NGÀNH KINH TẾ TÀI CHÍNH
1. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra
1.1. Mục tiêu chương trình
Mục tiêu chung: Đào tạo những cử nhân có kiến thức cơ bản về kinh tế, có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế tài chính, có năng lực sáng tạo để phát hiện, giải quyết những thách thức mới trong lĩnh vực kinh tế tài chính và phát triển sự nghiệp; có đạo đức, trách nhiệm đối với công việc và xã hội.
Mục tiêu cụ thể: Người học sau khi tốt nghiệp ngành Kinh tế tài chính từ 3 – 5 năm sẽ:
MT1: Có kiến thức lý thuyết chuyên sâu trong lĩnh vực kinh tế tài chính; có khả năng vận dụng kiến thức thực tế để hoàn thành tốt các công việc lĩnh vực kinh tế tài chính; có khả năng phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn.
MT2: Có tư duy đổi sáng tạo và kỹ năng nghề nghiệp để phát hiện, giải quyết những vấn đề thách thức mới trong lĩnh vực kinh tế tài chính; Phát triển năng lực để trở thành nhà quản lý, lãnh đạo trong cơ quan, tổ chức trong nước cũng như quốc tế
MT3: Tuân thủ pháp luật, có trách nhiệm đối với nghề nghiệp và xã hội.
1.2. Chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra của CTĐT
|
Chỉ báo đánh giá việc thực hiện được
chuẩn đầu ra
|
Kiến thức chung
|
CĐR1. Áp dụng kiến thức khoa học tự nhiên, kinh tế - chính trị - xã hội, pháp luật, sinh thái, môi trường và sự hiểu biết về vấn đề đương đại trong lĩnh vực kinh tế tài chính
|
1.1. Áp dụng kiến thức khoa học tự nhiên, sinh thái và môi trường trong lĩnh vực kinh tế tài chính
1.2.Áp dụng kiến thức kinh tế - chính trị - xã hội, pháp luật trong lĩnh vực kinh tế tài chính
1.3. Áp dụngsự hiểu biết về các vấn đề đương đại trong lĩnh vực kinh tế tài chính
|
CĐR2. Áp dụng kiến thức cơ sở ngành như: toán học, thống kê, kinh tế học, kế toán, marketing để giải quyết những vấn đề cơ bản trong lĩnh vực kinh tế tài chính
|
2.1. Áp dụng các kiến thức toán học và thống kê vào lĩnh vực kinh tế tài chính
2.2. Áp dụng kiến thức của nguyên lý kinh tế, kế toán và marketing vào lĩnh vực kinh tế tài chính
|
Kiến thức chuyên môn
|
CĐR3. Áp dụng được kiến thức chuyên sâu về kinh tế, tài chính để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực kinh tế tài chính
|
3.1. Áp dụng được kiến thức chuyên sâu của kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, kinh tế quốc tế, và kinh tế phát triển để phân tích các tình huống thực tế liên quan đến kinh tế, tài chính
3.2. Áp dụng được kiến thức chuyên sâu về tài chính, tiền tệ, kinh tế đầu tư, bảo hiểm, quản lý ngân sách nhà nước, và chứng khoán để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn về kinh tế tài chính của cơ quan, tổ chức, cá nhân
|
CĐR4. Phân tích, đánh giá xu hướng thay đổi của lĩnh vực kinh tế tài chính và tác động của nó đến hoạt động của cơ quan, đơn vị cũng như đời sống của cá nhân và đề xuất được giải pháp phát triển thị trường tài chính ở cấp độ quốc gia
|
4.1. Phân tích xu hướng thay đổi của thị trường tiền tệ, thị trường tài chính, và các thị trường khác liên quan
4.2. Đánh giá chính sách quản lý hoạt động kinh tế tài chính ở cấp độ tổ chức và quốc gia
4.3. Đề xuất được giải pháp thúc đẩy hoạt động tài chính ở cấp độ tổ chức và quốc gia
|
Kỹ năng chung
|
CĐR5. Thực hiện giao tiếp đa phương tiện, đa văn hóa, sử dụng hiệu quả công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong lĩnh vực kinh tế tài chính
|
5.1. Ứng xử phù hợp với các bên có liên quan trong môi trường làm việc chuyên nghiệp đa văn hóa, đa ngôn ngữ
5.2. Sử dụng hiệu quả công nghệ thông tin và các thiết bị đa phương tiện trong công việc chuyên môn
5.3. Sử dụng tiếng Anh đạt trình độ bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam hoặc tương đương
|
CĐR6. Sử dụng phối hợp một cách linh hoạt các kỹ năng cơ bản và kỹ năng chuyên môn để phát hiện vấn đề, giao tiếp, và làm việc hiệu quả trong môi trường kinh tế tài chính
|
6.1. Triển khai làm việc nhóm và làm việc độc lập trong vai trò là thành viên hay lãnh đạo nhóm để tạo ra môi trường làm việc hòa nhập, hợp tác hướng tới đáp ứng mục tiêu đề ra
6.2. Sử dụng linh hoạt các kỹ năng mềm phù hợp với đối tượng và bối cảnh giao tiếp: viết báo cáo, thuyết trình chuyên môn, thương lượng, đàm phán công việc hiệu quả, đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế tài chính
6.3. Triển khai công việc, quản lý thời gian, nguồn lực để thích ứng tốt với sự thay đổi của bối cảnh xã hội và môi trường làm việc
|
Kỹ năng chuyên môn
|
CĐR7. Sử dụng phối hợp kỹ năng thu thập, xử lý và phân tích thông tin phục vụ cho viết và trình bày báo cáo có nội dung liên quan đến lĩnh vực kinh tế tài chính
|
7.1. Phối hợp kỹ năng thu thập, xử lý thông tin liên quan đến lĩnh vực kinh tế tài chính phục vụ cho công việc kinh doanh hoặc nghiên cứu
7.2. Phối hợp phân tích dữ liệu với viết báo cáo thuyết trình, báo cáo tổng hợp liên quan tới lĩnh vực kinh tế tài chính
|
CĐR8. Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá tình hình kinh tế tài chính và đề xuất giải pháp cải thiện tình hình kinh tế tài chính dựa trên hệ thống dữ liệu thu thập
|
8.1. Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá tình hình kinh tế tài chính
8.2. Đề xuất giải pháp cải thiện tình hình kinh tế
tài chính
|
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
|
CĐR9. Thể hiện ý thức học tập suốt đời và tinh thần khởi nghiệp
|
9.1. Thể hiện thói quen tự học, tự nghiên cứu, nâng cao trình độ chuyên môn.
9.2. Đề xuất ý tưởng khởi nghiệp
|
CĐR10. Thể hiện trách nhiệm nghề nghiệp và thích ứng với xu hướng phát triển của ngành/lĩnh vực liên quan đến kinh tế tài chính
|
10.1. Duy trì ý thức trách nhiệm nghề nghiệp của bản thân trong học tập, nghiên cứu và tổ chức công việc về lĩnh vực kinh tế tài chính.
10.2. Thôi thúc thích ứng với xu hướng phát triển của ngành/lĩnh vực liên quan đến kinh tế tài chính
|
* Ghi chú: Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo được đối sánh với chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo ngành kinh tế học tài chính (trường Đại học Kinh tế quốc dân), ngành Khoa học Kinh tế tài chính (trường Đại học Maryland, USA); Kinh tế tài chính (trường Đại học Ngoại Ngữ ĐH Quốc Gia VN, liên kết ĐH Southern New Hampsphire).
2. Cơ hội việc làm và định hướng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
(1) Lĩnh vực: Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kinh tế, chứng khoán, bất động sản, kinh doanh.
(2) Vị trí: Chuyên viên phân tích, cán bộ nghiên cứu thị trường, chuyên gia tài chính, cán bộ quản lý kinh tế, giám đốc tài chính, nghiên cứu viên, giảng viên
(3) Nơi làm việc: Doanh nghiệp, ngân hàng, công ty tài chính, Sở Tài chính, phòng Kinh tế - Kế hoạch, tổ chức phi chính phủ, trường đại học.
3. Nội dung chương trình
Năm
|
Mã
học phần
|
Tên học phần
|
Tên Tiếng Anh
|
Tổng số tín chỉ
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
BB/TC
|
HP tiên quyết (chữ đậm)/Học phần song hành
|
Mã HP tiên quyết (chữ đậm)/Học phần song hành
|
KIẾN THỨC NỀN TẢNG CHUNG (không tính GDTC, GDQP, kỹ năng mềm,
tiếng Anh bổ trợ, tiếng Anh 0)
|
60
|
|
|
|
|
|
Kiến thức chung và bổ trợ
|
45
|
|
|
|
|
|
1
|
XH91001
|
Pháp luật đại cương
|
|
4
|
4
|
0
|
BB
|
|
|
1
|
KE91028
|
Khởi nghiệp và văn hóa kinh doanh
|
|
4
|
4
|
0
|
BB
|
|
|
1
|
DN91027
|
Tâm lý học và giao tiếp cộng đồng
|
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
1
|
KE91063
|
Thương mại và hội nhập quốc tế
|
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
1
|
TH91084
|
Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
|
4
|
4
|
0
|
BB
|
|
|
1
|
NH91046
|
Nông nghiệp hiện đại
|
|
4
|
4
|
0
|
BB
|
|
|
1
|
TM91012
|
Sinh thái môi trường
|
|
4
|
4
|
0
|
BB
|
|
|
1
|
XH91047
|
Triết học Mác - Lênin
|
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
1
|
KT91043
|
Tổ chức và quản lý kinh tế
|
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
2
|
XH91061
|
Kinh tế chính trị Mác - Lênin
|
|
2
|
2
|
0
|
BB
|
|
|
2
|
DN91034
|
Tiếng Anh 1
|
|
2
|
2
|
0
|
BB
|
|
|
2
|
XH91062
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
|
2
|
2
|
0
|
BB
|
|
|
2
|
DN91035
|
Tiếng Anh 2
|
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
3
|
XH91076
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
|
2
|
2
|
0
|
BB
|
|
|
3
|
XH91075
|
Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam
|
|
2
|
2
|
0
|
BB
|
|
|
Kiến thức cơ bản khối ngành
|
15
|
|
|
|
|
|
1
|
KT92025
|
Nguyên lý kinh tế
|
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
2
|
KE92001
|
Nguyên lý kế toán
|
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
2
|
KT92104
|
Nguyên lý thống kê
|
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
1
|
TH92029
|
Cơ sở toán cho các nhà kinh tế
|
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
2
|
KE92064
|
Marketing căn bản
|
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
KIẾN THỨC NGÀNH
|
75
|
|
|
|
|
|
Kiến thức cơ sở và cốt lõi ngành cần xây dựng
|
55
|
|
|
|
|
|
Tín chỉ xây dựng chung cho các ngành trong khoa/khối ngành (tối thiểu)
|
12
|
|
|
|
|
|
2
|
KT93044
|
Chính sách công
|
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
2
|
KT93063
|
Kinh tế tài nguyên và môi trường
|
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
3
|
KT93083
|
Quản lý dự án
|
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
3
|
KT93001
|
Phương pháp nghiên cứu kinh tế
|
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
Phần bắt buộc của ngành
|
28
|
|
|
|
|
|
2
|
KT94030
|
Kinh tế vi mô
|
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
3
|
KT94031
|
Kinh tế vĩ mô
|
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
3
|
KT94029
|
Kinh tế tiền tệ quốc tế
|
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
3
|
KT94010
|
Kinh tế đầu tư
|
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
3
|
KT94033
|
Kinh tế học tài chính
|
|
4
|
4
|
0
|
BB
|
|
|
3
|
KT94108
|
Kinh tế lượng
|
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
2
|
KT94028
|
Kinh tế quốc tế
|
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
2
|
KT94032
|
Quản trị rủi ro và bảo hiểm
|
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
3
|
KT94051
|
Quản lý ngân sách nhà nước
|
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
Số tín chỉ tự chọn
|
15
|
|
|
|
|
|
3
|
KT94115
|
Ứng dụng tin học trong kinh tế
|
|
3
|
3
|
0
|
TC
|
|
|
3
|
KT94069
|
Kinh tế nguồn nhân lực
|
|
3
|
3
|
0
|
TC
|
|
|
3
|
KT94089
|
Kinh tế phát triển
|
|
3
|
3
|
0
|
TC
|
|
|
4
|
KT94027
|
Kinh tế bảo hiểm
|
|
3
|
3
|
0
|
TC
|
|
|
3
|
KT94015
|
Thị trường vốn đầu tư
|
|
3
|
3
|
0
|
TC
|
|
|
4
|
KT94014
|
Quản lý và phân tích đầu tư
|
|
3
|
3
|
0
|
TC
|
|
|
4
|
KT94012
|
Phân tích và đầu tư chứng khoán
|
|
3
|
3
|
0
|
TC
|
|
|
4
|
KT94070
|
Phân tích lợi ích chi phí căn bản
|
|
3
|
3
|
0
|
TC
|
|
|
3
|
KT94034
|
Kinh tế Việt Nam
|
|
3
|
3
|
0
|
TC
|
|
|
4
|
KE94101
|
Công nghệ tài chính (Fintech)
|
|
3
|
3
|
0
|
TC
|
|
|
4
|
KT94373
|
Thực hành nghề nghiệp ngành Kinh tế tài chính
|
|
10
|
0
|
10
|
BB
|
|
|
4
|
KT94493
|
Khóa luận tốt nghiệp KTTC
|
|
10
|
0
|
10
|
BB
|
|
|
4
|
KT94016
|
Đầu tư tài chính
|
|
4
|
4
|
0
|
Thay KLTN
|
|
|
4
|
KT94090
|
Lập và thẩm định dự án đầu tư
|
|
3
|
3
|
0
|
Thay KLTN
|
|
|
4
|
KT94068
|
Kinh tế học thông tin
|
|
3
|
3
|
0
|
Thay KLTN
|
|
|
Ghi chú: BB = Bắt buộc; TC = Tự chọn; KLTN = Khóa luận tốt nghiệp (Tất cả sinh viên phải làm khóa luận tốt nghiệp. Trường hợp sinh viên sắp hết thời gian học (6 năm) mà vẫn không đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp có thể làm đơn đăng ký học 10 tín chỉ thay thế Khóa luận tốt nghiệp).
* Học phần kỹ năng mềm: SV lựa chọn 3 trong số 8 HP sau:
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
BB/TC
|
KN01002
|
Kỹ năng lãnh đạo
|
2
|
PCBB
|
KN01003
|
Kỹ năng quản lý bản thân
|
2
|
PCBB
|
KN01004
|
Kỹ năng tìm kiếm việc làm
|
2
|
PCBB
|
KN01005
|
Kỹ năng làm việc nhóm
|
2
|
PCBB
|
KN01006
|
Kỹ năng hội nhập
|
2
|
PCBB
|
KN01008
|
Kỹ năng bán hàng
|
2
|
PCBB
|
KN01009
|
Kỹ năng thuyết trình
|
2
|
PCBB
|
KN01010
|
Kỹ năng làm việc với các bên liên quan
|
2
|
PCBB
|
Ghi chú: BB = Bắt buộc; TC = Tự chọn
* Giáo dục thể chất và quốc phòng
Nhóm
học phần
|
Mã
học phần
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
BB/TC
|
Giáo dục
thể chất
|
GT01016
|
Giáo dục thể chất đại cương
|
1
|
PCBB
|
GT01017/
GT01018/
GT01019/
GT01020/
GT01021/
GT01022/
GT01023/
GT01024/
GT01025/
GT01014/
GT01015
|
Giáo dục thể chất (Chọn 3 trong 11 HP: Điền kinh, Thể dục Aerobic, Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng rổ, Cầu lông, Cờ vua, Golf, Yoga,
Khiêu vũ thể thao, Bơi)
|
3
|
PCBB
|
Giáo dục
quốc phòng
|
QS01011
|
Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
3
|
PCBB
|
QS01012
|
Công tác quốc phòng và an ninh
|
2
|
PCBB
|
QS01013
|
Quân sự chung
|
2
|
PCBB
|
QS01014
|
Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và
chiến thuật
|
4
|
PCBB
|
Tổng số
|
|
|
14
|
|
Ghi chú: BB = Bắt buộc; TC = Tự chọn
* Học phần tin học
Căn cứ theo QĐ số 3566/QĐ-HVN ngày 18 tháng 07 năm 2024 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam về việc phê duyệt đề án Chuẩn trình độ Công nghệ thông tin Học viện Nông nghiệp Việt Nam áp dụng cho sinh viên đại học từ khóa K69:
Mã
học phần
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
BB/TC
|
TH91084
|
Công nghệ thông tin và chuyển đổi số (đã có trong CTĐT)
|
4
|
BB
|
ICT94001
|
CNTT ứng dụng trong Nông nghiệp
|
3
|
TC
|
ICT94002
|
CNTT ứng dụng trong Quản lý tài nguyên và môi trường
|
3
|
TC
|
ICT94003
|
CNTT ứng dụng trong Kinh tế - Xã hội
|
3
|
TC
|
Ghi chú: BB = Bắt buộc; TC = Tự chọn
4. Kế hoạch học tập (dự kiến)
Năm thứ 1
Học kỳ
|
Mã
học phần
|
Tên học phần
|
Chuyên sâu 1
|
Chuyên sâu 2
|
Tổng số TC
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
BB/ TC
|
Tổng số TC
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
BB/ TC
|
1
|
XH91001
|
Pháp luật đại cương
|
4
|
4
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
1
|
KE91028
|
Khởi nghiệp và văn hóa kinh doanh
|
4
|
4
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
1
|
TH92029
|
Cơ sở toán cho các nhà kinh tế
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
1
|
DN91027
|
Tâm lý học và giao tiếp cộng đồng
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
1
|
KE91063
|
Thương mại và hội nhập quốc tế
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
1
|
DN91033
|
Tiếng Anh bổ trợ
|
1
|
1
|
0
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Giáo dục thể chất đại cương
|
1
|
0
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
TH91084
|
Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
4
|
4
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
2
|
NH91046
|
Nông nghiệp hiện đại
|
4
|
4
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
2
|
TM91012
|
Sinh thái môi trường
|
4
|
4
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
2
|
KT92025
|
Nguyên lý kinh tế
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
2
|
XH91047
|
Triết học Mác - Lênin
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
2
|
DN91039
|
Tiếng Anh 0
|
2
|
2
|
0
|
|
|
|
|
|
2
|
KN01001/
KN01002/
KN01003/ KN01004/
KN01005/ KN01006/ KN01007/ KN01008/
KN01009/
KN01010
|
Kỹ năng mềm
|
2
|
2
|
0
|
|
|
|
|
|
2
|
|
HP Giáo dục thể chất
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tín chỉ học phần bắt buộc
|
35
|
35
|
0
|
|
|
|
|
|
Tổng số tín chỉ giáo dục thể chất,
quốc phòng
|
2
|
0
|
2
|
|
|
|
|
|
Tổng số tín chỉ học phần tin học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tín chỉ học phần kỹ năng mềm
|
2
|
2
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ 2
Học kỳ
|
Mã
học phần
|
Tên học phần
|
Chuyên sâu 1
|
Chuyên sâu 2
|
Tổng số TC
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
BB/ TC
|
Tổng số TC
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
BB/ TC
|
3
|
KT94032
|
Quản trị rủi ro và bảo hiểm
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
3
|
KT94028
|
Kinh tế quốc tế
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
3
|
KE92001
|
Nguyên lý kế toán
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
3
|
KE92064
|
Marketing căn bản
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
3
|
KT91043
|
Tổ chức và quản lý kinh tế
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
3
|
XH91061
|
Kinh tế chính trị Mác - Lênin
|
2
|
2
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
3
|
DN91034
|
Tiếng Anh 1
|
2
|
2
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
3
|
QS01011
|
Đường lối quân sự
của Đảng
|
3
|
3
|
0
|
|
|
|
|
|
3
|
QS01012
|
Công tác quốc phòng -
an ninh
|
2
|
2
|
0
|
|
|
|
|
|
4
|
KT92104
|
Nguyên lý thống kê
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
4
|
KT93063
|
Kinh tế tài nguyên và
môi trường
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
4
|
KT93044
|
Chính sách công
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
4
|
KT94030
|
Kinh tế vi mô
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
4
|
XH91062
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
2
|
2
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
4
|
DN91035
|
Tiếng Anh 2
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
4
|
QS01013
|
Quân sự chung
|
2
|
2
|
0
|
|
|
|
|
|
4
|
QS01014
|
KT chiến đấu bộ binh và CT
|
4
|
4
|
0
|
|
|
|
|
|
Tổng số tín chỉ học phần bắt buộc
|
36
|
36
|
0
|
|
|
|
|
|
Tổng số tín chỉ học phần tự chọn
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
Tổng số tín chỉ giáo dục thể chất,
quốc phòng
|
11
|
11
|
0
|
|
|
|
|
|
Tổng số tín chỉ học phần tin học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tín chỉ học phần kỹ năng mềm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ 3
Học kỳ
|
Mã
học phần
|
Tên học phần
|
Chuyên sâu 1
|
Chuyên sâu 2
|
Tổng số TC
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
BB/ TC
|
Tổng số TC
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
BB/ TC
|
5
|
XH91075
|
Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam
|
2
|
2
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
5
|
XH91076
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
2
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
5
|
KT93001
|
Phương pháp nghiên cứu kinh tế
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
5
|
KT93083
|
Quản lý dự án
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
5
|
KT94031
|
Kinh tế vĩ mô
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
5
|
KT94010
|
Kinh tế đầu tư
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
5
|
KT94029
|
Kinh tế tiền tệ quốc tế
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
5
|
KN01001/
KN01002/
KN01003/ KN01004/ KN01005/ KN01006/ KN01007/ KN01008/ KN01009/
KN01010
|
Kỹ năng mềm
|
2
|
2
|
0
|
TC
|
|
|
|
|
6
|
KT94033
|
Kinh tế học tài chính
|
4
|
4
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
6
|
KT94108
|
Kinh tế lượng
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
6
|
KT94051
|
Quản lý ngân sách nhà nước
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
6
|
KT94034
|
Kinh tế Việt Nam
|
3
|
3
|
0
|
TC
|
|
|
|
|
6
|
KT94115
|
Ứng dụng tin học trong
kinh tế
|
3
|
3
|
0
|
TC
|
|
|
|
|
|
KT94069
|
Kinh tế nguồn nhân lực
|
3
|
3
|
0
|
TC
|
|
|
|
|
|
KT94015
|
Thị trường vốn đầu tư
|
3
|
3
|
0
|
TC
|
|
|
|
|
|
KT94089
|
Kinh tế phát triển
|
3
|
3
|
0
|
TC
|
|
|
|
|
|
KN01001/
KN01002/
KN01003/ KN01004/ KN01005/ KN01006/ KN01007/
KN01008/ KN01009/
KN01010
|
Kỹ năng mềm
|
2
|
2
|
0
|
TC
|
|
|
|
|
Tổng số tín chỉ học phần
|
38
|
38
|
0
|
|
|
|
|
|
Tổng số tín chỉ học phần tự chọn
(tự chọn tối thiểu 9 TC)
|
15
|
15
|
0
|
|
|
|
|
|
Tổng số tín chỉ giáo dục thể chất,
quốc phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tín chỉ học phần tin học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tín chỉ học phần kỹ năng mềm
|
4
|
4
|
0
|
|
|
|
|
|
Năm thứ 4
Học kỳ
|
Mã
học phần
|
Tên học phần
|
Chuyên sâu 1
|
Chuyên sâu 2
|
Tổng số TC
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
BB/ TC
|
Tổng số TC
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
BB/ TC
|
7
|
KT94027
|
Kinh tế bảo hiểm
|
3
|
3
|
0
|
TC
|
|
|
|
|
7
|
KT94014
|
Quản lý và phân tích đầu tư
|
3
|
3
|
0
|
TC
|
|
|
|
|
7
|
KT94012
|
Phân tích và đầu tư
chứng khoán
|
3
|
3
|
0
|
TC
|
|
|
|
|
7
|
KT94070
|
Phân tích lợi ích chi phí
căn bản
|
3
|
3
|
0
|
TC
|
|
|
|
|
7
|
KE94101
|
Công nghệ tài chính (Fintech)
|
3
|
3
|
0
|
TC
|
|
|
|
|
7
|
KT94373
|
Thực hành nghề nghiệp ngành Kinh tế tài chính
|
10
|
0
|
10
|
BB
|
|
|
|
|
8
|
KT94493
|
Khóa luận tốt nghiệp KTTC
|
10
|
0
|
10
|
BB
|
|
|
|
|
8
|
KT94016
|
Đầu tư tài chính
|
4
|
4
|
0
|
Thay KLTN
|
|
|
|
|
8
|
KT94090
|
Lập và thẩm định dự án
đầu tư
|
3
|
3
|
0
|
Thay KLTN
|
|
|
|
|
8
|
KT94068
|
Kinh tế học thông tin
|
3
|
3
|
0
|
Thay KLTN
|
|
|
|
|
Tổng số tín chỉ học phần
|
36
|
16
|
20
|
|
|
|
|
|
Tổng số tín chỉ học phần tự chọn
(tự chọn tối thiểu 6 TC)
|
15
|
15
|
0
|
|
|
|
|
|
Tổng số tín chỉ giáo dục thể chất,
quốc phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tín chỉ học phần tin học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tín chỉ học phần kỹ năng mềm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: BB = Bắt buộc; TC = Tự chọn; KLTN = Khóa luận tốt nghiệp (Tất cả sinh viên phải làm khóa luận tốt nghiệp. Trường hợp sinh viên sắp hết thời gian học (6 năm) mà vẫn không đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp
có thể làm đơn đăng ký học 10 tín chỉ thay thế Khóa luận tốt nghiệp).
5. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÁC HỌC PHẦN
5.1. Học phần đại cương
DN91027. Tâm lý học và giao tiếp cộng đồng (Psychology and Public Speaking) (3TC: 3-0-9). Học phần này gồm kiến thức: Giới thiệu về tâm lý con người, Hoạt động nhận thức, Xúc cảm, động cơ và rối nhiễu tâm lý, Nhân cách; Khái quát về giao tiếp của con người; Các kỹ năng giao tiếp trước công chúng; Ứng dụng kỹ năng giao tiếp trong tuyển dụng; Những vấn đề cơ bản khi diễn thuyết trước công chúng, Chuẩn bị bài diễn thuyết, Ứng dụng diễn thuyết cho các hoạt động nghề nghiệp. Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng, dạy học dựa trên vấn đề, sử dụng phim tư liệu trong giảng dạy, sử dụng câu hỏi TNKQ trong giảng dạy, giảng dạy thông qua thảo luận, giảng dạy kết hợp với phương tiện truyền thông đa phương tiện (Zoom, MS Teams...). Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 40%, thi 50%.
DN91034. Tiếng Anh 1 (2TC: 2-0-4; 120 tiết). Khóa học này bao gồm 4 đơn vị ở trình độ tiền trung cấp về bốn chủ đề bao gồm Quá khứ (Đơn vị 1), Ra ngoài (Đơn vị 2), Công việc (Đơn vị 3), Người du lịch (Đơn vị 4). Trong mỗi đơn vị, ngữ pháp tiếng Anh, từ vựng và kỹ năng được cung cấp và thực hành bởi học sinh thông qua các hoạt động khác nhau. Phương pháp giảng dạy: Học nhóm, đóng vai, trắc nghiệm và thảo luận. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 30%, thi 60%.
DN91035. Tiếng Anh 2 (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần gồm 10 bài: Unit 6. Good luck, bad luck: Sử dụng mẫu câu thời quá khứ đơn, các cụm với “get”, từ vựng về may mắn xui xẻo nói và nghe về chủ đề may mắn, xui xẻo; đọc hiểu 1 bài báo về một tên trộm may mắn và 1 bài đọc về lịch sử và sự phát triển của sổ xố; viết 1 câu chuyện về may mắn/ xui xẻo. Unit 7. My favorite things: Sử dụng mẫu câu thời hiện tại hoàn thành và từ vựng về đồ vật để nói và nghe về đồ vật mà mọi người sưu tầm, các sở thích sưu tầm đồ vật; đọc hiểu bài báo về những người sưu tầm đầy đam mê; phát triển kỹ năng nghe/ đọc đoán trước nội dung của bài dựa vào tiêu đề, sử dụng hợp lý các trạng từ chỉ mức độ really, very, so trong giao tiếp; viết đoạn văn mô tả đồ vật yêu thích. Unit 8. Memorable experiences: Sử dụng thời quá khứ đơn và tiếp diễn để nói và kể về cảm giác, các kỷ niệm tuổi thơ, tai nạn; đọc hiểu và viết đoạn văn về những trải nghiệm đáng nhớ. Unit 9. I love chocolate: Sử dụng các mẫu câu bị động và từ vựng liên quan đến chủ đề ăn uống nói và nghe về công thức nấu ăn, dùng các cụm từ chỉ lượng và các từ like, such as, for example; đọc hiểu bài viết về Socola; viết một bài viết về món ăn/ đồ uống nào đó. Unit 10. How can we help? Sử dụng các đại từ làm tân ngữ và các mẫu động từ hợp lý, các vốn từ về thảm họa tự nhiên trong nói và nghe về chủ đề giúp đỡ người khác, công tác từ thiện; đọc hiểu bài báo về các mục đích của việc tái chế và các tổ chức từ thiện trên toàn thế giới; viết kế hoạch về những việc làm từ thiện. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên,thảo luận giảng dạy kết hợp với phương tiện đa truyền thông, giảng dạy trực tuyến... Phương pháp đánh giá: Tham gia: 20%, Thi giữa kỳ 30%, thi cuối kỳ: 50%. Học phần tiên quyết: DN91034 Tiếng Anh 1.
KE91028. Khởi nghiệp và Văn hoá kinh doanh (Entrepreneurship and Business Culture) (4TC: 4-0-12; 180 tiết). Học phần này gồm kiến thức: bao gồm 02 phần và 10 chương. Phần 1- Kiến thức chung về khởi nghiệp (KN) và văn hóa kinh doanh (VHKD) (7 chương): Giới thiệu chung về khởi nghiệp và VHKD; Ý tưởng KN; Mô hình kinh doanh trong KN; Gọi vốn KN; Văn hóa kinh doanh; Đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội; Văn hóa doanh nghiệp. Phần 2- KN trong nông nghiệp (3 chương): Mô hình KN nông nghiệp trong nông nghiệp; Mô hình KN trong lĩnh vực công nghệ sinh học; Mô hình KN trong lĩnh vực công nghệ thực phẩm. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 40%, thi cuối kì: 50%. Học phần tiên quyết: Không.
KE91063. Thương mại và hội nhập quốc tế (Trade and International Integration) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần này gồm kiến thức: Hội nhập quốc tế; Thương mại quốc tế trong thời kỳ hội nhập; Hệ thống Thương mại quốc tế; Hoạch định và cơ cấu tổ chức kinh doanh quốc tế; Thâm nhập thị trường quốc tế; Tài chính cho thương mại và hội nhập quốc tế; Sản xuất nông sản cho thương mại và hội nhập quốc tế; Sản xuất thực phẩm cho thương mại và hội nhập quốc tế. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 30%, thi cuối kì: 60%. Học phần tiên quyết: không.
KT91043. Tổ chức và quản lý kinh tế (Economic Organization and Management) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần này gồm những nội dung chính: Kiến thức và tư duy về kinh tế thị trường; Ra quyết định trong sản xuất kinh doanh; Tổ chức nguồn lực trong sản xuất, kinh doanh; Kế hoạch sản xuất, kinh doanh; Điều hành, quản lý các nguồn lực và quá trình sản xuất, kinh doanh; Marketing sản phẩm và dịch vụ; Giám sát, đánh giá hiệu quả sản xuất, kinh doanh. Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng, câu hỏi vấn đáp, thảo luận nhóm, bài tập, giảng dạy trực tuyến. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 30%, thi 60%.
NH91046. Nông nghiệp hiện đại (Modern agriculture) (4TC: 4-0-12; 240). Học phần gồm 6 chương: (1) Giới thiệu về nông nghiệp hiện đại; (2) Các yếu tố tác động đến nông nghiệp hiện đại; (3) Máy và thiết bị trong nông nghiệp hiện đại; (4) Mô hình trồng trọt trong nông nghiệp hiện đại; (5) Mô hình chăn nuôi trong nông nghiệp hiện đại; (6) Mô hình ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp hiện đại. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài luận tổng quan 30%, thi cuối kì môn học: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
TM91012. Sinh thái và Môi trường (Ecology and Environment) (4TC: 4-0-12; 240 tiết). Học phần này gồm 3 khối kiến thức (1) Sinh thái học: Khái niệm về sinh thái học; Sinh thái học cá thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái; Các hệ sinh thái chính; (2) Khoa học môi trường: Khái niệm về môi trường và tài nguyên; Môi trường và phát triển bền vững; Tài nguyên và môi trường nước, đất, không khí, rừng và sinh vật; (3) Ứng dụng sinh thái học và khoa học môi trường trong sản xuất nông nghiệp. Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng, tiểu luận nhóm, giảng dạy trực tuyến. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, tiểu luận nhóm 30%, thi 60%.
TH91084. Công nghệ thông tin và Chuyển đổi số (4TC: 4-0-12; 240 tiết). Học phần này gồm các nội dung: Hệ thống thông tin, phần cứng, phần mềm, mạng, dữ liệu, an toàn bảo mật thông tin điện tử, các công nghệ tiên tiến và ứng dụng. Chuyển đổi số và ứng dụng của chuyển đổi số trong quản lý, trồng trọt, chăn nuôi và tài nguyên môi trường. Phần bài tập rèn kỹ năng làm việc tương tác trực tuyến với bộ công cụ phần mềm Office 365. Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng, sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, thảo luận, phim tư liệu, kết hợp với phương tiện đa truyền thông. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập 30%, thi 60%.
XH09001. Pháp luật đại cương (Introduction to laws) (4TC: 4-0-12; 240 tiết). Học phần được chia thành hai nội dung chính là kiến thức pháp luật cơ bản và ứng dụng pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp. Tên chương: Một số vấn đề lý luận cơ bản về Nhà nước và Pháp luật; Nội dung cơ bản của Luật Hiến pháp và Luật Hành chính; Nội dung cơ bản của Luật Dân sự và Luật Hình sự; Nội dung cơ bản của Luật Kinh tế, Luật Lao động, Luật Hôn nhân và Gia đình; Nội dung cơ bản của Pháp luật về phòng, chống tham nhũng. Ứng dụng pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp, bao gồm: nội dung cơ bản của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên – môi trường; nội dung cơ bản của pháp luật trong lĩnh vực trồng trọt và kiểm định thực vật; nội dung cơ bản của pháp luật trong lĩnh vực chăn nuôi. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong giảng dạy, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, seminar 15%, kiểm tra trắc nghiệm 15%, thi trắc nghiệm 60%. Học phần tiên quyết: Không có.
