CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP (ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU)
Mã số: 8 62 01 15
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO VÀ CHUẨN ĐẦU RA
Giúp học viên nắm vững lý thuyết, có trình độ cao về thực hành, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp. Đào tạo thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp định hướng nghiên cứu đáp ứng các mục tiêu cụ thể sau:
1.1. Về kiến thức
- Hiểu, phân tích, đánh giá và củng cố được tri thức triết học cho hoạt động nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, nâng cao nhận thức cơ sở lý luận triết học của đường lối cách mạng Việt Nam, đặc biệt là đường lối cách mạng Việt Nam trong thời kỳ đổi mới. Ứng dụng được các tri thức của triết học vào thực tiễn đời sống;
- Vận dụng được nguyên lý kinh tế, nguyên lý kinh tế nông nghiệp vào trong nghiên cứu các vấn đề phạm trù kinh tế nông nghiệp và kinh tế nông thôn, và hội nhập thương mại nông nghiệp quốc tế;
- Ứng dụng được kiến thức chuyên sâu và nâng cao về nguyên lý kinh tế, kinh tế phát triển, kinh tế nông nghiệp, kinh tế lượng, đánh giá tác động, chính sách nông nghiệp, phát triển nông thôn, hệ thống canh tác và chăn nuôi bền vững để quản lí nhà nước, phân tích đánh giá, phản biện các chính sách, đề xuất, hoàn thiện chính sách phát triển nông nghiệp, dự báo các vấn đề kinh tế xã hội đặc biệt trong nông nghiệp nông thôn;
- Vận dụng được kiến thức nâng cao về phương pháp và các công cụ hiện đại trong tổ chức thực hiện nghiên cứu phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn;
- Ứng dụng được kiến thức nâng cao vào nghiên cứu các lĩnh vực quản lí dự án, chiến lược kế hoạch phát triển, quản lí nguồn lực để thẩm định, triển khai thực hiện, phân tích đánh giá chương trình dự án các cấp, xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển nông nghiệp nông thôn từ Trung ương đến cơ sở, quản lí tốt và bền vững nguồn lực trong nông nghiệp nông thôn, quản lí hiệu quả môi trường trong nông nghiệp, nông thôn;
- Vận dụng được kiến thức, công cụ chuyên sâu về marketing, phân tích chuỗi giá trị toàn cầu, thị trường, thương mại dịch vụ, quản lí nguồn lực nông nghiệp, quản lí nông trại, tài chính, tín dụng để phân tích, đánh giá, ra quyết định trong phát triển thị trường nông nghiệp, điều hành, quản lí các tổ chức kinh tế xã hội và nghề nghiệp;
- Vận dụng được kiến thức về quản lí và chính sách công vào quản lí các hoạt động sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp, nông thôn; Phân tích, đánh giá, đề xuất các định hướng và giải pháp phát triển sản xuất kinh doanh nông nghiệp, phát triển nông thôn trong từng bối cảnh cụ thể.
- Hiểu và vận dụng được kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lý và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực kinh tế nông nghiệp và nông thôn.
1.2. Về kỹ năng
- Phát hiện ra các vấn đề trong nông nghiệp nông thôn để hình thành ý tưởng, đề xuất, chủ trì thực hiện đề tài nghiên cứu chuyên sâu về kinh tế nông nghiệp;
- Biết và vận dụng công cụ và kiến thức toán, phần mềm chuyên ngành để khảo sát, phân tích, đánh giá, đưa ra giải pháp cho các vấn đề trong lĩnh vực kinh tế nông nghiệp và nông thôn và hệ thống canh tác và chăn nuôi bền vững;
- Xây dựng, đánh giá chiến lược và kế hoạch, tổ chức, quản lí trong các lĩnh vực và ngành nghề kinh tế, đặc biệt về kinh tế nông nghiệp và nông thôn;
- Độc lập tư duy và tầm nhìn để thực hiện các nghiên cứu đánh giá, dự báo và đề xuất chính sách và giải pháp trong lĩnh vực kinh tế nông nghiệp và nông thôn;
- Tự học, tự nghiên cứu và sáng tạo trong phạm trù kinh tế, kinh tế nông nghiệp và nông thôn cũng như các vấn đề kinh tế xã hội và môi trường nói chung;
- Sử dụng thành thạo phần mềm xử lý văn bản và phần mềm bảng tính ở mức nâng cao. Phân tích, lý giải được các kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu (CSDL) và hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Sử dụng được phần mềm quản trị CSDL để lưu trữ, quản lý và khai thác dữ liệu một cách khoa học;
- Trình độ tiếng Anh tối thiểu đạt B1 theo khung tham chiếu chung châu Âu hoặc
tương đương.
