CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH DƯỢC
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO VÀ CHUẨN ĐẦU RA
1.1. Mục tiêu của chương trình
Mục tiêu chung:
Chương trình đào tạo ngành Công nghệ sinh dược đào tạo nguồn nhân lực có kiến thức và kỹ năng về công nghệ sinh học dược, để thực hiện nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ đáp ứng được yêu cầu công việc; có đạo đức nghề nghiệp tốt, yêu nghề, năng động, sáng tạo và khả năng hội nhập quốc tế.
Mục tiêu cụ thể:
CTĐT nhằm đào tạo người học có trình độ đại học:
Kiến thức: Có kiến thức chuyên môn trong nghiên cứu và sử dụng khoa học kỹ thuật để giải quyết các vấn đề trong ngành CNSD, các quá trình sinh học, phân tích sinh học và các vấn đề dược phẩm, phân tích các phát hiện khoa học mới và sử dụng chúng cho các ứng dụng thực tế. Chuyển giao và thương mại hóa các kết quả nghiên cứu và sản phẩm.
Kỹ năng: có kỹ năng tổ chức, triển khai, quản lý hoạt động nghiên cứu sản xuất, ứng dụng CNSD; nghiên cứu và sáng tạo, lãnh đạo các nhóm chuyên ngành, liên ngành thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn để đóng góp cho sự phát triển của ngành CNSH Việt Nam và hội nhập quốc tế.
Đạo đức và trách nhiệm: Không ngừng học tập để nâng cao năng lực nghề nghiệp, Thể hiện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện trách nhiệm nâng cao chất lượng cuộc sống cho cộng đồng và bảo vệ môi trường.
1.2. Chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra
Sau khi hoàn tất chương trình, sinh viên có thể
|
Chỉ báo của CĐR của chương trình đào tạo
|
Kiến thức chung
|
|
CĐR1. Áp dụng kiến thức khoa học tự nhiên, kinh tế - chính trị - xã hội, pháp luật, sinh thái, môi trường và sự hiểu biết về các vấn đề đương đại trong lĩnh vực công nghệ sinh dược
|
1.1. Áp dụng kiến thức khoa học tự nhiên, sinh thái và môi trường trong lĩnh vực CNSD
1.2.Áp dụng kiến thức kinh tế - chính trị - xã hội, pháp luật trong lĩnh vực CNSD
1.3. Áp dụngsự hiểu biết về các vấn đề đương đại trong lĩnh vực CNSD
|
CĐR2. Áp dụng các kiến thức cơ bản nhóm ngành trong nghiên cứu và giải quyết các vấn đề thực tiễn thuộc lĩnh vực CNSD
|
2.1. Áp dụng các kiến thức sinh học, hóa sinh, thực vật học, xác suất thống kê trong nghiên cứu lĩnh vực CNSD
2.2 Áp dụng các kiến thức cơ bản về sinh học, hóa sinh, thực vật học, toán xác suất thống kê trong giải quyết các vấn đề thực tiễn thuộc và liên quan đến lĩnh vực CNSD
|
Kiến thức chuyên môn
|
CĐR3. Đánh giáchất lượng các sản phẩm CNSD theo các tiêu chuẩn quy định
|
3.1 Đánh giáchất lượng các sản phẩm CNSD theo các tiêu chuẩn ngành dược (GMP. GLP. GSP)
3.2 Đánh giáchất lượng các sản phẩm CNSD theo các tiêu chuẩn bảo vệ môi trường
3.3 Đánh giáchất lượng các sản phẩm CNSD theo các quy định pháp luật và đạo đức.
|
CĐR 4. Phát triểnsản phẩm và các mô hình CNSD dựa trên nền tảng kiến thức về khoa học tự nhiên, khoa học sự sống và sự phân tích nhu cầu xã hội.
|
4.1 Phát triển sản phẩm CNSD dựa trên nền tảng kiến thức về khoa học tự nhiên, khoa học sự sống và sự phân tích nhu cầu xã hội.
4.2 Phát triển các mô hình tạo sản phẩm CNSD dựa trên nền tảng kiến thức về khoa học tự nhiên, khoa học sự sống và sự phân tích nhu cầu xã hội.
|
Kĩ năng chung
|
CĐR5. Giao tiếp đa phương tiện, đa văn hóa, sử dụng hiệu quả công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong lĩnh vực CNSD
|
5.1. Ứng xử phù hợp với các bên liên quan trong môi trường làm việc chuyên nghiệp đa văn hóa, đa ngôn ngữ
5.2. Sử dụng hiệu quả công nghệ thông tin và các thiết bị đa phương tiện trong công việc chuyên môn.
5.3. Sử dụng tiếng Anh đạt trình độ bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam hoặc tương đương.
|
CĐR6. Vận dụngtư duy phản biện sáng tạo, khả năng làm việc nhóm, làm việc độc lập vào giải quyết các vấn đề trong nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và sản xuất thuộc lĩnh vực CNSH một cách hiệu quả.
|
6.1 Vận dụngtư duy phản biện và sáng tạo vào giải quyết các vấn đề trong nghiên cứu, chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực CNSH một cách hiệu quả.