XH91047. Triết học Mác - Lênin (Marxist - Leninist Philosophy) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần cung cấp thế giới quan và phương pháp luận triết học của chủ nghĩa Mác - Lênin. Tên chương: Khái luận về triết học và triết học Mác - Lênin, Chủ nghĩa duy vật biện chứng; Chủ nghĩa duy vật lịch sử Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 30%, thi: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
XH91061. Kinh tế chính trị Mác - Lênin (Political economy of Marxism and Leninism) (2TC: 2-0-6; 120 tiết). Học phần này gồm kiến thức: gồm 6 chương, trình bày các vấn đề: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính trị Mác - Lênin; Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể; Giá trị thặng dư; Cạnh tranh và độc quyền; Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam; Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hoá và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, thi giữa kỳ 30%, thi trắc nghiệm: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
XH91062. Chủ nghĩa xã hội khoa học (Socialism) (2TC: 2-0-6; 120 tiết). Học phần này gồm kiến thức: Học phần này gồm 07 chương: Nhập môn chủ nghĩa xã hội khoa học; Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân; Chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: Dân chủ và nhà nước xã hội chủ nghĩa; Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội; Vấn đề dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội; Vấn đề gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, thi giữa kỳ 30%, thi trắc nghiệm: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
XH91075. Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam (The history of Vietnamese communist party) (2TC: 2-0-6; 120 tiết). Học phần này gồm kiến thức: Đối tượng, chức năng, nhiệm vụ, nội dung và phương pháp nghiên cứu, học tập Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh giành chính chính quyền (1930-1945). Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến, hoàn thành giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước (1945-1975). Đảng lãnh đạo cả nước quá độ lên CNXH và tiến hành công cuộc đổi mới (1975-2018). Kết luận về những thắng lợi vĩ đại của cách mạng Việt Nam và những bài học lớn về sự lãnh đạo của Đảng. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, thi giữa kỳ 30%, thi trắc nghiệm: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
XH91076. Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh Ideology) (2TC: 2-0-4; 90 tiết). Học phần là tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường giải phóng dân tộc và xây dựng xã hội mới. Tên chương : Đối tượng, phương pháp nghiên cứu môn học ; cơ sở và quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh ; Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH, tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng cộng sản Việt Nam và Nhà nước của nhân dân ; tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc, tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa, đạo đức con người ; Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 30%, thi: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
5.2. Học phần cơ sở ngành
KE92001. Nguyên lý kế toán (Principles of accounting) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần này gồm kiến thức: Học phần này gồm có 06 chương và gồm các nội dung: Những vấn đề chung của kế toán; Nguyên tắc kế toán; Phương pháp chứng từ và kiểm kê; Phương pháp tài khoản và ghi sổ kép; Phương pháp Tính giá; Báo cáo kế toán. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài kiểm tra trên lớp 10%, bài kiểm tra giữa kỳ 30%, thi trắc nghiệm: 50%. Học phần tiên quyết: Không.
KE92064. Marketing căn bản (Principles of marketing) (3TC: 3-0-9; 180) tiết. Học phần này gồm Tổng quan về marketing; Hệ thống thông tin và Môi trường marketing; Hành vi khách hàng; Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường; Sản phẩm trong marketing hỗn hợp; Giá trong marketing hỗn hợp; Phân phối trong marketing hỗn hợp; Xúc tiến trong marketing hỗn hợp. Phương pháp giảng dạy: thuyết giảng, thảo luận và hỏi đáp. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 30%, thi: 60%.
KT92025. Nguyên lý kinh tế (Principles of Economics) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần này gồm kiến thức: những nguyên lý cơ bản của Kinh tế học, đó là 3 phần chính: (1) Những vấn đề chung về kinh tế học, (2) Những nguyên lý cơ bản về kinh tế vi mô, (3) Những nguyên lý cơ bản của kinh tế vĩ mô và các chính sách của chính phủ. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài kiểm tra trên lớp 10%, bài kiểm tra giữa kỳ 30%, thi cuối kỳ: 60%. Học phần tiên quyết: không.
KT92104. Nguyên lý thống kê (Principles of Statistics) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần cung cấp các khái niệm cơ bản về lý thuyết thống kê, ứng dụng kiến thức thống kê trong việc thu thập tài liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp; tổng hợp và trình bày dữ liệu; sử dụng thống kê suy luận để rút ra kết luận cho tổng thể; ứng dụng những kiến thức của thống kê trong tính toán và phân tích các chỉ tiêu kinh tế xã hội; sử dụng phân tích tương quan trong kinh tế và xã hội. Tên chương: Giới thiệu thống kê học; Thu thập tài liệu thống kê; Tổng hợp và trình bày tài liệu thống kê; Thống kê mức độ hiện tượng kinh tế xã hội; Điều tra chọn mẫu; Phân tích biến động hiện tượng kinh tế xã hội; Phân tích tương quan và hồi quy. Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng và thảo luận. Phương pháp đánh giá: Tham dự lớp: 10%, Thi giữa kỳ hoặc bài tập nhóm: 30%, Thi cuối kỳ: 60%. Học phần tiên quyết: KT92025 Nguyên lý kinh tế.
TH92029. Cơ sở toán cho các nhà kinh tế (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần gồm 5 chương với các nội dung: Ma trận - Định thức - Hệ phương trình tuyến tính; Vectơ; Phép tính vi phân hàm một biến và ứng dụng trong kinh tế; Phép tính vi phân hàm nhiều biến và ứng dụng trong kinh tế; Phép tính tích phân và ứng dụng trong kinh tế. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, sử dụng câu hỏi TNKQ, giảng dạy kết hợp với phương tiện đa truyền thông, giảng dạy trực tuyến... Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, thi giữa kỳ 25%, bài tập cá nhân, nhóm 5%, thi: 60%.
5.3. Học phần chuyên ngành
KE94071. Marketing thương mại điện tử (E-commerce Marketing) (3TC: 3-0-9). Tổng quan về Marketing thương mại điện tử; Hành vi khách hàng điện tử; Quản trị tri thức Marketing điện tử; Chiến lược định vị và hoạch định Marketing điện tử; Quản trị chào hàng và định giá trong thương mại điện tử; Quản trị xúc tiến thương mại điện tử; Quản trị phân phối trong thương mại điện tử; Kiểm tra và đánh giá chương trình marketing thương mại điện tử; Thực hành và thảo luận
KE94096. Quản trị Tài chính doanh nghiệp (Corporate Financial Management) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Môn học gồm có các nội dung sau: Tổng quan về quản trị tài chính doanh nghiệp; Quyết định đầu tư của doanh nghiệp; Quyết định huy động vốn của doanh nghiệp; Quyết định phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp; Quản trị vốn kinh doanh trong doanh nghiệp; Kế hoạch tài chính doanh nghiệp. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, dạy học dựa trên vấn đề và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 30%, thi: 60%.
KE94098. Tài chính tiền tệ (Fundamentals of Monetary and Finance) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần này gồm kiến thức: Học phần này gồm 5 chương trình bày các vấn đề tổng quát về tiền tệ và tài chính; Hệ thống tài chính và thị trường tài chính; Thời giá tiền tệ và lãi suất; Cung cầu tiền tệ và lạm phát; Ngân hàng trung ương và chính sách tiền tệ. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài kiểm tra giữa kỳ 30%, thi cuối kỳ 60%. Học phần tiên quyết: KT92025. Nguyên lý kinh tế.
KE94101. Công nghệ tài chính (FinTech) (3-0-9; 180 tiết). Học phần này gồm: Khái quát về FinTech, Ứng dụng của FinTech trong thị trường tài chính, Các yếu tố công nghệ căn bản trong FinTech, Ứng dụng của Fintech trong môi trường kinh doanh. Phương pháp giảng dạy: thuyết giảng, nghiên cứu trường hợp, dạy học dựa trên vấn đề, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 30%, thi: 60%.
KT04495. Khóa luận tốt nghiệp ngành Kinh tế (Bacherlor Thesis of Economics) (10TC: 0-10-30; 600 tiết). Sinh viên lựa chọn đề tài nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về kinh tế phát triển ở địa phương/tổ chức kinh tế/doanh nghiệp. Các phần thực tập: Tập huấn nội dung thực tập; xây dựng đề cương nghiên cứu và phiếu điều tra; Làm việc tại điểm thực tập để thu thập thông tin; Viết báo cáo khóa luận; và trình bày báo cáo tóm tắt trước hội đồng chấm khóa luận. Phương pháp giảng dạy: Tư vấn và hướng dẫn của giảng viên; sinh viên thu thập thông tin, xử lý và viết báo cáo. Thuyết trình báo cáo. Phương pháp đánh giá theo hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp
KT93001. Phương pháp nghiên cứu kinh tế (Research Methods in Economics) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần gồm các nội dung: Cấu trúc cơ bản của nghiên cứu; Quá trình nghiên cứu; Thiết kế nghiên cứu; Các phương pháp thu thập, xử lý và phân tích số liệu và thông tin; Các phương pháp phân tích định tính và định lượng cơ bản trong giải quyết các vấn đề liên quan đến kinh tế -xã hội trong lĩnh vực kinh tế đầu tư; Viết các báo cáo nghiên cứu và khóa luận tốt nghiệp. Phương pháp giảng dạy: thuyết giảng, project, bài tập nhóm và thảo luận. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 40%, thi: 50%
KT93001. Phương pháp nghiên cứu kinh tế (Research methods in economics) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần này gồm kiến thức: Cấu trúc cơ bản của nghiên cứu; Quá trình nghiên cứu; Thiết kế nghiên cứu; Các phương pháp thu thập, xử lý và phân tích số liệu và thông tin; Các phương pháp phân tích định tính và định lượng cơ bản trong giải quyết các vấn đề liên quan đến kinh tế -xã hội trong lĩnh vực kinh tế nông nghiệp, nông thôn; Viết các báo cáo nghiên cứu và khóa luận tốt nghiệp. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, đồ án 40%, thi cuối kỳ 50%. Học phần tiên quyết: Không
KT93044. Chính sách công (Public Policies) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần này cung cấp cho người học kiến thức kỹ năng cơ bản về khái niệm, cấu trúc, phân loại, hoạch định chính sách công và chu trình của chính sách và áp dụng được tri thức khoa học về chính sách công vào phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp, kế hoạch thực hiện nhằm giải quyết các vấn đề, ra quyết định kinh tế phù hợp trong lĩnh vực kinh tế chuyên sâu góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phương, vùng và quốc gia. Tên chương: Những vấn đề cơ bản của chính sách công; Hoạch định và thực thi chính sách công, Phân tích chính sách công; Chính sách kinh tế; Chính sách chi tiêu công; Chính sách xã hội; Chính sách tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng và thảo luận nhóm. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%; Bài tập nhóm: 30%; Thi: 60%. Học phần tiên quyết: Không. Học phần song hành: Không.
KT93063. Kinh tế tài nguyên và môi trường (Resource and environmental economics) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần này gồm kiến thức: Học phần này gồm 6 chương: Nhập môn kinh tế tài nguyên và môi trường; Kinh tế tài nguyên có thể tái tạo; Kinh tế tài nguyên không thể tái tạo và năng lượng; Ngoại ứng và mức ô nhiễm tối ưu; Công cụ kiểm soát ô nhiễm môi trường; Phương pháp đánh giá giá trị tài nguyên môi trường. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài kiểm tra giữa kỳ 30%, thi cuối kỳ 60%. Học phần tiên quyết: Không.
KT93083. Quản lý dự án (Project Management) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần cung cấp kiến thức, kỹ năng và công cụ về quản lý dự án giúp người học có khả năng xây dựng dự án, lập kế hoạch và tổ chức thực hiện, giám sát đánh giá dự án hiệu quả. Tên chương: Nhập môn về Quản lý dự án; Quản lý giai đoạn chuẩn bị dự án; Quản lý tổ chức thực hiện và giám sát dự án; Quản lý kết thúc dự án. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%; Bài tập nhóm 30%; Thi 60%. Học phần tiên quyết: Không; Học phần song hành: Không.
