NGÀNH QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO VÀ CHUẨN ĐẦU RA
1.1. Mục tiêu chương trình
Mục tiêu chung
Đào tạo nguồn nhân lực ngành Quản lý bất động sản trình độ đại học có kiến thức chuyên môn sâu, rộng; có kỹ năng nghề nghiệp tốt; có phẩm chất chính trị vững vàng; có lòng đam mê và đạo đức nghề nghiệp; có khả năng tự học, tự nghiên cứu, năng động, sáng tạo; có tinh thần khởi nghiệp nhằm đóng góp tích cực cho sự phát triển của ngành và sự phát triển bền vững của Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể
Người học sau khi tốt nghiệp ngành Quản lý bất động sản sẽ:
MT1: Có kiến thức chuyên môn sâu, rộng và tiếp cận được những vấn đề về lý thuyết, phương pháp luận trong lĩnh vực bất động sản;
MT2: Có kỹ năng nghề nghiệp tốt, sử dụng hiệu quả công nghệ thông tin và thiết bị hiện đại, các nghiệp vụ hành chính liên quan đến lĩnh vực bất động sản.
MT3: Có phẩm chất chính trị vững vàng; có lòng đam mê và đạo đức nghề nghiệp; có khả năng tự học tự nghiên cứu, năng động, sáng tạo; có tinh thần khởi nghiệp nhằm đóng góp tích cực cho sự phát triển của ngành và sự phát triển bền vững của Việt Nam.
1.2. Chuẩn đầu ra
Hoàn thành chương trình đào tạo, người học có kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm sau:
Chuẩn đầu ra của CTĐT
|
Chỉ báo của CĐR
|
Mức theo thang Bloom
|
Kiến thức chung
|
|
|
CĐR1: Áp dụng kiến thức khoa học tự nhiên, kinh tế - chính trị - xã hội, pháp luật, sinh thái, môi trường và sự hiểu biết về các vấn đề đương đại trong lĩnh vực bất động sản.
|
1.1. Áp dụng kiến thức khoa học tự nhiên, sinh thái và môi trường trong lĩnh vực bất động sản.
1.2. Áp dụng kiến thức kinh tế - chính trị - xã hội, pháp luật trong lĩnh vực bất động sản.
1.3. Áp dụngsự hiểu biết về các vấn đề đương đại trong lĩnh vực bất động sản.
|
Mức 3: Áp dụng
|
Kiến thức chung cho nhóm ngành
|
|
|
CĐR2: Áp dụng kiến thức để xây dựng dự án nghiên cứu trong lĩnh vực quản lý bất động sản
|
2.1. Áp dụng kiến thức xây dựng dự án nghiên cứu trong công tác đo đạc, lập bản đồ, xây dựng hệ thống thông tin đất đai và bất động sản.
2.2. Áp dụng kiến thức xây dựng dự án nghiên cứu trong công tác đăng ký thống kê đất đai, quy hoạch, tài chính đất đai và bất động sản.
2.3. Áp dụng kiến thức xây dựng dự án nghiên cứu trong công tác sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất, nước.
|
Mức 3: Áp dụng
|
Kiến thức chuyên môn
|
|
|
CĐR3: Phân tích các hoạt động quản lý và kinh doanh bất động sản để phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội.
|
3.1. Phân tích các hoạt động quản lý bất động sản phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội.
3.2. Phân tích các hoạt động kinh doanh bất động sản phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội.
|
Mức 4: Phân tích
|
CĐR4: Đề xuất giải pháp quản lý và kinh doanh bất động sản đáp ứng các yêu cầu của nền kinh tế thị trường.
|
4.1. Đề xuất giải pháp quản lý bất động sản đáp ứng các yêu cầu của nền kinh tế thị trường.
4.2. Đề xuất giải pháp kinh doanh bất động sản đáp ứng các yêu cầu của nền kinh tế thị trường.
|
Mức độ 6: Sáng tạo
|
Kĩ năng chung
|
|
|
CĐR5: Giao tiếp đa phương tiện, đa văn hóa, sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong lĩnh vực Quản lý bất động sản.
|
5.1. Ứng xử phù hợp với các bên có liên quan trong môi trường làm việc chuyên nghiệp đa văn hóa, đa ngôn ngữ.
