Home
  • Lịch công tác
  • Email
  • English
  • GIỚI THIỆU
    • Giới thiệu chung
    • Quá trình xây dựng và phát triển
    • Sơ đồ tổ chức
    • Đảng ủy
    • Hội đồng Học viện
      • Hội đồng Học viện Khóa I
      • Hội đồng Học viện Khóa II
    • Ban Giám đốc
    • Công đoàn
    • Đoàn thanh niên
    • Danh sách GS, PGS
    • Danh sách NGND, NGƯT
    • Các ngành đào tạo
    • Nhận diện trực quan Học viện
    • Bản đồ trực tuyến
  • ĐƠN VỊ
    • KHOA
      • Chăn nuôi
      • Công nghệ thông tin
      • Công nghệ thực phẩm
      • Cơ - Điện
      • Công nghệ sinh học
      • Du lịch & Ngoại ngữ
      • Giáo dục quốc phòng
      • Khoa Kinh tế và Quản lý
      • Kế toán và Quản trị kinh doanh
      • Khoa học xã hội
      • Nông học
      • Tài nguyên và Môi trường
      • Thú y
      • Thủy sản
    • ĐƠN VỊ CHỨC NĂNG
      • Văn phòng Học viện
      • Ban Quản lý đào tạo
      • Ban Hợp tác quốc tế
      • Ban Khoa học và Công nghệ
      • Ban Thanh tra
      • Ban CTCT & CTSV
      • Ban Quản lý cơ sở vật chất
      • Ban Quản lý đầu tư
      • Ban Tổ chức cán bộ
      • Ban Tài chính và Kế toán
      • Nhà xuất bản Học viện Nông nghiệp
      • TT Quan hệ công chúng và Hỗ trợ sinh viên
      • TT Đảm bảo chất lượng
      • TT Giáo dục thể chất và Thể thao
      • TT Thông tin - Thư viện Lương Định Của
      • Trạm Y tế
    • VIỆN, TRUNG TÂM, CTY
      • Viện Nghiên cứu và Phát triển cây trồng
      • Viện Phát triển Công nghệ Cơ điện
      • Viện Sinh học nông nghiệp
      • Viện Kinh tế & Phát triển
      • Viện Nghiên cứu thị trường & thể chế nông nghiệp
      • Viện Nghiên cứu tăng trưởng xanh
      • Viện Sinh vật cảnh
      • Viện Nghiên cứu & Phát triển cây dược liệu
      • Viện Nghiên cứu Vi tảo và Dược mỹ phẩm
      • Viện Nghiên cứu và Phát triển nấm ăn, nấm dược liệu
      • TT Cung ứng nguồn nhân lực
      • TT Đào tạo Kỹ năng mềm
      • TT Đổi mới sáng tạo Nông nghiệp
      • TT Dạy nghề Cơ điện và ĐT lái xe
      • TT Kỹ thuật Tài nguyên đất và MT
      • TT Ngoại ngữ và Đào tạo quốc tế
      • TT Tư vấn KHCN Tài nguyên Môi trường
      • TT Sinh thái Nông nghiệp
      • TT Thực nghiệm và Đào tạo nghề
      • TT Tin học HVNNVN
      • Cty TNHH MTV Đầu tư phát triển và Dịch vụ HVNNVN
      • TT Nghiên cứu ong và Nuôi ong nhiệt đới
      • Bệnh viện cây trồng
  • TUYỂN SINH
    • Đại học
      • Đại học chính quy
      • Đại học liên thông, văn bằng 2
      • Đại học vừa làm vừa học
    • Thạc sĩ
    • Tiến sĩ
    • Đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn
    • Liên kết quốc tế
  • ĐÀO TẠO
    • Thông tin đào tạo
    • Chương trình đào tạo
      • Cấu trúc các bậc đào tạo
      • Đào tạo Đại học
      • Đào tạo Thạc Sĩ
      • Đào tạo Tiến sĩ
    • Đề án mở ngành
    • Đăng ký môn học, Thời khóa biểu và Điểm
    • Giáo trình, Bài giảng
    • Luận án, Luận văn và Khóa luận
    • Danh sách sinh viên tốt nghiệp
      • Sinh viên đại học
      • Học viên cao học
      • Nghiên cứu sinh
  • KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
    • Phần mềm quản lý khoa học
    • Văn bản KH&CN
      • Chiến lược KH&CN
      • Kế hoạch KH&CN
      • QĐ về NCKH của giảng viên, nhóm NCM
      • Văn bản quản lý nhiệm vụ KHCN cấp Quốc gia
      • Văn bản quản lý nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
      • Văn bản quản lý nhiệm vụ KHCN Học viện
      • Văn bản quản lý tài chính của nhiệm vụ KHCN
    • Danh mục đề tài, dự án KHCN
      • Đề tài HTQT
      • Đề tài cấp Quốc gia
      • Đề tài cấp Bộ
      • Đề tài Nghiên cứu cơ bản
      • Đề tài cấp Tỉnh và Doanh nghiệp
      • Đề tài cấp Học viện
      • Đề tài Sinh viên NCKH
    • Sản phẩm có sở hữu trí tuệ
      • Giống cây trồng
      • Sáng chế/Giải pháp hữu ích/Tiến bộ kỹ thuật
    • Bài báo, sách chuyên khảo, Giáo trình
      • Bài báo quốc tế
      • Bài báo trong nước
      • Sách chuyên khảo, tham khảo
      • Giáo trình
    • Các nhóm Nghiên cứu mạnh
    • Phòng thí nghiệm trọng điểm
    • Tin khoa học công nghệ
  • HỢP TÁC QUỐC TẾ
    • Thông tin chung về HTQT
    • Bản ghi nhớ với tổ chức nước ngoài
    • Chiến lược Hợp tác quốc tế
    • Danh mục dự án quốc tế
    • Bài báo quốc tế
    • Đào tạo liên kết với nước ngoài
      • Chương trình đồng cấp bằng với ĐHQG Kyungpook
      • Chương trình đồng cấp bằng với ĐHQG Chungnam
    • Chương trình trao đổi quốc tế
      • Thông tin chung
      • Chương trình Summer School
      • Chương trình trao đổi tín chỉ
      • Hình ảnh - Hoạt động
    • Tin hợp tác quốc tế
  • NGƯỜI HỌC
    • Sinh viên đại học
    • Học viên cao học
    • Nghiên cứu sinh
    • Sinh viên các hệ khác
    • Tin tức sinh viên
    • Học bổng - Du học
    • Học phí
    • Sổ tay sinh viên
    • Thông tin nội trú - Ký túc xá
    • Cựu sinh viên
  • ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
    • Giới thiệu về ĐBCL
    • Kiểm định CTĐT
    • Kiểm định Học viện
  • LIÊN HỆ
  • Trang chủ
  • GIỚI THIỆU
    • Giới thiệu chung
    • Quá trình xây dựng và phát triển
    • Sơ đồ tổ chức
    • Đảng ủy
    • Ban Giám đốc
    • Hội đồng Học viện
      • Hội đồng Học viện Khóa I
      • Hội đồng Học viện Khóa II
    • Công đoàn
    • Đoàn thanh niên
    • Danh sách GS, PGS
    • Danh sách NGND, NGƯT
    • Các ngành đào tạo
    • Nhận diện trực quan Học viện
    • Bản đồ trực tuyến
  • ĐƠN VỊ
    • Khoa
      • Chăn nuôi
      • Công nghệ thông tin
      • Công nghệ thực phẩm
      • Cơ điện
      • Công nghệ sinh học
      • Du lịch & Ngoại ngữ
      • Giáo dục quốc phòng
      • Khoa Kinh tế và Quản lý
      • Kế toán và Quản trị kinh doanh
      • Khoa học xã hội
      • Nông học
      • Tài nguyên và môi trường
      • Thú y
      • Thủy sản
    • Đơn vị chức năng
      • Văn phòng Học viện
      • Ban Quản lý đào tạo
      • Ban Hợp tác quốc tế
      • Ban Khoa học và Công nghệ
      • Ban Thanh tra
      • Ban CTCT & CTSV
      • Ban Quản lý đầu tư
      • Ban Quản lý cơ sở vật chất
      • Ban Tài chính và Kế toán
      • Ban Tổ chức cán bộ
      • Ban Thanh tra nhân dân
      • Nhà xuất bản Học viện Nông nghiệp
      • TT Quan hệ công chúng và Hỗ trợ sinh viên
      • TT Đảm bảo chất lượng
      • TT Giáo dục thể chất và Thể thao
      • TT Thông tin - Thư viện Lương Định Của
      • Trạm Y tế
    • Viện, trung tâm, Cty
      • Viện Nghiên cứu và Phát triển cây trồng
      • Viện Phát triển Công nghệ Cơ điện
      • Viện Sinh học nông nghiệp
      • Viện Kinh tế & Phát triển
      • Viện Nghiên cứu thị trường & thể chế nông nghiệp
      • Viện Nghiên cứu tăng trưởng xanh
      • Viện Sinh vật cảnh
      • TT Đổi mới sáng tạo
      • TT Cung ứng nguồn nhân lực
      • TT Đào tạo Kỹ năng mềm
      • TT Dạy nghề Cơ điện và ĐT lái xe