KT94002. Đấu thầu (Project Bidding) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần này bao gồm: Những vấn đề cơ bản về đấu thầu; Chuẩn bị cho công tác đấu thầu; Tổ chức đấu thầu; Đánh giá và phê duyệt hồ sơ dự thầu; Kết thúc công tác đấu thầu; Tổ chức các loại hình đấu thầu đặc thù. Phương pháp giảng dạy: thuyết giảng, thuyết trình thảo luận nhóm, project. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 40%, thi: 50%.
KT94003. Đầu tư quốc tế (International Investment) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần gồm các kiến thức khái quát về đầu tư quốc tế, các hình thức cơ bản của đầu tư quốc tế; môi trường đầu tư quốc tế; tự do hóa trong đầu tư quốc tế và các khu vực đầu tư tự do; hiệp định đầu tư quốc tế; thuế quốc tế, và chuyển giá trong đầu tư quốc tế. Phương pháp giảng dạy: thuyết giảng, thảo luận nhóm, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 40%, thi: 50%. Học phần tiên quyết: Kinh tế đầu tư (KT94010).
KT94004. Đầu tư theo hình thức PPP (PPP Investment) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần này gồm các nội dung về tổng quan đối tác công tư PPP, Đấu thầu và quản lý hợp đồng PPP, Vốn và nguồn vốn cho dự án PPP, Mô hình tài chính và đánh giá hiệu quả dự án PPP, Quản lý rủi ro các dự án PPP, Quản lý nhà nước về mô hình hợp tác công tư PPP. Phương pháp giảng dạy: thuyết giảng, thảo luận nhóm, sử dụng các kết quả nghiên cứu trong giảng dạy. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 40%, thi: 50%. Học phần tiên quyết: Kinh tế đầu tư (KT94010).
KT94005. Định giá trong đầu tư (Valuation in Investment) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần gồm các chương: Tổng quan về định giá trong đầu tư; Phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF); Phương pháp định giá tương đối; Định giá doanh nghiệp; Định giá bất động sản và tài sản khác; Định giá quyền chọn; Quản lý Nhà nước về định giá trong đầu tư. Phương pháp giảng dạy: thuyết giảng, thảo luận và làm việc nhóm. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 40%, thi: 50%.
KT94006. Hoạch định và tuyển dụng nguồn nhân lực (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về lý luận và thực tiễn cho người học về Hoạch định và tuyển dụng nguồn nhân lực ở các tổ chức và doanh nghiệp, qua đó giúp người học xây dựng hoạch định và tuyển dụng nguồn nhân lực cho tổ chức. Tên Chương: Những vấn đề cơ bản của hoạch định nguồn nhân lực; Phân tích môi trường nguồn nhân lực; Dự báo cầu nguồn nhân lực; Xác định cung nguồn nhân lực; Xác định chiến lược nguồn nhân lực; Tuyển dụng hiệu quả nguồn nhân lực. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, bài tập nhóm và thảo luận nhóm (Group Discussion), học tập hợp tác (Cooperative Learning), thuyết trình của người học. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%; Bài tập nhóm: 40%; Thi: 50%. Học phần tiên quyết: Không;
KT94009. Kinh tế chia sẻ (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về nền tảng kỹ thuật số và cơ chế chia sẻ, rủi ro và các vấn đề của nền kinh tế chia sẻ, định giá và cách ghép trong kinh tế chia sẻ, chia sẻ sản phẩm ngang giá, và thị trường dịch vụ quy mô lớn: vai trò của công ty điều tiết. Tên Chương: Giới thiệu chung về kinh tế chia sẻ; Cơ hội và rủi ro của kinh tế chia sẻ; Nền tảng kỹ thuật số và cơ chế chia sẻ; Chia sẻ sản phẩm ngang giá; Ngụ ý kinh tế và chiến lược của chia sẻ sản phẩm; Chia sẻ chuyến đi; Định giá và cách ghép trong kinh tế chia sẻ. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, bài tập nhóm và thảo luận nhóm (Group Discussion), học tập hợp tác (Cooperative Learning), thuyết trình của người học. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%; Bài tập nhóm: 40%; Thi: 50%. Học phần tiên quyết: Không; Học phần song hành: Không.
KT94010. Kinh tế đầu tư (Investment Economics) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần cung cấp những kiến thức về đầu tư, đánh giá kết quả, hiệu quả đầu tư, nguồn vốn đầu tư, quản lý nhà nước về đầu tư, môi trường đầu tư, đầu tư công, đầu tư quốc tế, đầu tư phát triển doanh nghiệp và quản lý đầu tư theo dự án đầu tư phát triển. Tên Chương: Tổng quan về đầu tư; Quản lý và kế hoạch hóa đầu tư; Phân tích môi trường đầu tư; Đầu tư công và nợ công; Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp; Phân tích kết quả và hiệu quả đầu tư. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, bài tập nhóm và thảo luận nhóm (Group Discussion), học tập hợp tác (Cooperative Learning), thuyết trình của người học. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%; Bài tập nhóm: 40%; Thi: 50%. Học phần tiên quyết: Không.
KT94012. Phân tích và đầu tư chứng khoán (Securities and Anlysis Investment) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần này gồm các nội dung về nhằm trang bị cho sinh viên các phương pháp phân tích, định giá, và đầu tư vào cổ phiếu; các tài sản có thu nhập cố định, các tài sản phái sinh và các loại tài sản khác. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 40%, thi: 50%.
KT94013. Quản lý rủi ro (Risk Management) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Những vấn đề cơ bản về rủi ro và quản lý rủi ro nói chung và dự án đầu tư nói riêng; Phân tích, đánh giá và ra quyết định trong điều kiện rủi ro; Quản lý rủi ro dự án đầu tư; Phòng chống rủi ro và mạo hiểm trong đầu tư. Tên Chương: Những vấn đề cơ bản về rủi ro và quản lý rủi ro; Phân tích, đánh giá và ra quyết định trong điều kiện rủi ro; Quản lý rủi ro trong đầu tư; Quản lý rủi ro trong nông nghiệp; Vận dụng quản lý rủi ro vào thực tế. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, giảng dạy theo đồ án (Project-Based Learning), bài tập nhóm và thảo luận nhóm (Group Discussion), học tập hợp tác (Cooperative Learning), thuyết trình của người học. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%; Bài tập nhóm: 40%; Thi: 50%. Học phần tiên quyết: Không;
KT94014. Quản lý và phân tích đầu tư (Investment Management and Analysis) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần cung cấp các kiến thức lý thuyết và thực hành liên quan đến quản lý và phân tích đầu tư, bao gồm: phân tích và định giá trái phiếu, cổ phiếu, chứng khoán phái sinh, đồng thời học phần giúp sinh viên trang bị thêm kiến thức ứng dụng về quản lý danh mục đầu tư và các chính sách trong quản lý đầu tư. Phương pháp giảng dạy: thuyết giảng, thảo luận và làm việc nhóm. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 40%, thi: 50%. Học phần tiên quyết: Kinh tế đầu tư (KT94010).
KT94015. Thị trường vốn đầu tư (Capital Market) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Môn học sẽ bao hàm những nội dung cơ bản như giới thiệu chung về thị trường vốn, vai trò của thị trường vốn với đầu tư phát triển, một số công cụ đầu tư chủ yếu và chủ thể chủ yếu của thị trường vốn, tìm hiểu về thị trường chứng khoán. Phương pháp giảng dạy: thuyết giảng, thảo luận, thuyết trình và làm việc nhóm. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 40%, thi: 50%. Học phần tiên quyết: Kinh tế đầu tư (KT94010).
KT94016. Đầu tư tài chính (Financial Investment) (4TC: 4-0-12; 240 tiết). Học phần cung cấp các kiến thức lý thuyết và thực hành liên quan đến quản lý đầu tư tài chính, bao gồm: những khái niệm cơ bản về đầu tư tài chính, các loại tài sản và công cụ đầu tư tài chính, lợi nhuận và rủi ro, phân bổ tài sản và định giá tài sản nhằm giúp sinh viên sẽ biết cách xây dựng và quản lý danh mục đầu tư phù hợp với mục tiêu và ràng buộc của các nhà đầu tư cá nhân và tổ chức trên thị trường tài chính. Phương pháp giảng dạy: thuyết giảng, thảo luận và làm việc nhóm. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 40%, thi: 50%. Học phần tiên quyết: Kinh tế đầu tư (KT94010).
KT94027. Kinh tế bảo hiểm (Insurance Econimics) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần này gồm 5 nội dung chính, cụ thể: Rủi ro và bảo hiểm; Tổng quan về bảo hiểm; Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp; Bảo hiểm thương mại; Bảo hiểm nông nghiệp. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, bài tập nhóm và thảo luận. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 30%, thi: 60%.
KT94028. Kinh tế quốc tế (International Economics) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần này gồm kiến thức: cung cấp các kiến thức về nền kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế. Bên cạnh đó, học phần mô tả bức tranh toàn cảnh của thương mại quốc tế và thị trường thế giới, tình hình đầu tư quốc tế trong giai đoạn hiện nay; lịch sử hệ thống tiền tệ quốc tế và tỷ giá hối đoái, liên kết kinh tế quốc tế và sự hội nhập của Việt Nam. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài kiểm tra giữa kỳ 30%, thi cuối kỳ 60%. Học phần tiên quyết: Không.
KT94029. Kinh tế tiền tệ quốc tế (International Monetary Economics) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về tỷ giá hối đoái, cán cân thanh toán quốc, hệ thống tiền tệ quốc tế và hội nhập tài chính thế giới. Tên chương: Tài khoản thu nhập quốc dân và cán cân thanh toán quốc tế; Tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối; Tiền, lãi suất và tỷ giá hối đoái; Mức giá và tỷ giá hối đoái; Hệ thống tiền tệ quốc tế; Tỷ giá hối đoái cố định và can thiệp trên thị trường ngoại hối; Hội nhập tài chính toàn cầu: Cơ hội và khủng hoảng. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên; tự học ở nhà; thảo luận, thuyết trình nhóm. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%; Thảo luận nhóm: 15%; Kiểm tra giữa kỳ: 15%; Thi cuối kỳ: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
KT94030. Kinh tế vi mô (Microeconomics) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần này cung cấp các kiến thức căn bản liên quan đến hành vi của cá nhân và doanh nghiệp trong nền kinh tế và các chính sách kinh tế vi mô của chính phủ. Tên chương: Thị trường yếu tố sản xuất; Vận dụng kinh tế vi mô trong phân tích chính sách; Thất bại thị trường và vai trò của Chính phủ trong nền kinh tế thị trường; Lý thuyết hành vi người tiêu dùng và người sản xuất nâng cao. Phương pháp giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết giảng, bài tập và thảo luận nhóm. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%); Bài kiểm tra/Bài tập nhóm: 30%; Thi cuối kì: 60%. Học phần tiên quyết: Không có. Học phần song hành: Không.
KT94031. Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần này cung cấp cho sinh viên các vấn đề kinh tế vĩ mô cơ bản, cơ sở lý thuyết về mô hình tăng trưởng kinh tế; mối quan hệ giữa tiết kiệm, đầu tư và vai trò của thị trường tài chính; hoạt động của các nền kinh tế mở; hoạt động của thị trường lao động; và các quan điểm chính sách ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vĩ mô của các nền kinh tế cũng như ảnh hưởng của nó đến phát triển sản xuất kinh doanh nông nghiệp bền vững trong bối cảnh toàn cầu hóa. Phương pháp giảng dạy: thuyết giảng. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 30%, thi: 60%. Học phần tiên quyết: Nguyên lý kinh tế (KT92025)
KT94034. Kinh tế Việt Nam (Vietnam Economy) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần này gồm kiến thức: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu môn học Kinh tế Việt Nam, thực trạng tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Việt Nam, thực trạng huy động và sử dụng các nguồn lực cho tăng trưởng và phát triển kinh tế của Việt Nam, khái quát tình hình phát triển các ngành kinh tế và tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài kiểm tra giữa kỳ 30%, thi cuối kỳ 60%. Học phần tiên quyết: Không.