1.3. Năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm
- Tự tin, chủ động, sáng tạo phát hiện và giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực kinh tế nông nghiệp và đề xuất những sáng kiến có giá trị;
- Bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận chuyên môn;
- Say mê nghiên cứu và có trách nhiệm và tinh thần kỷ luật cao trong các hoạt động phát triển lĩnh vực kinh tế, kinh tế nông nghiệp và nông thôn;
- Thực hiện tốt việc xây dựng, đánh giá chiến lược và kế hoạch, tổ chức, quản lí trong các lĩnh vực và ngành nghề kinh tế, đặc biệt về kinh tế nông nghiệp và nông thôn;
- Thích ứng tốt, có tinh thần hợp tác và tư duy về phát triển bền vững;
- Làm việc độc lập, phát triển làm việc nhóm, tiếp cận cộng đồng và có kỹ năng quản lí lãnh đạo;
- Lãnh đạo, điều hành, phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý và hoạt động về kinh tế nông nghiệp và nông thôn;
- Viết, giao tiếp và thuyết trình đề án và báo cáo về phát triển nông nghiệp nông thôn.
2. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO VÀ NGUỒN TUYỂN SINH
2.1. Đối tượng đào tạo
Tốt nghiệp đại học khối ngành kinh tế, kinh tế các ngành sản xuất, quản trị kinh doanh, tài chính - ngân hàng, kế toán, các ngành kinh tế và quản lý tương đương và các ngành khác đã có kết quả học bổ túc kiến thức theo quy định.
2.2. Nguồn tuyển sinh
2.2.1. Ngành đúng và ngành phù hợp
- Kinh tế nông nghiệp, Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông lâm ngư, Kinh tế lâm nghiệp, Kinh tế thủy sản.
- Các ngành Kinh tế khác.
2.2.2. Ngành gần
Gồm 2 nhóm:
Nhóm I : Quản trị kinh doanh, Marketing, Kinh doanh thương mại, Kinh doanh quốc tế, Quản lý kinh tế; Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kế toán doanh nghiệp, Kiểm toán, Bảo hiểm, Tài chính-tín dụng; Kinh tế tài nguyên thiên nhiên; Kinh tế các ngành sản xuất và dịch vụ; Thống kê.
Nhóm II: Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Hành chính học; Quản lý đất đai, Quản lý tài nguyên và môi trường; Luật kinh tế, Hệ thống thông tin kinh tế; Quản lý công nghiệp, Quản lý nhà nước, Quản lý khoa học công nghệ, Quản lý thị trường; Phát triển nông thôn, Khuyến nông, Quản lý tài nguyên rừng, Lâm nghiệp, Lâm nghiệp đô thị, Lâm sinh, Thủy sản, Quản lý nguồn lợi thủy sản, nông lâm kết hợp; Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sau thu hoạch, Công nghệ chế biến thủy sản, Bảo quản chế biến nông sản; Chăn nuôi, Nông học, Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan, Thú y.