      • Viện nghiên cứu Vi tảo và Dược mỹ phẩm
      • Viện Nghiên cứu và Phát triển nấm ăn, nấm dược liệu
      • Viện Nghiên cứu & Phát triển cây dược liệu
      • TT Kỹ thuật Tài nguyên đất và MT
      • TT Ngoại ngữ và Đào tạo quốc tế
      • TT Tư vấn KHCN Tài nguyên Môi trường
      • TT Sinh thái Nông nghiệp
      • TT Thực nghiệm và Đào tạo nghề
      • TT Tin học HVNNVN
      • Cty TNHH MTV Đầu tư phát triển và Dịch vụ HVNNVN
      • TT Nghiên cứu ong và Nuôi ong nhiệt đới
      • Bệnh viện cây trồng
  • ĐÀO TẠO & ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
    • Thông tin Tuyển sinh
      • Đại học chính quy
      • Đại học liên thông, văn bằng 2
      • Đại học vừa làm vừa học
      • Thạc sĩ
      • Tiến sĩ
      • Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn
    • Thông tin về đào tạo
    • Chương trình đào tạo
      • Cấu trúc các bậc đào tạo
      • Đào tạo Đại học
      • Đào tạo Thạc sĩ
      • Đào tạo Tiến sĩ
    • Đăng ký môn học, Thời khóa biểu và Điểm
    • Đề án mở ngành
    • Giáo trình, Bài giảng
    • Luận án, Luận văn và Khóa luận
    • Sinh viên tốt nghiệp
      • Sinh viên đại học
      • Học viên cao học
      • Nghiên cứu sinh
    • Đảm bảo chất lượng
  • TUYỂN SINH
    • Đại học
    • Thạc sĩ
    • Tiến sĩ
    • Liên kết quốc tế
  • SINH VIÊN
    • Sinh viên đại học
    • Học viên cao học
    • Nghiên cứu sinh
    • Sinh viên các hệ khác
    • Tin tức sinh viên
    • Học bổng - Du học
    • Học phí
    • Sổ tay sinh viên
    • Thông tin nội trú - Ký túc xá
    • Cựu sinh viên
  • KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
    • Phần mềm quản lý khoa học
    • Văn bản KH&CN
      • Chiến lược KH&CN
      • Kế hoạch KH&CN
      • QĐ về NCKH của giảng viên, nhóm NCM
      • Văn bản quản lý nhiệm vụ KHCN cấp Quốc gia
      • Văn bản quản lý nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
      • Văn bản quản lý nhiệm vụ KHCN Học viện
      • Văn bản quản lý tài chính của nhiệm vụ KHCN
    • Danh mục đề tài, dự án KHCN
      • Đề tài HTQT
      • Đề tài cấp Quốc gia
      • Đề tài cấp Bộ
      • Đề tài Nghiên cứu cơ bản
      • Đề tài cấp Tỉnh và Doanh nghiệp
      • Đề tài cấp Học viện
      • Đề tài Sinh viên NCKH
    • Sản phẩm ứng dụng
    • Bài báo, sách chuyên khảo, giáo trình
      • Bài báo quốc tế
      • Bài báo trong nước
      • Giáo trình
      • Sách chuyên khảo, tham khảo
    • Các nhóm Nghiên cứu mạnh
    • Phòng thí nghiệm trọng điểm
    • Tin khoa học công nghệ
  • HỢP TÁC
    • Thông tin chung về HTQT
    • Chiến lược Hợp tác quốc tế
    • Bản ghi nhớ với tổ chức nước ngoài
    • Danh mục dự án quốc tế
    • Bài báo quốc tế
    • Đào tạo liên kết với nước ngoài
      • CT đồng cấp bằng với ĐHQG Kyungpook
      • CT đồng cấp bằng với ĐHQG Chungnam
    • Tin hợp tác quốc tế
    • Chương trình trao đổi quốc tế
      • Thông tin chung
      • Chương trình Summer School
      • Chương trình trao đổi tín chỉ
      • Hình ảnh - Hoạt động
  • LIÊN HỆ
  • THÀNH TỰU
    • Danh hiệu & Giải thưởng
    • Kết quả đào tạo
    • Tiến bộ kỹ thuật
    • Chuyển giao công nghệ
  • LIÊN KẾT
  • HỎI ĐÁP
  • E- LEARNING
  • VĂN BẢN - QUY CHẾ - QUY ĐỊNH
  • TẠP CHÍ
  • THƯ VIỆN
  • QUỐC HỘI VÀ CỬ TRI
  • SAHEP-VNUA
Trang chủ Chương trình đào tạo Đào tạo Tiến sĩ
  • Thứ tư, 21/05/202520:51:16 GMT +7
Dịch tễ học thú y