KT94045. Kinh tế hộ (Household economics) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần này gồm kiến thức: gồm 6 chương lý thuyết, bao gồm: Mở đầu; Kinh tế chính trị hộ; Lý thuyết về sự tồn tại và phát triển kinh tế hộ; Các nội dung nghiên cứu kinh tế hộ; Ứng xử của hộ với tối ưu hóa lợi ích kinh tế, ứng xử rủi ro, ứng xử với sự vất vả; Đánh giá kinh tế hộ. Sinh viên được thực hành thiết kế bảng hỏi điều tra hộ và thực hành điều tra, thu thập số liệu về nguồn lực của hộ, các mối quan hệ kinh tế xã hội của hộ và ứng xử của hộ trong kinh tế, ứng xử với rủi ro. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài kiểm tra giữa kỳ 30%, thi cuối kỳ 60%. Học phần tiên quyết: Không.
KT94046. Kinh tế nông thôn (Rural economics) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần này gồm kiến thức: Học phần gồm 8 chương lý thuyết, bao gồm: Nông nghiệp và các ngành phi nông nghiệp trong nông thôn; Tăng trưởng và phát triển kinh tế nông thôn; Tổ chức sản xuất-kinh doanh theo không gian, tổ chức kinh tế nông thôn; Sử dụng đất trong nông thôn; Thị trường nông thôn; Di cư; Nông thôn trong mối quan hệ với thành thị; An sinh xã hội trong nông thôn. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài kiểm tra giữa kỳ 30%, thi cuối kỳ 60%. Học phần tiên quyết: Không.
KT94047. Kinh tế thương mại dịch vụ (Economics Of Trade And Services) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần này gồm kiến thức: những thông tin tổng quan về thương mại dịch vụ, hệ thống phân phối hàng hóa, thương mại điện tử, kinh tế dịch vụ cũng như các vấn đề về kinh tế thương mại dịch vụ trong thời kỳ hội nhập. Học phần cung cấp thông tin về vai trò, đặc điểm, bản chất các hình thức sản xuất kinh doanh, hệ thống kênh phân phối cũng như các nội dung trong phát triển thương mại dịch vụ cho phát triển kinh tế. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài kiểm tra giữa kỳ 30%, thi cuối kỳ 60%. Học phần tiên quyết: Không.
KT94048. Nguyên lý kinh tế nông nghiệp (Principle of agricultural economics) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần này gồm kiến thức: bao gồm 8 chương lý thuyết, bao gồm: Mở đầu; Các tổ chức kinh tế trong nông nghiệp; Kinh tế nguồn lực trong nông nghiệp; Các nguyên tắc kinh tế trong nông nghiệp; Cung và cầu trong nông nghiệp; Marketing trong nông nghiệp; Kinh tế thương mại trong nông nghiệp; Phát triển nông nghiệp. Sinh viên thực hành phân tích thực trạng quản lý và sử dụng nguồn lực trong nông nghiệp; Ứng dụng lý thuyết ra quyết định vào thực tiễn, quản lý rủi ro trong sản xuất một loại sản phẩm nông nghiệp. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài kiểm tra giữa kỳ 30%, thi cuối kỳ 60%. Học phần tiên quyết: Không.
KT94049. Phương pháp và tổ chức công tác khuyến nông (Methods and organizing agricultural extension) (4TC: 04-0-12; 240 tiết). Học phần này gồm kiến thức: Vấn đề cơ bản của khuyến nông; Cơ sở lý thuyết và thực tiễn xây dựng phương pháp khuyến nông; Phương pháp khuyến nông; Hệ thống cơ quan khuyến nông; Nguồn lực cho tổ chức công tác khuyến nông; Kế hoạch khuyến nông; và Đánh giá hoạt động khuyến nông. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài kiểm tra giữa kỳ 30%, thi cuối kỳ 60%. Học phần tiên quyết: Không.
KT94052. Quản lý nhà nước về kinh tế (State Management of Economics) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần cung cấp cho người học kiến thức về nguyên tắc, phương pháp, cơ chế điều hành, quản lý nền kinh tế, giúp người học có kỹ năng quản lý để tham gia quản lý nhà nước về kinh tế trong đơn vị, tổ chức cơ quan nhà nước. Tên chương: Tổng quan quản lý nhà nước về kinh tế; Quy luật và nguyên tắc quản lý nhà nước về kinh tế; Công cụ quản lý nhà nước về kinh tế; Phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế; Mục tiêu và các chức năng quản lý nhà nước về kinh tế; Thông tin và quyết định trong quản lý nhà nước về kinh tế; Bộ máy và cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế. Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng và thảo luận nhóm. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%; Bài tập nhóm: 30%; Thi: 60%. Học phần tiên quyết: Không. Học phần song hành: Không.
KT94053. Kinh tế các ngành sản xuất (Production sectoral economics) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần cung cấp cho sinh viên những vấn đề cơ bản về các ngành sản xuất và các vấn đề kinh tế đặt ra trong các ngành sản xuất; Phân tích các loại hình tổ chức kinh tế trong các ngành sản xuất và các loại nguồn lực sử dụng trong các ngành sản xuất; Đánh giá các phương án ra quyết định trong sản xuất, tiếp cận thị trường và tiêu thụ sản phẩm; Phân tích định hướng, mục tiêu và giải pháp phát triển bền vững các ngành sản xuất. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài kiểm tra giữa kỳ 30%, thi cuối kỳ 60%. Học phần tiên quyết: Không.
KT94055. Chính sách nông nghiệp (Agricultural policies) (3TC: 03-0-09; 180 tiết). Học phần này gồm 4 chương liên quan đến: khái niệm, lý do cần có sự can thiệp của chính sách, phân loại chính sách nông nghiệp, hoạch định chính sách nông nghiệp, phân tích chính sách nông nghiệp và một số chính sách nông nghiệp bao gồm: chính sách phát triển các thành phần và tổ chức kinh tế, chính sách đất đai, Chính sách giá trong nông nghiệp, Chính sách đầu vào trong nông nghiệp; Chính sách Marketing nông nghiệp; Chính sách thương mại trong nông nghiệp; Chính sách nghiên cứu và phát triển trong nông nghiệp; Chính sách lương thực - thực phẩm. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài kiểm tra giữa kỳ 30%, thi cuối kỳ 60%. Học phần tiên quyết: Không
KT94057. Phân tích lợi ích chi phí căn bản (Basic Benefit Cost Analysis) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần cung cấp cơ sở kinh tế cho phân tích lợi ích chi phí, các bước thực hiện phân tích lợi ích chi phí tài chính và phân tích lợi ích chi phí kinh tế. Tên chương: Cơ sở kinh tế của phân tích lợi ích và chi phí; Nhận diện lợi ích và chi phí; Lượng hóa lợi ích và chi phí có giá thị trường; Đánh giá lợi ích và chi phí phi thị trường; Chiết khấu dòng lợi ích và chi phí; Phân tích rủi ro và độ nhạy. Phương pháp giảng dạy: thuyết giảng, bài tập, thảo luận, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 30%, thi: 60%.
KT94064. Kinh tế công cộng (Public economics) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần này gồm kiến thức về nền kinh tế hỗn hợp và khu vực kinh tế công cộng, cơ sở hoạt động kinh tế của Chính phủ, lý thuyết về kinh tế học phúc lợi, lý thuyết về chi tiêu công cộng, các chương trình chi tiêu của Chính phủ và lý thuyết về thuế. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài kiểm tra giữa kỳ 30%, thi cuối kỳ 60%. Học phần tiên quyết: Không.
KT94069. Kinh tế nguồn nhân lực (Human Resource Economics) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần này gồm những kiến thức cơ bản liên quan đến lĩnh vực kinh tế và quản lý nguồn nhân lực bao gồm những khái niệm cơ bản, các phương pháp xác định nguồn nhân lực, thị trường lao động, các vấn đề về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, các vấn đề có liên quan đến năng suất lao động, thù lao lao động và một số vấn đề xã hội đối với người lao động. Tên chương: Những vấn đề cơ bản của Kinh tế nguồn nhân lực, Thị trường lao động, Phát triển nguồn nhân lực, Năng suất lao động, Thù lao lao động, Một số vấn đề xã hội và chính sách quản lý lao động xã hội. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm, thuyết trình, giảng dạy theo đồ án (Project-Based Learning). Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, đồ án nhóm 30%, thi: 60%. Học phần tiên quyết: KT92025-Nguyên lý kinh tế;
KT94070. Phân tích lợi ích chi phí căn bản (Basic Benefit Cost Analysis) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần cung cấp cơ sở kinh tế cho phân tích lợi ích chi phí, các bước thực hiện phân tích lợi ích chi phí tài chính và phân tích lợi ích chi phí kinh tế. Tên chương: Cơ sở kinh tế của phân tích lợi ích và chi phí; Nhận diện lợi ích và chi phí; Lượng hóa lợi ích và chi phí có giá thị trường; Đánh giá lợi ích và chi phí phi thị trường; Chiết khấu dòng lợi ích và chi phí; Phân tích rủi ro và độ nhạy. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 30%, thi: 60%. Học phần tiên quyết: Không; Học phần song hành: Không.
KT94071. Kinh tế bất động sản (Real Estate Economics) (3TC: 03- 0-09; 180 tiết). Khái quát về kinh tế bất động sản; Cầu bất động sản và các yếu tố ảnh hưởng đến cầu bất động sản; Cung bất động sản và các yếu tố ảnh hưởng đến cung bất động sản; Quan hệ cung cầu và sự hình thành giá cả trên thị trường bất động sản; Phân tích đầu tư bất động sản; Quản lý nhà nước đối với thị trường bất động sản; Các chính sách quản lý nhà nước đối với thị trường bất động sản ở Việt Nam và các nước trên thế giới. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thảo luận, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 30%, thi: 60%.
KT94073. Thị trường lao động (Labor Market). (3TC: 3-0-9). Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về thị trường lao động. Tên chương: Tổng quan về thị trường lao động, Các yếu tố của thị trường lao động, Phân tích thị trường lao động, Thông tin thị trường lao động, Thị trường lao động Việt Nam, Thị trường lao động quốc tế và xuất khẩu lao động.