6.2. Vận dụng khả năng làm việc nhóm, làm việc độc lập vào giải quyết các vấn đề trong nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và sản xuất thuộc lĩnh vực CNSH một cách hiệu quả.
|
Kĩ năng chuyên môn
|
CĐR7. Thực hiệnthành thạo các qui trình kỹ thuật cơ bản và chuyên sâu trong nghiên cứu và phát triển sản phẩm sản phẩm CNSD
|
7.1 Thực hiệnthành thạo các qui trình kỹ thuật cơ bản và chuyên sâu trong lĩnh vực CNSD
7.2 Phát triển các sản phẩm CNSD ở quy mô phòng thí nghiệm và thương mại
|
CĐR8. Vận dụngphù hợp các phương pháp, kỹ năng thu thập, phân tích và xử lý thông tin trong NCKH và khảo sát các vấn đề của thực tiễn nghề nghiệp.
|
8.1 Vận dụngphù hợp các phương pháp kỹ năng thu thập, phân tích và xử lý thông tin trong NCKH thuộc lĩnh vực CNSD
8.2 Vận dụngphù hợp các phương pháp kỹ năng thu thập, phân tích và xử lý thông tin trong khảo sát các vấn đề của thực tiễn nghề nghiệp.
|
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
|
|
CĐR9. Thể hiện ý thức học tập suốt đời và tinh thần khởi nghiệp.
|
9.1. Thể hiện thói quen tự học, tự nghiên cứu, nâng cao trình độ chuyên môn.
9.2. Chủ động đề xuất các ý tưởng khởi nghiệp.
|
CĐR10. Tuân thủluật pháp về CNSD, các nguyên tắc về an toàn nghề nghiệp, đạo đức nghề nghiệp và quy định về nâng cao sức khỏe cho con người, bảo vệ môi trường.
|
10.1. Tuân thủluật pháp về CNSD
10.2 Tuân thủ các nguyên tắc về an toàn nghề nghiệp trong lĩnh vực CNSD.
10.3 Giữ gìnđạo đức nghề nghiệp, thực hiện trách nhiệm nâng cao sức khỏe cho con người và bảo vệ môi trường
|
* Ghi chú: Các chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo được đối sánh với các chương trình đào tạo ngành gần của các CTĐT đại học trong nước:
+ Công nghệ Sinh học Nông - Y - Dược, ĐH khoa học và công nghệ Hà Nội
+ Công nghệ sinh học Y dược, ĐH Văn Lang
+ Chuyên ngành CNSH Y Dược, Đại học Mở TPHCM
- CĐR được lựa chọn đối sánh với CĐR chương trình đào tạo ngành đúng của các CTĐT đại học quốc tế:
+ Công nghệ sinh dược (Pharmaceutical Biotechnology), ĐH Technische Hochschule Mittelhessen, THM, Đức
+ Công nghệ sinh dược (Pharmaceutical Biotechnology), ĐH De Montfort University Leicester, Anh
+ Medical Biotechnology, University of Wollongong, Úc
2. ĐỊNH HƯỚNG VÀ CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP SAU KHI TỐT NGHIỆP
Người học sau khi tốt nghiệp ngành Công nghệ sinh dược có thể công tác trong các đơn vị:
· Các công ty Dược mỹ phẩm đạt chuẩn GMP, CGMP, HACCP
· Các viện nghiên cứu trong lĩnh vực dược liệu, hợp chất tự nhiên có hoạt tính sinh học
· Các công ty Mỹ phẩm, Viện chăm sóc sắc đẹp
· Phòng nghiên cứu hóa sinh, phân tích dược phẩm
· Cục quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm, các đơn vị thuộc Tổng cục dược
· Các bệnh viện, phòng xét nghiệm, chẩn đoán
· Các cơ sở nhân giống, chọn tạo cây dược liệu
· Nhà máy, cơ sở sản xuất nguyên liệu dược
Cơ hội học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp:
Người học sau khi tốt nghiệp ngành CNSD có thể tiếp tục theo học các bậc sau đại học trong và ngoài nước trong các chuyên ngành: Công nghệ sinh học, Công nghệ sinh dược, Khoa học cây trồng, Khoa học vật nuôi, Công nghệ thực phẩm, Bảo quản chế biến, Môi trường, Y sinh - dược học.
Căn cứ theo QĐ số 3566/QĐ-HVN ngày 18 tháng 07 năm 2024 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam về việc phê duyệt đề án Chuẩn trình độ Công nghệ thông tin Học viện Nông nghiệp Việt Nam áp dụng cho sinh viên đại học từ khóa K69: