CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG (ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU)
Mã số: 8 62 01 10
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO VÀ CHUẨN ĐẦU RA
1.1. Mục tiêu đào tạo
Đào tạo Thạc sĩ nắm vững kiến thức về khoa học cây trồng; có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo; có năng lực phát hiện, phân tích và tổ chức thực hiện giải quyết những vấn đề khoa học, công nghệ và thực tiễn thuộc lĩnh vực trồng trọt.
1.2. Chuẩn đầu ra
1.2.1. Về kiến thức
Hiểu, phân tích, đánh giá và củng cố được tri thức triết học cho hoạt động nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, nâng cao nhận thức cơ sở lý luận triết học của đường lối cách mạng Việt Nam, đặc biệt là đường lối cách mạng Việt Nam trong thời kỳ đổi mới. Ứng dụng được các tri thức của triết học vào thực tiễn đời sống.
Tích lũy các kiến thức chuyên sâu chuyên sâu về Ngành khoa học cây trồng để đánh giá hiện trạng sản xuất, nhu cầu xã hội; để xây dựng kế hoạch nghiên cứu, sản xuất, bảo tồn, phát triển nguồn gen cây trồng và các cây trồng nông nghiệp chính (cây ăn quả, hoa cây cảnh, cây rau, cây lúa, cây công nghiệp dài ngày, cây lấy hạt, cây dược liệu, cây lấy củ...) là cơ sở cho những nghiên cứu tiếp theo phát triển kiến thức ở trình độ cao hơn.
Phân tích, vận dụng và phát triển kiến thức chuyên sâu về sinh lý cây trồng, chọn tạo giống, bảo vệ thực vật, công nghệ sinh học, công nghệ sau thu hoạch,… để xây dựng quy trình chọn giống, kỹ thuật sản xuất các cây trồng nông nghiệp;
Vận dụng kiến thức về phương pháp thí nghiệm và đặc điểm các loại cây trồng để bố trí, thiết kế thí nghiệm hợp lý và phân tích xử lý số liệu;
Vận dụng được kiến thức bổ trợ về cơ sở ngành (sinh hóa, dinh dưỡng tổng hợp, quản lí dịch hại tổng hợp, mối tương tác giữa tác nhân gây bệnh với cây trồng, sinh thái học và cơ sở khoa học trong canh tác bền vững, an toàn môi trường và sản phẩm) để xây dựng biện pháp kỹ thuật trong trồng trọt, chọn giống, bảo quản chế biến phù hợp;
Vận dụng được kiến thức về pháp luật, quản lý và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực Khoa học cây trồng và sản xuất nông nghiệp.
1.2.2. Về kỹ năng
Phân tích và tổ chức thực hiện giải quyết một vấn đề khoa học, công nghệ và thực tiễn cụ thể thuộc lĩnh vực khoa học cây trồng.
Nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm những giải pháp, công nghệ mới trong sản xuất cây trồng và nâng cao chất lượng nông sản sau thu hoạch một cách hiệu quả.
Sử dụng thành thạo phần mềm xử lý văn bản và phần mềm bảng tính ở mức nâng cao. Phân tích, lý giải được các kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu (CSDL) và hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Sử dụng được phần mềm quản trị CSDL để lưu trữ, quản lý và khai thác dữ liệu một cách khoa học.
Thành thạo các thao tác trong sử dụng phần mềm Word, Excel và các phần mềm thống kê tin học. Sử dụng thành thạo tin học trong quản lý dữ liệu trong khoa học cây trồng.
Trình độ tiếng Anh tối thiểu đạt B1 theo khung tham chiếu chung châu Âu.
Hiểu và tóm tắt được nội dung chính của báo cáo, phát biểu về chủ đề liên quan đến chuyên môn; Viết được một đoạn văn hoặc một báo cáo ngắn gọn liên quan đến công việc chuyên môn; Mô tả, giao tiếp được, trình bày ý kiến rõ ràng và phản biện được một vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực khoa học cây trồng.
1.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Sáng tạo, linh hoạt trong nghề nghiệp; Phân tích tốt hiện trạng và xu hướng phát triển của ngành để phát hiện và đề xuất những sáng kiến trong giải quyết vấn đề liên quan đến khoa học cây trồng.
Có năng lực dẫn dắt chuyên môn, phát huy trí tuệ tập thể, có kỹ năng làm việc theo nhóm, hợp tác và giao tiếp với cộng đồng. Có năng lực trong tổ chức, quản lý và hoạt động khoa học cây trồng.
Phân tích, tổng hợp các ý kiến, phát huy trí tuệ của tập thể trong tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực khoa học cây trồng.
Dẫn dắt chuyên môn, hợp tác và giao tiếp với cộng đồng trong các hoạt động thuộc lĩnh vực khoa học cây trồng.
Chủ động chuyên môn trong xây dựng, thẩm định kế hoạch; thực hiện nhiệm vụ. Có khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triển và cách thức xử lý. Tự chịu trách nhiệm trong xử lý, giải quyết các vấn đề về chuyên môn về Khoa học cây trồng.
Chủ động trong nghiên cứu và thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao về chuyên môn Khoa học cây trồng.
Chủ động tự học, tự nghiên cứu và định hướng phát triển năng lực cá nhân; thành thạo trong tham khảo tài liệu, tìm kiếm kiến thức, thông tin về nông nghiệp và các vấn đề liên quan; viết và tổng hợp tốt các nghiên cứu khoa học.