KT94084. Chiến lược và kế hoạch phát triển (Development Strategies and Plan) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần cung cấp kiến thức và kỹ năng để vận dụng trong xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển của địa phương, vùng. Tên chương: Tổng quan về chiến lược và kế hoạch phát triển; Nội dung chiến lược và kế hoạch phát triển; Tổ chức xây dựng chiến lược và KH phát triển; Các công cụ và phương pháp xây dựng chiến lược. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình của giảng viên, bài tập nhóm, thảo luận, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%; Bài tập nhóm, thuyết trình: 30%; Thi: 60%.Học phần tiên quyết: Không;
KT94085. Chuyển đổi số trong nông nghiệp (Digital Transformation in Agriculture) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần cung cấp những kiến thức, kỹ năng và vận dụng có hiệu quả và sáng tạo trong chuyển đổi số nông nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam. Tên chương: Những vấn đề cơ bản về chuyển đổi số trong nông nghiệp; Điều kiện và nền tảng cho chuyển đổi số trong nông nghiệp; Nội dung của chuyển đổi số trong nông nghiệp; Vai trò của Nhà nước và các bên liên quan trong chuyển đổi số nông nghiệp; Chuyển đổi số trong nông nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%; bài tập nhóm: 30%; Thi: 60%. Học phần tiên quyết: Không;
KT94086. Đào tạo nguồn nhân lực (Human Resource Training) (3TC: 3-0-9). Nội dung: Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng về đào tạo nguồn nhân lực nhằm quản lý hiệu quả nguồn nhân lực trong các tổ chức. Tên chương: Các vấn đề cơ bản về đào tạo nguồn nhân lực; Xác định nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực, Lập kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực, Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực, đánh giá đào tạo nguồn nhân lực; Đào tạo nguồn nhân lực ở Việt Nam. Học phần tiên quyết: Không; Học phần học trước: Không
KT94087. Giao tiếp và hành vi trong tổ chức (Communication and behavior in organizations) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần cung cấp những kiến thức và kỹ năng về giao tiếp và hành vi ứng xử và vận dụng hiệu quả trong tổ chức. Tên chương: Tổng quan về giao tiếp và hành vi ứng xử trong tổ chức; Hành vi cá nhân và ứng xử trong tổ chức; Học thuyết về tạo động lực cho người lao động trong tổ chức; Học thuyết lãnh đạo; Giao tiếp và Quản lý xung đột trong tổ chức và văn hoá tổ chức. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình của giảng viên, bài tập nhóm, thảo luận tình huống. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%; bài tập nhóm: 30%; Thi: 60%. Học phần tiên quyết: Không;
KT94088. Giới và Phát triển (Gender and Development) (3TC: 3-0-6; 180 tiết). Học phần nhằm cung cấp những kiến thức và kỹ năng cơ bản trong phân tích các vấn đề về giới và phát triển nhằm vận dụng trong giải quyết và thúc đẩy bình đẳng giới, tiến bộ xã hội và phát triển bền vững. Tên chương: Nhập môn; Tổng quan các vấn đề lý luận về giới và phát triển; Nội dung nghiên cứu giới và phát triển; Phương pháp và công cụ phân tích giới; Giới và phát triển triển trên thế giới và ở Việt Nam. Phương pháp giảng dạy: thuyết giảng của giảng viên, thảo luận tại lớp, tự học ở nhà, bài tập cá nhân, bài tập nhóm, thuyết trình, seminar. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%; Bài tập nhóm: 30%; Thi: 60%. Học phần tiên quyết: Không;
KT94089. Kinh tế phát triển (Development Economics) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần cung cấp những kiến thức lý thuyết cơ bản và kinh nghiệm về phát triển kinh tế và vận dụng kiến thức này trong đánh giá nguồn lực quốc gia và quốc tế; phân tích, đánh giá các vấn đề kinh tế xã hội và đề xuất các chiến lược phát triển bền vững cho quốc gia, vùng, địa phương. Tên chương: Các vấn đề cơ bản về kinh tế phát triển; Các học thuyết cơ bản về kinh tế phát triển; Nguồn lực quốc gia và sự phát triển kinh tế; Quan hệ kinh tế quốc tế và sự phát triển; Những vấn đề xã hội và sự phát triển; Hoạch định chiến lược phát triển. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thảo luận tại lớp, tự học ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%; Bài tập nhóm: 30%; Thi: 60%. Học phần tiên quyết: Nguyên lý kinh tế.
KT94090. Lập và thẩm định dự án đầu tư (Investment project design and evaluation) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần cung cấp các kiến thức và kỹ năng trong lập và thẩm dự án đầu tư hiệu quả. Tên chương: Tổng quan về lập và thẩm định dự án đầu tư; Xây dựng Ý tưởng dự án đầu tư; Nghiên cứu khả thi dự án; Viết dự án đầu tư; Thẩm định dự án đầu tư. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình của giảng viên, bài tập nhóm, thảo luận, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%; Bài tập nhóm: 30%; Thi: 60%. Học phần tiên quyết: Không;
KT94091. Phát triển cộng đồng (Community Development) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên các khái niệm liên quan đến cộng đồng và phát triển cộng đồng, phương pháp và công cụ phát triển cộng đồng, vai trò/nhiệm vụ của cán bộ phát triển. Tên chương: Nhập môn; Một số vấn đề cơ bản về phát triển cộng đồng; Vận dụng các phương pháp cộng đồng trong phát triển; Công cụ PRA và cán bộ phát triển; Tổ chức phát triển cộng đồng; Cán bộ phát triển cộng đồng. Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng và giảng dạy thông qua thảo luận: Giáo viên sử dụng các phương tiện bảng viết, đèn chiếu, hệ thống âm thanh để trình bày các nội dung chính về lý thuyết. Các câu hỏi được nêu ra cho sinh viên động não suy nghĩ trong quá trình học; Tổ chức học tập theo nhóm: Giáo viên tổ chức lớp học theo nhóm để thảo luận về các phương pháp phát triển cộng đồng và đóng vai các công cụ PRA. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%; Bài tập nhóm: 30%; Thi: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
KT94092. Phát triển nông thôn (Rural development) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần này gồm các nội dung sau: Học phần gồm có các nội dung chủ yếu như: Lý luận cơ bản về nông thôn; lý thuyết cơ bản về tăng trưởng, phát triển và phát triển bền vững; lý luận cơ bản về phát triển nông thôn; phát triển nông nghiệp, phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ xã hội; vai trò của nhà nước và các tổ chức trong phát triển nông thôn; kinh nghiệm quốc tế trong phát triển nông thôn. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài kiểm tra giữa kỳ 30%, thi cuối kỳ 60%. Học phần tiên quyết: Không.
KT94093. Quản lý khoa học và công nghệ (Management of Science and Technology) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần cung cấp kiến thức và kỹ năng nhằm giải quyết và vận dụng trong quản lý khoa học công nghệ ở quốc gia và địa phương. Tên chương: Tổng quan về quản lý khoa học và công nghệ; Hệ thống tổ chức khoa học và công nghệ; Quy trình quản lý khoa học và công nghệ; Quản lý phát triển công nghệ; Định hướng phát triển khoa học và công nghệ ở Việt Nam; Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình của giảng viên, bài tập nhóm, thảo luận tình huống. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%; bài tập nhóm: 30%; Thi: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
KT94094. Quản lý phát triển (Development Managment) (4TC: 4-0-12; 240 tiết). Học phần sẽ cung cấp những kiến thức kỹ năng cơ bản về quản lý phát triển nhằm vận dụng trong quản lý phát triển theo các chủ thể quản lý và lĩnh vực quản lý. Tên Chương: Tổng quan về quản lý phát triển; Cộng đồng với quản lý phát triển; Nhà nước với quản lý phát triển; Kinh tế tư nhân với quản lý phát triển; Quản lý phát triển địa phương; Phương pháp và công cụ quản lý phát triển. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thảo luận tại lớp, tự học ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%; bài tập nhóm: 30%; Thi: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
KT94095. Đại cương phát triển Đông Nam Á (Introduction of ASEAN Development) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần cung cấp những kiến thức và thực tiễn về phát triển kinh tế - xã hội ở các nước Đông Nam Á để vận dụng trong giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội ở Việt Nam. Tên chương: Giới thiệu tổng quan về khối ASEAN; Khái quát tăng trưởng và phát triển ở các nước ĐNA; Lý thuyết tăng trưởng và kinh nghiệm ở các nước ĐNA; Nghèo đói, bất bình đẳng và phát triển con người ở ĐNA; Khu vực hóa, toàn cầu hóa: Thương mại và đầu tư nước ngoài; Chiến lược phát triển – kinh nghiệm của các nước ĐNA. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình của giảng viên, bài tập nhóm, thảo luận các vấn đề liên quan đến lý thuyết. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%; Bài tập nhóm: 30%; Thi: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
KT94096. Dân số và Phát triển (Population and Development) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần cung cấp những kiến thức, kỹ năng về dân số và vận dụng trong đề xuất chính sách, giải pháp giải quyết vấn đề dân số trong phát triển kinh tế - xã hội. Tên chương: Tổng quan về dân số và phát triển; Dân số và phát triển kinh tế; Dân số và các vấn đề xã hội; Dân số và vấn đề tài nguyên và môi trường; Lồng ghép biến dân số trong kế hoạch hóa phát triển. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%; Bài tập nhóm: 30%; Thi: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
KT94097. Kỹ năng quản lý và làm việc nhóm (Group working skills) (3TC: 3-0-6; 180 tiết). Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức kỹ năng quản lý và làm việc nhóm để vận dụng có hiệu quả trong tổ chức, quản lý điều hành nhóm, phối hợp và tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong nhóm. Tên chương: Lý luận cơ bản về nhóm, làm việc nhóm; Tổ chức các hoạt động nhóm; Quản lý và điều hành nhóm; Kỹ năng làm việc nhóm. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình của giảng viên, thảo luận tại lớp, tự học ở nhà, bài tập cá nhân, bài tập nhóm, thuyết trình, đóng vai xử lý tình huống làm việc nhóm. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%; Bài tập nhóm: 30%; Thi: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
KT94099. Thương mại và phát triển (Trade and Development) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần cung cấp kiến thức và thực tiễn về thương mại và phát triển để vận dụng trong phát triển thương mại ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa. Tên chương: Tổng quan về Thương mại và Phát triển; Mô hình tăng trưởng Solow; Năng suất lao động và lợi thế so sánh: Mô hình RICARDIAN; Tài nguyên và mô hình thương mại: Mô hình HECKSCHER - OHLIN; Các yếu tố cụ thể và phân phối thu nhập; Thương mại và phát triển ở Việt Nam. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình của giảng viên, bài tập nhóm, thảo luận các vấn đề liên quan đến lý thuyết. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%; Bài tập nhóm: 30%; Thi: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
KT94107. Kinh tế học sản xuất (Production Economics) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần cung cấp những lý thuyết kinh tế học trong sản xuất nhằm phân tích các vấn đề của sản xuất bao gồm đầu vào sản xuất; các giai đoạn của quá trình sản xuất; chi phí sản xuất; đầu ra của sản xuất; doanh thu và lợi nhuận, môi trường ra quyết định sản xuất và các các vấn đề có liên quan nhằm giúp người sản xuất có những quyết định đúng đắn nhất nhằm tăng hiệu quả và lợi nhuận. Tên chương: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu kinh tế học sản xuất; Phân tích sản xuất và ứng dụng; Phân tích chi phí sản xuất; Phân tích lợi nhuận; Phân tích rủi ro và không chắc chắn. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, thi giữa kì 15% và bài tập nhóm 15%, thi cuối kỳ: 60%. Học phần tiên quyết: KT02001 Nguyên lý kinh tế; Học phần song hành: Không.
KT94108. Kinh tế lượng (Econometrics) (3TC: 2,5-0,5-9; 180 tiết). Học phần cung cấp cho sinh viên có một số kiến thức cơ bản về phương pháp phân tích định lượng trong kinh tế sử dụng mô hình hồi quy và ứng dụng các mô hình này trong phân tích hiện tượng KT-XH. Tên chương: Mô hình hồi quy giản đơn (với 1 biến độc lập); Mô hình hồi quy đa biến (nhiều biến); Hồi quy với biến giả (biến giả là biến độc lập); Dự báo và ứng dụng phân tích hiện tượng KT-XH; Một số mô hình cơ bản trong phân tích kinh tế; và Một số vấn đề của Kinh tế lượng (thực nghiệm). Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận hoặc ứng dụng dự án (project), seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, đồ án nhóm 30%, thi cuối kỳ: 60%. Học phần tiên quyết: KT92104 Nguyên lý thống kê. Học phần song hành: Không.