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ

Ngành: Dịch tễ học Thú y (Veterinary Epidemiology) Mã số: 9 64 01 08

 

I. GIỚI THIỆU VỀ HỌC VIỆN, KHOA THÚ Y

1.1. Giới thiệu về Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Học viện Nông nghiệp Việt Nam (VNUA) được thành lập năm 1956. Từ đó đến nay Học viện đã trải qua nhiều thay đổi về tổ chức và tên gọi. Học viện hiện là trường đại học trọng điểm và dẫn đầu của Việt Nam về đào tạo, NCKH và chuyển giao công nghệ đóng góp cho sự phát triển bền vững, hiện đại hoá và đưa nền nông nghiệp Việt Nam hội nhập quốc tế.

1.1.1. Tầm nhìn

Học viện Nông nghiệp Việt Nam trở thành đại học tự chủ, đa ngành, đa phân hiệu theo mô hình của đại học nghiên cứu tiên tiến trong khu vực; trung tâm xuất sắc của quốc gia, khu vực về đổi mới sáng tạo trong đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu khoa học, ứng dụng tri thức và phát triển công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.

1.1.2. Sứ mạng

Sứ mạng của Học viện Nông nghiệp Việt Nam là đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu phát triển và chuyển giao khoa học công nghệ, tri thức mới lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn; đóng góp vào sự phát triển nền nông nghiệp và hội nhập quốc tế của đất nước.

1.1.3. Giá trị cốt lõi

ĐOÀN KẾT - ĐẠO ĐỨC - ĐI ĐẦU - ĐÁP ỨNG - ĐẲNG CẤP

- Đoàn kết (Solidarity): đoàn kết chặt chẽ, cố gắng không ngừng để tiến bộ mãi.

- Đạo đức (Morality): trên nền tảng đạo đức tiến bộ và đậm bản sắc văn hoá Việt Nam.

- Đi đầu (Advancement): phấn đấu đi đầu về đào tạo và khoa học công nghệ.

- Đáp ứng (Response): nhằm đáp ứng nhu cầu không ngừng thay đổi của xã hội.

- Đẳng cấp (Transcendence): bằng các sản phẩm có đẳng cấp vượt trội.

1.1.4. Triết lý giáo dục của Học viện

RÈN LUYỆN HUN ĐÚC NHÂN TÀI NÔNG NGHIỆP TƯƠNG LAI

Học viện Nông nghiệp Việt Nam tin rằng thông qua quá trình RÈN tư duy sáng tạo, LUYỆN năng lực thành thạo, HUN tâm hồn thanh cao, ĐÚC ý chí lớn lao sẽ giúp sinh viên khi ra trường trở thành các NHÂN TÀI NÔNG NGHIỆP để phát triển bền vững nền nông nghiệp của Việt Nam và đưa nông nghiệp Việt Nam hội nhập quốc tế.

1.1.5. Cơ cấu tổ chức

Học viện có 14 khoa; 16 đơn vị chức năng; 5 viện nghiên cứu, 14 trung tâm trực thuộc cấp Học viện và 02 công ty. Đội ngũ nhân lực của Học viện không ngừng tăng, tổng số cán bộ viên chức toàn Học viện là 1303 người với 635 giảng viên trong đó có 11 giáo sư (GS), 77 phó giáo sư (PGS), 258 tiến sĩ (TS)

1.1.6. Đào tạo

Học viện đào tạo 55 ngành trình độ đại học, 22 ngành trình độ ThS và 16 ngành trình độ TS. Từ khi thành lập đến này, đã có trên 100.000 sinh viên, 10.000 thạc sĩ và 600 tiến sĩ tốt nghiệp từ Học viện.

1.1.7. Khoa học công nghệ

Trong giai đoạn 2015-2020, Học viện đã xuất bản được trên 785 bài báo quốc tế và 1694 bài báo trong nước, thực hiện 63 dự án quốc tế và 14 đề tài cấp quốc gia và 146 đề tài cấp bộ và tương đương. Học viện đã tạo ra 18 giống cây trồng và vật nuôi, 5 tiến bộ kỹ thuật, giải pháp hữu ích và bằng độc quyền sáng chế, nhiều mô hình sản xuất và quản lý mới, phục vụ có hiệu quả cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Học viện ký kết nhiều hợp đồng nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ với các tỉnh thành, doanh nghiệp trong cả nước.