Phân tích và giải quyết được những nảy sinh trong thực tiễn sản xuất đối với các vấn đề liên quan đến khoa học cây trồng và đề xuất giải pháp phục vụ tổ chức sản xuất cây trồng.
2. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO VÀ NGUỒN TUYỂN SINH
2.1. Đối tượng đào tạo
Cử nhân tốt nghiệp đại học trong và ngoài nước khối nông lâm nghiệp và sinh học.
2.2. Nguồn tuyển sinh
2.2.1. Ngành đúng và ngành phù hợp
Khoa học cây trồng, Trồng trọt, Nông học, Di truyền và chọn giống cây trồng, Làm vườn, Làm vườn và sinh vật cảnh, Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan, Hoa viên cây cảnh, Bảo vệ thực vật.
2.2.2. Ngành gần
Gồm 2 nhóm:
Nhóm I: Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, Kỹ thuật nông nghiệp, Sinh kỹ thuật nông nghiệp, Nông hóa thổ nhưỡng, Cử nhân nông nghiệp.
Nhóm II: Sinh học, Công nghệ sinh học, Lâm nghiệp, Lâm học, Quản lý bảo vệ tài nguyên rừng, Khuyến nông, Khuyến nông và phát triển nông thôn, Môi trường, Sinh kỹ thuật nông nghiệp, Nông lâm kết hợp, Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp - kỹ thuật nông nghiệp, Lâm nghiệp đô thị, Sư phạm sinh.
Các học phần bổ túc kiến thức:
TT
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
1
|
Cây lương thực đại cương
|
2
|
x
|
x
|
2
|
Cây công nghiệp đại cương
|
2
|
x
|
x
|
3
|
Cây ăn quả đại cương
|
2
|
x
|
x
|
4
|
Cây rau đại cương
|
2
|
|
x
|
5
|
Côn trùng đại cương 1
|
2
|
|
x
|
6
|
Bệnh cây đại cương
|
2
|
|
x
|
2.3. Các môn thi tuyển sinh và điều kiện tốt nghiệp
2.3.1. Các môn thi tuyển sinh
Sinh lý thực vật, Phương pháp thí nghiệm và thống kê sinh học, tiếng Anh.
2.3.2. Điều kiện tốt nghiệp
Theo Quy chế đào tạo thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quy định hiện hành về đào tạo trình độ thạc sĩ của Học Viện Nông nghiệp Việt Nam.
3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
3.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế:
Tổng số 60 tín chỉ, thời gian đào tạo: 1,5 -2 năm
3.2. Cấu trúc chương trình đào tạo
TT
|
Mã HP
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
I
|
Học phần bắt buộc
|
30
|
1
|
ML06001
|
Triết học
|
3
|
2
|
SN06003
|
Tiếng Anh
|
2
|
3
|
NH06017
|
Sinh lý thực vật nâng cao
|
2
|
4
|
NH07082
|
Chọn giống cây trồng nâng cao
|
3
|
5
|
NH06018
|
Thống kê sinh học nâng cao
|
2
|
6
|
NH07054
|
Cây ăn quả nâng cao
|
2
|
7
|
NH07055
|
Sản xuất hoa thương mại
|
2
|
8
|
NH07056
|
Cây lấy hạt trên cạn nâng cao
|
2
|
9
|
NH07057
|
Cây lúa nâng cao
|
2
|
10
|
NH07058
|
Cây rau nâng cao
|
2
|
11
|
NH07059
|
Cây công nghiệp dài ngày
|
2
|
12
|
NH07060
|
Cây lấy củ nâng cao
|
2
|
13
|
NH07061
|
Sản xuất cây thuốc chất lượng cao
|
2
|
14
|
KQ07024
|
Marketing nông nghiệp nâng cao
|
2
|
II
|
Học phần tự chọn (tối thiểu 18 TC)
|
18
|
15
|
QL07028
|
Mối quan hệ đất- cây trồng
|
2
|
16
|
NH06015
|
Di truyền quần thể
|
2
|
17
|
NH07083
|
Sản xuất giống và công nghệ hạt giống nâng cao
|
3
|
18
|
NH07022
|
Quản lý cây trồng tổng hợp (ICM)
|
2
|
19
|
MT06007
|
Sinh thái nông nghiệp và bảo vệ môi trường
|
2
|
20
|
KT07023
|
Phát triển nông thôn nâng cao
|
2
|
21
|
SH07051
|
Công nghệ sinh học thực vật ứng dụng
|
2
|
22
|
NH07033
|
Tương tác giữa các tác nhân gây bệnh và cây
|
2
|
23
|
CP07016
|
An toàn vệ sinh thực phẩm nâng cao
|
2
|
24
|
NH07051
|
Bảo tồn, đánh giá và sử dụng nguồn gen thực vật
|
2
|
25
|
NH07063
|
Canh tác bền vững
|
2
|
26
|
NH07040
|
Bệnh hại cây trồng có nguồn gốc trong đất
|
2
|
27
|
MT07023
|
Công nghệ vi sinh vật trong sx NN và cải tạo đất
|
2
|
28
|
NH07062
|
Dinh dưỡng khoáng cây trồng nâng cao
|
2
|
29
|
CP07009
|
Công nghệ sau thu hoạch ngũ cốc và đậu đỗ
|
2
|
30
|
NH07089
|
Cây công nghiệp ngắn ngày
|
2
|
31
|
CP06008
|
Hóa sinh nâng cao
|
2
|
III
|
Luận văn tốt nghiệp
|
12
|
32
|
NH07992
|
Luận văn thạc sĩ
|
12
|
|
|
Tổng
|
60
|