KT94109. Kinh tế quản lý (Managerial Economics) (4TC: 4-0-12; 240 tiết). Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức để phân tích môi trường kinh tế, nhận biết những lợi ích và chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh, cũng như những hạn chế mà các hãng/người sản xuất/tổ chức phải đối mặt trong các kịch bản kinh tế khác nhau, để đưa ra lựa chọn tối ưu nhằm đạt các mục tiêu quản lý. Tên chương: Một số khái niệm cơ bản về kinh tế quản lý; Phân tích cầu, ước lượng và dự báo cầu; Lý thuyết hành vi người sản xuất và ước lượng hàm sản xuất, hàm chi phí; Hành vi các hãng/tổ chức trong các cấu trúc thị trường; Ứng dụng lý thuyết trò chơi trong đàm phán và ra quyết định trong quản lý. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, thi giữa kỳ 30%, thi cuối kỳ: 60%. Học phần tiên quyết: KT02001 Nguyên lý kinh tế; Học phần song hành: Không.
KT94110. Lý thuyết trò chơi và Ứng dụng (Game Theory and Applications) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần cung cấp cho người học các mô hình lý thuyết trò chơi trong phân tích sự tương tác trong kinh tế như cạnh tranh giữa các hãng độc quyền nhóm thông qua các bài toán trong đấu thầu; cạnh tranh, độc quyền nhóm; vấn đề sử dụng tài sản công; phân xử giữa hãng và tổ chức công đoàn về lương và việc làm, giữa con người và các hoàn cảnh tự nhiên,…. Tên chương: Giới thiệu lý thuyết trò chơi; Trò chơi hành động đồng thời; Trò chơi hành đồng tuần tự; Trò chơi lặp lại hữu hạn; Trò chơi của con người với tự nhiên. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, bài tập trên lớp, bài tập về nhà và thảo luận các ứng dụng. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, thi giữa kỳ: 30%, thi cuối kỳ: 60%. Học phần tiên quyết: KT02001 Nguyên lý kinh tế. Học phần song hành: Không.
KT94111. Phân tích dữ liệu lớn ứng dụng cho kinh tế (Big Data Analytics Applied for Economics) (4TC: 3,5-0,5-12; 240 tiết). Học phần cung cấp các công cụ về khoa học dữ liệu và thống kê để phân tích dữ liệu lớn, trọng tâm chính là các ứng dụng thực tế trong Kinh tế và Kinh doanh. Học phần giúp sinh viên khám phá và thảo luận các khái niệm liên quan đến dữ liệu lớn, đồng thời trình bày các công cụ và kỹ thuật phân tích dữ liệu thường được sử dụng. Tên chương: Giới thiệu về phân tích dữ liệu lớn; Dữ liệu và nền tảng; Quản lý dữ liệu lớn; Ứng dụng của phân tích dữ liệu lớn trong quản lý công; Ứng dụng phân tích dữ liệu lớn trong kinh doanh. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, bài tập tại lớp, bài tập ở nhà, làm đồ án (project), thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, Đồ án nhóm 40%, thi cuối kỳ: 50%. Học phần tiên quyết: TH91084 - Công nghệ thông tin và chuyển đổi số; Học phần song hành: Không.
KT94112. Phân tích thị trường nông nghiệp (Agricultural market analysis) (3TC: 3-0-9; 180 tiết). Học phần này gồm các nội dung về: Giới thiệu về phân tích thị trường; Cung và Cầu trong các thị trường; Độ co giãn của cung và cầu; Một số phương pháp dự báo trong thị trường; Lý thuyết và Ước lượng trong Sản xuất; Giá và quyết định đầu ra. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài kiểm tra giữa kỳ 30%, thi cuối kỳ 60%. Học phần tiên quyết: Không.
KT94113. Thống kê ứng dụng (Applied Statistics) (3TC: 2,5-0,5-9; 180 tiết). Học phần cung cấp cách thức vận dụng phương pháp thu thập tài liệu, trình bày tài liệu và phân tích tài liệu thống kê về kinh tế xã hội, các nguồn lực phát triển sản xuất kinh doanh, phân tích chi phí, kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh để dự báo và lập kế hoạch và quản lý sản xuất kinh doanh của đơn vị. Tên chương: Thống kê các nguồn lực phục vụ sản xuất kinh doanh. Thống kê hoạt động sản xuất kinh doanh. Thống kê chi phí và giá thành sản xuất kinh doanh. Thống kê kết quả và hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh. Thống kê mức sống dân cư. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, bài tập nhóm, thuyết trình và thảo luận. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm: 30%, thi cuối kỳ: 60%. Học phần tiên quyết: KT92104 Nguyên lý thống kê. Học phần song hành: Không;
KT94115. Ứng dụng tin học trong kinh tế (Applied Informatics in Economic) (3TC: 2-1-9; 180 tiết). Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản để ứng dụng phần mềm Excel, SPSS để lưu trữ, tổng hợp và phân tích dữ liệu trong các lĩnh vực: kinh tế, kế toán, quản trị kinh doanh. Tên chương: Nhập môn ứng dụng tin học trong kinh tế; Ứng dụng phần mềm Excel trong kinh tế; Ứng dụng phần mềm SPSS trong kinh tế. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 30%, thi cuối kỳ: 60%. Học phần tiên quyết: TH91084 Công nghệ thông tin và chuyển đổi số. Học phần song hành: Không.
KT94371. Thực hành nghề nghiệp ngành Kinh tế nông nghiệp (Internship in agricultural economics) (10TC: 0-10-30; 600 tiết). Lý thuyết kinh tế trong nông nghiệp và nông thôn; Xây dựng đề cương và kế hoạch thực tập cho từng chủ đề liên quan đến các vấn đề kinh tế xã hội trong nông nghiệp và nông thôn; Đi thực tế, phân tích, viết và trình bày báo cáo.
KT94372. Thực hành nghề nghiệp ngành Kinh tế số (Internship in Digital Economics) (10TC: 0-10-30; 600 tiết). Học phần thực hành nghề nghiệp cung cấp kiến thức về xây dựng đề cương, lập kế hoạch, tìm hiểu và báo cáo về từng chủ đề liên quan đến các vấn đề ứng dụng số trong lĩnh vực quản lý nhà nước và doanh nghiệp. Các phần thực tập: Hướng dẫn đề cương, kế hoạch thực tập và các nội dung chuyên môn trên lớp hoặc trực tuyến; Tìm hiểu khảo sát, tham vấn tại đơn vị kinh tế và viết báo cáo; Trình bày báo cáo chuyên đề thực tập. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình của giảng viên; sinh viên liên hệ thực tế; thu thập thông tin; xử lý thông tin; thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Chuyên cần:10%; Báo cáo thực tập: 60%; Thuyết trình: 30%. Học phần tiên quyết: KT93001. Phương pháp nghiên cứu kinh tế. Học phần song hành: Không.
KT94374. Thực hành nghề nghiệp chuyên ngành Kinh tế đầu tư (Internship of Investment Economics) (10: 0-10-30; 450 tiết). Học phần gồm: Lý thuyết kinh tế đầu tư; Lựa chọn đề tài nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực kinh tế đầu tư gắn với cơ sở thực tập; Xây dựng đề cương và kế hoạch thực tập cho từng chủ đề liên quan đến các vấn đề kinh tế đầu tư; Đi thực tế, thu thập thông tin, xử lý và phân tích số liệu, viết và trình bày báo cáo. Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng, thực hành và thảo luận nhóm. Phương pháp đánh giá: Quá trình: 50%, cuối kì: 50%. Học phần tiên quyết: Kinh tế đầu tư (KT94010).
KT94375. Thực hành nghề nghiệp (Internship in Economics) (10TC: 0-10-30; 600 tiết). Học phần tổ chức cho sinh viên đi tìm hiểu thực tế. Sinh viên trực tiếp làm việc với lãnh đạo địa phương, doanh nghiệp, HTX để tìm hiểu các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh tế của cơ sở thực tập. Sinh viên thu thập, phân tích thông tin, tổng hợp viết báo cáo khoa học. Các phần thực tập: Hướng dẫn đề cương, kế hoạch thực tập và các nội dung chuyên môn; Tìm hiểu khảo sát, tham vấn và viết báo cáo; Trình bày báo cáo chuyên đề thực tập. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình của giảng viên; sinh viên liên hệ thực tế; thu thập thông tin; xử lý thông tin; thuyết trình. Phương pháp đánh giá: Ý thức:10%; Báo cáo thực tập: 60%; Thuyết trình: 30%.
KT94491. Khóa luận tốt nghiệp ngành Kinh tế nông nghiệp (Graduation thesis of agricultural economics) (10TC: 0-10-30; 600 tiết). Các nội dung chính của Khóa luận tốt nghiệp là đặt vấn đề, hệ thống hoá cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về kinh tế nông nghiệp trong các khu vực nhà nước và tư nhân, phương pháp nghiên cứu, kết quả nghiên cứu, kết luận và kiến nghị; Các bước thực hiện: lập kế hoạch và viết đề xuất nghiên cứu cho từng chủ đề kinh tế nông nghiệp, tiến hành thu thập và phân tích số liệu, Viết báo cáo tổng hợp và trình bày kết quả nghiên cứu. Học phần tiên quyết: KT94371: Thực hành nghề nghiệp ngành Kinh tế nông nghiệp.
KT94492. Khóa luận tốt nghiệp ngành Kinh tế số (Bacherlor Thesis of Digital Economics) (10TC:0-10-30; 600 tiết). Sinh viên lựa chọn đề tài nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về kinh tế và kinh doanh số ở địa phương/tổ chức kinh tế/doanh nghiệp. Các phần thực tập: Lựa chọn đề tài nghiên cứu các vấn đề thuộc phạm trù kinh tế và kinh doanh số; Thu thập và tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn; Lựa chọn địa điểm thực tập; Xây dựng đề cương nghiên cứu, kế hoạch thực hiện và tổ chức thu thập số liệu; Xử lý số liệu; Phân tích và viết báo cáo; Viết báo cáo tóm tắt và trình bày báo cáo tóm tắt trước hội đồng. Phương pháp giảng dạy: Tư vấn và hướng dẫn của giảng viên; sinh viên thu thập thông tin, xử lý và viết báo cáo. Thuyết trình báo cáo. Phương pháp đánh giá: theo quy chế chấm khóa luận tốt nghiệp của Học viện. Học phần tiên quyết: KT94372. Thực hành nghề nghiệp ngành Kinh tế số. Học phần song hành: Không.
KT94496. Khóa luận tốt nghiệp ngành Kinh tế đầu tư (Graduation Thesis of Investment Economics) (10TC: 0-9-30; 450 tiết). Khóa luận tốt nghiệp này gồm: Lựa chọn địa điểm thực tập; Lựa chọn đề tài nghiên cứu các vấn đề thực tiễn liên quan đến chiến lược phát triển SXKD, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chương trình, dự án, hoạt động đầu tư; Thu thập và tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn về các vấn đề kinh tế đầu tư; Xây dựng đề cương nghiên cứu và kế hoạch thực hiện; Tổ chức thu thập số liệu; Xử lý số liệu; Phân tích và viết báo cáo; Viết báo cáo tóm tắt và trình bày báo cáo tóm tắt trước hội đồng. Phương pháp giảng dạy: thông qua thực hành và thảo luận. Phương pháp đánh giá: Hướng dẫn: 20%, phản biện 20%, bảo vệ tại hội đồng: 60%. Học phần tiên quyết: Thực hành nghề nghiệp ngành Kinh tế đầu tư (KT94367).
TH93059. Cơ sở dữ liệu (3TC: 3-0-9). Học phần này gồm: Tổng quan Cơ sở dữ liệu; Mô hình thực thể liên kết E/R; Mô hình dữ liệu quan hệ; Lý thuyết thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ và chuẩn hóa; Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu SQL; Xử lý truy vấn và tối ưu hóa câu hỏi.