Các học phần bổ túc kiến thức:
TT
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
1
|
Kinh tế nông nghiệp
|
3
|
x
|
x
|
2
|
Phát triển nông thôn
|
3
|
x
|
x
|
3
|
Thống kê kinh tế nông nghiệp
|
3
|
x
|
x
|
4
|
Kinh tế vi mô
|
3
|
|
x
|
5
|
Kinh tế vĩ mô
|
3
|
|
x
|
6
|
Quản lý dự án PTNT
|
3
|
|
x
|
2.3. Các môn thi tuyển sinh và điều kiện tốt nghiệp
2.3.1. Các môn thi tuyển sinh
Nguyên lý kinh tế, Nguyên lý kinh tế nông nghiệp, Tiếng Anh.
2.3.2. Điều kiện tốt nghiệp
Theo Quy chế đào tạo thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quy định hiện hành về đào tạo trình độ thạc sĩ của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
3.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế
Tổng số 60 tín chỉ, thời gian đào tạo: 1,5 - 2 năm.
3.2. Cấu trúc chương trình đào tạo
TT
|
Mã HP
|
Tên học phần
|
Số TC
|
I
|
Học phần bắt buộc
|
30
|
1
|
ML06002
|
Triết học
|
4
|
2
|
SN06003
|
Tiếng Anh
|
2
|
3
|
KT06004
|
Kinh tế vi mô nâng cao
|
3
|
4
|
KT06006
|
Kinh tế vĩ mô nâng cao
|
3
|
5
|
KT06013
|
Kinh tế lượng ứng dụng
|
2
|
6
|
KT07010
|
Kinh tế nông nghiệp nâng cao
|
3
|
7
|
KT07065
|
Kỹ năng quản lý chương trình và dự án nâng cao
|
2
|
8
|
KT07095
|
Phương pháp nghiên cứu kinh tế nâng cao
|
2
|
9
|
KT07024
|
Kinh tế tài nguyên và môi trường nâng cao
|
3
|
10
|
KT07097
|
Đánh giá tác động
|
2
|
11
|
NH07084
|
Hệ thống canh tác bền vững
|
2
|
12
|
CN06021
|
Phát triển chăn nuôi bền vững
|
2
|
II
|
Học phần tự chọn (tổi thiểu 18 TC)
|
18/37
|
13
|
KT07016
|
Phân tích chính sách nông nghiệp
|
3
|
14
|
KT07092
|
Kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội nâng cao
|
2
|
15
|
KT07077
|
Chiến lược phát triển nông nghiệp-nông thôn
|
2
|
16
|
KT07069
|
Kỹ năng lãnh đạo và ra quyết định nâng cao
|
2
|
17
|
KT07019
|
Kinh tế phát triển nâng cao
|
2
|
18
|
KT07023
|
Phát triển nông thôn nâng cao
|
2
|
19
|
KT07025
|
Kinh tế nông trại nâng cao
|
2
|
20
|
KT07026
|
Kinh tế quốc tế nâng cao
|
2
|
21
|
KQ07028
|
Tài chính và tín dụng nông thôn nâng cao
|
2
|
22
|
KT07096
|
Quản lý thông tin kinh tế
|
2
|
23
|
KT07061
|
Phương pháp nghiên cứu định tính
|
2
|
24
|
KQ07024
|
Marketing nông nghiệp nâng cao
|
2
|
25
|
KT07034
|
Kinh tế công cộng nâng cao
|
2
|
26
|
KT07062
|
Kinh tế và quản lý lao động nâng cao
|
2
|
27
|
KT07090
|
Phân tích chi phí lợi ích
|
2
|
28
|
KT07091
|
Phát triển chuỗi giá trị
|
2
|
29
|
CN07035
|
Quản lý trang trại chăn nuôi
|
2
|
30
|
CN07031
|
Đánh giá chất lượng sản phẩm chăn nuôi
|
2
|
III
|
Luận văn tốt nghiệp
|
12
|
31
|
KT07993
|
Luận văn thạc sĩ
|
12
|
|
|
Tổng
|
60
|