Có trình độ cao về lý thuyết, có năng lực thực hành giỏi, đáp ứng được các yêu cầu cụ thể của sản xuất và công tác.
1.2. Chuẩn đầu ra
Hoàn thành chương trình đào tạo, người học có kiến thức, kỹ năng, thái độ, trách nhiệm nghề nghiệp sau:
1.2.1. Kiến thức
* Kiến thức chung:
* Kiến thức chuyên môn:
+ Vận dụng được hệ thống kiến thức chuyên sâu, tiên tiến và toàn diện về kỹ thuật cơ khí để giải quyết các vấn đề liên quan;
+ Phát triển được các kiến thức về phân tích, tính toán, thiết kế, công nghệ chế tạo máy/chi tiết máy để có những ý tưởng mới, giải pháp mới trong kỹ thuật cơ khí;
+ Phân tích các vấn đề và đề xuất ý tưởng, lựa chọn giải pháp kỹ thuật hay sản xuất, nghiên cứu chuyên sâu về lĩnh vực kỹ thuật cơ khí;
+ Phân tích, tổng hợp được kiến thức ngành và thực tế sản xuất để phát triển các nguyên lý, học thuyết của chuyên ngành kỹ thuật cơ khí;
+ Vận dụng được kiến thức tổng hợp về pháp luật, tổ chức quản lý và bảo vệ môi trường liên quan đến chuyên ngành kỹ thuật cơ khí vào thực tế công việc.
1.2.2. Kỹ năng
+ Phát hiện và đề xuất được các giải pháp về công nghệ, thiết kế, chế tạo, phục hồi,... để cải tiến máy và thiết bị phục vụ sản xuất;
+ Sáng tạo trong công tác chuyên môn, đề xuất và tạo ra các giải pháp, ý tưởng và kiến thức mới trong nghiên cứu chuyên sâu thuộc lĩnh vực kỹ thuật cơ khí;
+ Kết nối, liên kết, hợp tác được với tổ chức, cá nhân khác trong và ngoài nước để tạo thành một mạng lưới hợp tác sâu, rộng trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí tầm cỡ quốc gia và quốc tế;
+ Tổng hợp được trí tuệ của tập thể, dẫn dắt chuyên môn để xử lý các vấn đề về kỹ thuật cơ khí quy mô khu vực và quốc tế;
+ Ngoại ngữ: Kỹ năng sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp và tham khảo tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Anh; trình độ tiếng Anh đạt B2 khung châu Âu hoặc tương đương.
1.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Phát hiện và giải quyết được các vấn đề phức tạp, phát sinh trong công việc. Đồng thời đúc rút được các kinh nghiệm, nguyên tắc, quy luật của các vấn đề phát sinh cũng như trong quá trình giải quyết công việc thuộc lĩnh vực kỹ thuật cơ khí;
+ Nghiên cứu và đưa ra được các sáng kiến, giải pháp công nghệ kỹ thuật mới, có giá trị trong khoa học và thực tiễn để nâng cao chất lượng và hiệu quả lao động. Đồng thời có khả năng phân tích, đánh giá các công trình, sáng kiến và các giải pháp kỹ thuật của các nhà khoa học khác cùng lĩnh nghiên cứu;
+ Chủ động trong công việc, thích ứng với môi trường làm việc phức tạp và hội nhập;
+ Sáng tạo trong tổ chức và triển khai công việc, phát huy được sực mạnh tập thể;
+ Chủ động, sáng tạo và có lập luận khoa học, chắc chắn về chuyên môn khi đề xuất những giải pháp chuyên môn;
+ Có kỹ năng lãnh đạo, năng lực tổ chức và khả năng quyết định về kế hoạch làm việc, quản lý các hoạt động nghiên cứu, phát triển tri thức, ý tưởng mới, quy trình mới.
a) Định hướng nghề nghiệp của người học sau khi tốt nghiệp
Người học sau khi tốt nghiệp tiến sĩ ngành Kỹ thuật cơ khí có thể công tác trong các lĩnh vực sau:
+ Giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và các viện, trung tâm nghiên cứu về lĩnh vực cơ khí;
+ Các cơ quan quản lý nhà nước;
+ Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cơ khí chế tạo, thiết kế, thi công nhà xưởng, lắp đặt dây chuyền thiết bị, công nghệ trong lĩnh vực cơ khí;
+ Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, tư vấn và xuất nhập khẩu thiết bị máy móc cơ khí.
b) Định hướng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Người tốt nghiệp tiến sĩ Kỹ thuật cơ khí có thể học tập nâng cao trình độ:
+ Có khả năng tiếp tục học tập, nghiên cứu ở trình độ sau tiến sĩ;
+ Có khả năng tích luỹ kinh nghiệm, chủ động nghiên cứu cải tiến và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất;
+ Có thể tiếp tục nâng cao trình độ, năng lực lãnh đạo, quản lý để đảm nhận các chức vụ cao hơn trong các cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp.
2. Thời gian đào tạo
Thời gian đào tạo đối với người có bằng thạc sĩ là 03 năm, đối với người chưa có bằng thạc sĩ là 04 năm.
3. Khối lượng kiến thức toàn khoá
TT
|
Khối kiến thức
|
Số tín chỉ
|
1
|
Kiến thức bắt buộc chung
|
6
|
2
|
Kiến thức tự chọn
|
8
|
3
|
Tiểu luận tổng quan
|
2
|
4
|
Chuyên đề
|
4
|
5
|
Luận án
|
70
|
Tổng số
|
90
|
Ghi chú:
- Nếu NCS chưa có bằng thạc sĩ thì phải học bổ sung 30 tín chỉ thuộc chương trình đào thạc sĩ ngành Kỹ thuật cơ khí chưa kể học phần triết học và tiếng Anh.
- Đối với NCS có bằng thạc sĩ nhưng ở chuyên ngành gần hoặc có bằng thạc sĩ đúng chuyên ngành nhưng do cơ sở đào tạo khác cấp thì tuỳ từng trường hợp cụ thể NCS cần học bổ sung một số học phần ở trình độ đại học và cao học theo yêu cầu của chuyên ngành đào tạo và lĩnh vực nghiên cứu.
4. Ðối tượng tuyển sinh
Tốt nghiệp đại học hoặc cao học các ngành/chuyên ngành đúng và phù hợp và các ngành gần với chuyên ngành đào tạo.
4.1. Ngành/chuyên ngành đúng và phù hợp
Kỹ thuật cơ khí, Cơ khí, Cơ khí nông nghiệp, Cơ khí lâm nghiệp, Cơ khí bảo quản chế biến nông sản, Cơ khí thực phẩm, Cơ khí động lực, Cơ khí chế tạo máy, Cơ khí ôtô, Chế tạo máy.
4.2. Ngành/chuyên ngành gần
Động cơ đốt trong, Công nghệ chế tạo máy, Hàn và công nghệ kim loại, Cơ điện tử, Công nghiệp nông thôn, Thiết bị nhiệt - lạnh.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quy chế, Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Học viện Nông nghiệp Việt Nam về đào tạo trình độ tiến sĩ.
6. Thang điểm
Đánh giá theo thang điểm 10.