1.1.8. Hợp tác quốc tế

Trong lĩnh vực hợp tác quốc tế, Học viện xây dựng và có quan hệ hợp tác với gần 150 trường đại học, viện nghiên cứu và tổ chức quốc tế ở các nước trên thế giới như Bỉ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ, Trung Quốc,... Học viện đã đào tạo hơn 297 sinh viên tốt nghiệp đại học, 122 thạc sĩ và tiến sĩ đến từ nhiều nước trên thế giới như: Lào, Campuchia, Mozambique... Giai đoạn 2015-2020, Học viện có đã có 249 sinh viên quốc tế đến Học viện và 261 sinh viên Học viện tham gia các chương trình trao đổi.

1.1.9. Cơ sở vật chất và hạ tầng

Học viện Nông nghiệp Việt Nam phát triển một khuôn viên xanh, thân thiện với môi trường với diện tích gần 200 ha. Học viện đáp ứng đủ cơ sở vật chất và hạ tầng cho việc giảng dạy, học tập, nghiên cứu và các hoạt động văn hoá, thể dục thể thao v.v.

Học viện có hệ thống phòng thí nghiệm trọng điểm, đáp ứng được các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. Với dự án do World Bank tài trợ giai đoạn 2019-2022 kinh phí 50 triệu USD, Học viện đã và đang triển khai xây dựng mới khu nhà hành chính, thư viện, khu nhà làm việc cho các khoa, trung tâm nghiên cứu khoa học và sự sống, trung tâm xuất sắc với các phòng thí nghiệm, và phát triển các mô hình chuyển giao công nghệ

1.2. Giới thiệu về Khoa Thú y

1.2.1. Giới thiệu chung

Khoa Thú y, được thành lập từ tháng 10 năm 1956, là một trong những khoa làm nền tảng thành lập Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Trải qua hơn 60 năm phát triển, Khoa Thú y đã có trở thành đơn vị nghiên cứu và đào tạo trong lĩnh vực Thú y xuất sắc nhất Việt Nam.

1.2.2. Tầm nhìn

Đến năm 2030, Khoa Thú y trở thành đơn vị đào tạo hàng đầu của Việt Nam với chất lượng đào tạo đạt chuẩn quốc tế và tiên phong về nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Thú y, ngang tầm với các trường đào tạo Thú y ở các nước Đông Nam Á.

1.2.3. Sứ mạng

Khoa Thú y hướng tới là trung tâm cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao nổi bật phục vụ phát triển ngành thú y trong nước và hội nhập quốc tế, tạo ra các sản phẩm khoa học công nghệ, cung cấp dịch vụ thú y tiên tiến đáp ứng được yêu cầu thực tiễn trong công tác phòng chống dịch bệnh cho động vật, đảm bảo an toàn thực phẩm, bảo vệ sức khỏe con người và môi trường sinh thái thông qua hợp tác đa ngành với các bên liên quan để gắn kết chặt chẽ hơn giữa đào tạo, nghiên cứu với thực tế sản xuất.

1.2.4. Giá trị cốt lõi

- Dẫn đầu: Tiên phong và nổi bật trong đào tạo và nghiên cứu

- Đẳng cấp: Bằng các sản phẩm có tính vượt trội

- Hợp tác và Trách nhiệm

1.2.5. Triết lý giáo dục

Triết lý giáo dục của khoa là “Learning by doing”.

II. SỰ CẦN THIẾT CỦA NGÀNH ĐÀO TẠO, TIỀM NĂNG THỊ TRƯỜNG VÀ NHU CẦU XÃ HỘI

Phát triển nông nghiệp công nghệ cao nói chung và nhóm ngành Thú y - Chăn nuôi nói riêng theo hướng ứng dụng công nghệ là một trong những định hướng quan trọng để phát triển nền kinh tế Việt Nam những năm gần đây. 

Từ nay đến năm 2030, ngành Chăn nuôi sẽ phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chuyên nghiệp hóa trong các trang trại chăn nuôi. Hệ thống cơ sở giết mổ và chế biến gia súc, gia cầm cũng sẽ được tổ chức quản lý theo hướng tập trung, công nghiệp, đảm bảo vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường. Với định hướng này, nhân lực chăn nuôi trình độ cao đang được xã hội và thị trường đón nhận.