5.2. Sử dụng hiệu quả công nghệ thông tin và các thiết bị đa phương tiện trong công việc chuyên môn.
5.3. Sử dụng tiếng Anh đạt trình độ bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam hoặc tương đương.
|
Mức 3: Làm chính xác
|
Kĩ năng chuyên môn
|
|
|
CĐR6: Sử dụng các nghiệp vụ hành chính để phục vụ hiệu quả các hoạt động chuyên môn thuộc ngành Quản lý bất động sản.
|
6.1. Sử dụng hiệu quả các nghiệp vụ hành chính trong công tác đo đạc, lập bản đồ, xây dựng hệ thống thông tin đất đai và bất động sản.
6.2. Sử dụng hiệu quả các nghiệp vụ hành chính trong công tác đăng ký, thống kê đất đai, quy hoạch, quản lý và kinh doanh bất động sản.
|
Mức 3: Làm chính xác
|
Tự chủ và trách nhiệm
|
|
|
CĐR7: Thích ứng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm, năng động, sáng tạo, có đạo đức nghề nghiệp, hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ và tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn thuộc lĩnh vực BDS
|
7.1. Thích ứng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm, năng động, sáng tạo trong điều kiện làm việc thay đổi, có đạo đức nghề nghiệp, hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực bất động sản.
7.2. Đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân thuộc lĩnh vực Quản lý bất động sản.
|
Mức 3: Nội tâm hoá
|
CĐR8: Thể hiện ý thức học tập suốt đời và tinh thần khởi nghiệp.
|
8.1. Thể hiện thói quen tự học, tự nghiên cứu, nâng cao trình độ chuyên môn.
8.2. Đề xuất các ý tưởng khởi nghiệp.
|
Mức 3: Nội tâm hoá
|
Ghi chú: Các chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo được đối sánh với các chương trình đào tạo trong và ngoài nước:
+ Bộ Tiêu chuẩn AUN (ASEAN University Network);
+ Chuẩn đầu ra và chương trình đào tạo ngành Quản lý bất động sản, trường Đại học Quản lý Bất động sản UCEM, Vương quốc Anh; Website: https://www.ucem.ac.uk/bsc-real-estate-management/
+ Chuẩn đầu ra và chương trình đào tạo ngành Định giá và phát triển Bất động sản, Neapolis University Pafos, Hi Lạp; Website: https://www.nup.ac.cy/bsc-in-real-estate-valuation-and-development/
+ Chuẩn đầu ra và chương trình đào tạo ngành Quản lý đất đai (định giá), Trường Đại học University of the West Indies, Trinidad and Tobago. Website: https://sta.uwi.edu/eng/geomatics/land-management
2. CƠ HỘI VIỆC LÀM VÀ ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ SAU KHI TỐT NGHIỆP
2.1. Lĩnh vực, vị trí và nơi làm việc sau khi tốt nghiệp
Người học sau khi tốt nghiệp ngành Quản lý bất động sản có thể đảm nhận các vị trí như cán bộ tư vấn, chuyên viên, giảng viên tại các đơn vị:
+ Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
+ Cục quản lý Nhà và Thị trường Bất động sản, Cục phát triển đô thị, Viện Quy hoạch Đô thị và Nông thôn (Bộ Xây dựng).
+ Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Quy hoạch kiến trúc; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố
+ Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế hạ tầng, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Ban Quản lý xây dựng, Ban Quản lý dự án, Thanh tra xây dựng các quận, huyện, thị xã
+ Công chức Địa chính - Xây dựng các xã, phường, thị trấn
+ Các ngân hàng, tổ chức tín dụng
+ Trung tâm định giá đất, thẩm định giá, môi giới nhà đất, sàn giao dịch BĐS
+ Trung tâm tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, công ty Tài nguyên và Môi trường
+ Các doanh nghiệp đầu tư, kinh doanh bất động sản
+ Giảng viên ngành Quản lý bất động sản tại trường đại học
+ Tự khởi nghiệp trong lĩnh vực đất đai và bất động sản.
2.2. Định hướng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Người học tốt nghiệp Đại học ngành Quản lý đất đai có thể tiếp tục học tập nâng cao trình độ ở trong và ngoài nước thuộc các ngành và chuyên ngành sau:
+ Thạc sĩ/ Tiến sĩ ngành Quản lý đất đai
+ Thạc sĩ/ Tiến sĩ ngành Quản lý Tài nguyên và môi trường
+ Thạc sĩ/ Tiến sĩ ngành Quản trị kinh doanh, Quản lý kinh tế
+ Thạc sĩ/ Tiến sĩ ngành Quy hoạch vùng và đô thị
+ Tiến sĩ Quản lý Kinh tế.