 

III. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO VÀ CHUẨN ĐẦU RA

3.1. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra

3.1.1. Mục tiêu đào tạo

3.1.1.1 Mục tiêu chung

Đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Thú y có kiến thức chuyên sâu, có khả năng nghiên cứu độc lập và tổ chức nghiên cứu cũng như thực hành trong lĩnh vực khoa học của ngành thú y.; có sức khoẻ tốt và có đạo đức nghề nghiệp; Biết làm việc tập thể, có khả năng hợp tác và quản lý nguồn lực; Có thể đáp ứng được yêu cầu công tác cho viện nghiên cứu, công ty, các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức xã hội khác.

3.1.1.2 Mục tiêu cụ thể

Đào tạo tiến sĩ dịch tễ học thú y nắm vững những kiến thức chuyên sâu về thú y nói chung và dịch tễ học nói riêng, có năng lực nghiên cứu độc lập, có khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề chuyên sâu của một trong lĩnh vực thú y:

 

-  Cung cấp các kiến thức nâng cao trong các lĩnh vực: Vi sinh vật thú y, Bệnh truyền nhiễm gia súc, Bệnh lý, Công nghệ sinh học và Công nghệ vi sinh, Sinh học phân tử trong định loại vi sinh vật và sản xuất các chế phẩm sinh học, ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực Thú y..

-  Có khả năng cập nhật, phát hiện và đề xuất các vấn đề nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học thú y,

-  Nắm vững phương pháp nghiên cứu, đề xuất giải pháp phù hợp, tập hợp và tổ chức thực hiện các chương trình nghiên cứu trong lĩnh vực thú y.

 

3.1.2 Chuẩn đầu ra

Hoàn thành chương trình đào tạo ngành thú y, chuyên ngành dịch tễ học thú y, người học có kiến thức, kỹ năng và phẩm chất như sau:

1.2.1. Về kiến thức

- Vận dụng được hệ thống kiến thức chuyên sâu, tiên tiến và toàn diện về dịch tễ học thú y để giải quyết các vấn đề liên quan đến phòng chống dịch bệnh

- Phát triển được các kiến thức về điều tra ổ dịch, phân tích các yếu tố nguy cơ hình thành những giải pháp mới trong phòng chống các dịch bệnh đang xảy ra, mới nổi, tải nổi.

 

- Phân tích các vấn đề và đề xuất ý tưởng, lựa chọn giải pháp kỹ thuật, nghiên cứu chuyên sâu về lĩnh vực thú y và dịch tễ thú y;

- Phân tích, tổng hợp được kiến thức ngành và thực tế sản xuất để phát  triển các nguyên lý, học thuyết của chuyên ngành dịch tễ thú y;

-  Vận dụng được kiến thức tổng hợp về pháp luật, tổ chức quản lý và bảo vệ môi trường liên quan đến chuyên ngành dịch tễ thú y vào thực tế công việc.

1.2.2. Về kỹ năng

- Sáng tạo tri thức mới trong lĩnh vực chuyên môn dịch tễ thú y được đào tạo. Phát hiện, phân tích các vấn đề phức tạp nảy sinh trong công tác và đưa ra được các giải pháp sáng tạo để giải quyết vấn đề.

-  Sáng tạo trong công tác chuyên môn, đề xuất và tạo ra các giải pháp, ý tưởng và kiến thức mới trong nghiên cứu chuyên sâu thuộc lĩnh vực dịch tễ và thú y;

- Kết nối, liên kết, hợp tác được với tổ chức, cá nhân khác trong và ngoài nước để tạo thành một mạng lưới hợp tác sâu, rộng trong lĩnh vực thú y và dịch tễ tầm cỡ quốc gia và quốc tế;

- Tổng hợp được trí tuệ của tập thể, dẫn dắt chuyên môn để xử lý các vấn đề về   quy mô khu vực và quốc tế;

+ Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin:

Thành thạo tin học văn phòng và các phần mềm ứng dụng tin học chuyên ngành trong việc tính toán, xử lý số liệu trong nghiên cứu thú y

+ Kỹ năng ngoại ngữ:

Trình độ tiếng Anh tối thiểu đạt B2 theo khung tham chiếu chung châu Âu hoặc tương đương.

Đọc, hiểu, viết được các tài liệu tiếng anh có liên quan đến lĩnh vực thú y.

 1.2.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm

- Tự tin, chủ động, sáng tạo; Có khả năng thích ứng tốt

- Say mê nghiên cứu và có trách nhiệm và tinh thần kỷ luật cao trong lĩnh vực thú y;

- Chủ động, tích cực nhận thức, có ý thức trách nhiệm trong các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường trong cộng đồng; Tôn trọng pháp luật, lối sống tích cực và tinh thần hướng về cộng đồng.

a) Định hướng nghề nghiệp của người tốt nghiệp

            Người học sau khi tốt nghiệp tiến sĩ chuyên ngành dịch tễ học thú y có thể công tác trong các lĩnh vực sau:

-    Quản lí dịch bệnh động vật của địa phương, vùng, hay quốc gia (cán bộ quản lí, cán bộ dịch tễ tại các cơ quan quản lí nhà nước về lĩnh vực thú y);

-    Khuyến nông (tư vấn, đào tạo, tập huấn về thú y);

-    Nghiên cứu và giảng dạy về dịch tễ học thú y trong lĩnh vực thú y (Viện, trung tâm và công ty); trong các trường đại học, cao đẳng.

b) Định hướng học tập nâng cao trình độ sau tốt nghiệp

            Sau khi tốt nghiệp tiến sĩ chuyên ngành dịch tễ học thú y, người học có thể tiếp tục học và nghiên cứu ở trình độ sau tiến sĩ (Postdoc) về thú y tại các cơ sở trong và ngoài nước.

IV. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN

4.1. Đối tượng và điều kiện dự tuyển

Thực hiện theo Quy chế, Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Học viện Nông nghiệp Việt Nam về đào tạo trình độ tiến sĩ.

4.2. Ngành dự tuyển

Ngành đúng/phù hợp: Thú y

           Ngành gần: Chăn nuôi thú y hoặc chăn nuôi, công nghệ sinh học, công nghệ môi trường và sức khoẻ cộng đồng.

V. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

5.1. Khung chương trình đào tạo

TT

Nội dung

Số tín chỉ

Loại học phần

Điều kiện tiên quyết

1

Học phần bổ sung

-

-

Theo quy định

2

Học phần trình độ tiến sĩ

10

Bắt buộc/

Tự chọn

Đã học xong các học phần bổ sung (nếu có)

3

Tiểu luận tổng quan

2

Bắt buộc

Đã học xong các học phần trình độ tiến sĩ

4

Chuyên đề tiến sĩ

2

Tự chọn

5

Chuyên đề tiến sĩ

2

Tự chọn

6

Luận án tiến sĩ

70

 

 

6.1

Học phần luận án 1

14

Bắt buộc

Đã hoàn thành học phần luận án liền trước

6.2

Học phần luận án 2

14

Bắt buộc

6.3

Học phần luận án 3

14

Bắt buộc

6.4

Học phần luận án 4

14

Bắt buộc

6.5

Học phần luận án 5

14

Bắt buộc

6.6

Học phần luận án 6

1

Tự chọn

Đã hoàn thành học phần luận án liền trước; Để duy trì tình trạng NCS

5.2. Học phần bổ sung

Đối với nghiên cứu sinh đã tốt nghiệp trình độ thạc sĩ: Căn cứ vào các học phần đã tích lũy ở trình độ thạc sĩ, kiến thức cần cập nhật, bổ sung và yêu cầu của lĩnh vực, đề tài nghiên cứu. Nghiên cứu sinh tốt nghiệp trình độ thạc sĩ ngành phù hợp từ 10 năm trở lên tính đến ngày xét tuyển phải học bổ sung 6 tín chỉ; tốt nghiệp ngành gần dưới 10 năm phải học bổ sung 9 tín chỉ và 15 tín chỉ nếu tốt nghiệp từ 10 năm trở lên.

Đối với nghiên cứu sinh tốt nghiệp trình độ đại học ngành phù hợp nhưng chưa tốt nghiệp trình độ thạc sĩ hoặc đã tốt nghiệp trình độ thạc sĩ nhưng thuộc ngành khác so với ngành đăng ký dự tuyển: Các học phần bổ sung bao gồm các học phần ở trình độ đại học theo Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ hiện hành (đối với nghiên cứu sinh chưa tốt nghiệp trình độ thạc sĩ) và các học phần ở trình độ thạc sĩ thuộc ngành tương ứng hiện hành, trừ các học phần ngoại ngữ và luận văn; có khối lượng kiến thức tối thiểu 30 tín chỉ để đảm bảo nghiên cứu sinh đạt chuẩn đầu ra Bậc 7 của Khung trình độ quốc gia và yêu cầu của chương trình đào tạo.

Học phần bổ sung cho từng nghiên cứu sinh do người hướng dẫn, bộ môn quản lý đề xuất, khoa chuyên môn thông qua và làm văn bản trình Giám đốc Học viện ra quyết định.

Điểm hoàn thành học phần bổ sung là từ 5,5 trở lên.

5.3. Học phần tiến sĩ

TT

Nội dung

Mã học phần

Số tín chỉ

Lý thuyết

Thực hành

1.1

Danh mục các học phần bắt buộc

6

2

 

1

Các phương pháp nghiên cứu dịch tễ học

 

2

2

 

2

Dịch tễ học thú y ứng dụng

 

2

2

 

3

Miễn dịch học thú y nâng cao

 

2

2

 

1.2

Danh mục các học phần tự chọn (Chọn 4 tín chỉ trong danh mục)

4

 

 

1

Virus học thú y nâng cao

 

2

2

 

2

Bệnh lý thú y nâng cao

 

2

2

 

3

Bệnh truyền lây giữa người và động vật

 

2

2

 

4

Vi khuẩn học thú y nâng cao

 

2

2

 

5

Ký sinh trùng học thú y nâng cao

 

2

2

 

            Đánh giá theo thang điểm 10 và thực hiện theo Quy định dạy và học trình độ đại học.

Điểm hoàn thành các học phần trình độ tiến sĩ là từ 7,0 trở lên. Nghiên cứu sinh được phép học cải thiện để hoàn thành học phần theo quy định.

5.4. Tiểu luận tổng quan và chuyên đề

Bài tiểu luận tổng quan, tương đương 2 tín chỉ, được NCS trình bày về tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến đề tài luận án. Nghiên cứu sinh thể hiện khả năng phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã có của các tác giả trong và ngoài nước về vấn đề liên quan mật thiết đến đề tài luận án, chỉ ra những vấn đề còn tồn tại, mà luận án cần tập trung nghiên cứu giải quyết. Bài tiểu luận không quá 15 trang A4, cách dòng 1,5; phần trình bày bằng PowerPoint không quá 20 phút.

Các chuyên đề tiến sĩ đòi hỏi nghiên cứu sinh tự cập nhật kiến thức mới liên quan trực tiếp đến đề tài của nghiên cứu sinh, nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học, giúp nghiên cứu sinh giải quyết một số nội dung của đề tài luận án. 

Nghiên cứu sinh phải viết các chuyên đề (mỗi chuyên đề không quá 15 trang A4, cách dòng 1,5) và trình bày bằng PowerPoint (không quá 20 phút) trước Hội đồng đánh giá chuyên đề.

Điểm hoàn thành tiểu luận tổng quan và các chuyên đề tiến sĩ là từ 7,0 trở lên

5.5. Luận án

Luận án tiến sĩ có khối lượng tối thiểu 70 tín chỉ, được chia thành 5 học phần luận án bắt buộc, mỗi học phần là 14 tín chỉ, và các học phần luận án tự chọn có dung lượng 1 tín chỉ được áp dụng trong trường hợp nghiên cứu sinh đã hoàn thành các học phần luận án bắt buộc nhưng cần tiếp tục hoàn thiện luận án trước khi bảo vệ luận án cấp Học viện.

 

VI. DANH MỤC HƯỚNG NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu sinh có thể chọn 1 trong các hướng nghiên cứu để tiến hành thực hiện đề tài luận án:

1.  Quản lý, giám sát và khống chế dịch bệnh trong thú y

-    Theo dõi và giám sát dịch bệnh

-    Phân tích các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến dịch

-    Phòng bệnh và khống chế dịch bệnh

-    Kinh tế dịch tễ

-    Quản lý các chương trình khống chế dịch bệnh

-    Điều tra dịch tễ học

2. Dịch tễ học thú y

-    Các vấn đề liên quan đến đo lường tần số bệnh trong dịch tễ học

-    Xây dựng bản đồ dịch tễ bằng kỹ thuật GIS: (Geographic information system = Hệ thống thông tin địa lý)

-    Ứng dụng công nghệ sinh học trong phân tích chẩn đoán xét nghiệm dịch tễ học và đánh giá kết quả nghiên cứu

-    Dịch tễ học các bệnh truyền lây Zoonoses

-    Dịch tễ học các bệnh động vật xuyên biên giới (transboundary animal diseases)

-    Dịch tễ học các bệnh mới nổi và tái nổi (Emerging and re-emerging diseases)

HVN

Học viện 
Nông nghiệp Việt Nam

 

Địa chỉ: Trâu Qùy - Gia Lâm - Hà Nội
Điện thoại: 84.024.62617586 - webmaster@vnua.edu.vn | Liên kết | Hỏi đáp

Copyright © 2015 VNUA. All rights reserved.  Facebook google Twitter Youtube

Đang trực tuyến:
98,768

Đã truy cập:
105,935,509