Home
  • Lịch công tác
  • Email
  • English
  • GIỚI THIỆU
    • Giới thiệu chung
    • Quá trình xây dựng và phát triển
    • Sơ đồ tổ chức
    • Đảng ủy
    • Hội đồng Học viện
      • Hội đồng Học viện Khóa I
      • Hội đồng Học viện Khóa II
    • Ban Giám đốc
    • Công đoàn
    • Đoàn thanh niên
    • Danh sách GS, PGS
    • Danh sách NGND, NGƯT
    • Các ngành đào tạo
    • Nhận diện trực quan Học viện
    • Bản đồ trực tuyến
  • ĐƠN VỊ
    • KHOA
      • Chăn nuôi
      • Công nghệ thông tin
      • Công nghệ thực phẩm
      • Cơ - Điện
      • Công nghệ sinh học
      • Du lịch & Ngoại ngữ
      • Giáo dục quốc phòng
      • Khoa Kinh tế và Quản lý
      • Kế toán và Quản trị kinh doanh
      • Khoa học xã hội
      • Nông học
      • Tài nguyên và Môi trường
      • Thú y
      • Thủy sản
    • ĐƠN VỊ CHỨC NĂNG
      • Văn phòng Học viện
      • Ban Quản lý đào tạo
      • Ban Hợp tác quốc tế
      • Ban Khoa học và Công nghệ
      • Ban Thanh tra
      • Ban CTCT & CTSV
      • Ban Quản lý cơ sở vật chất
      • Ban Quản lý đầu tư
      • Ban Tổ chức cán bộ
      • Ban Tài chính và Kế toán
      • Nhà xuất bản Học viện Nông nghiệp
      • TT Quan hệ công chúng và Hỗ trợ sinh viên
      • TT Đảm bảo chất lượng
      • TT Giáo dục thể chất và Thể thao
      • TT Thông tin - Thư viện Lương Định Của
      • Trạm Y tế
    • VIỆN, TRUNG TÂM, CTY
      • Viện Nghiên cứu và Phát triển cây trồng
      • Viện Phát triển Công nghệ Cơ điện
      • Viện Sinh học nông nghiệp
      • Viện Kinh tế & Phát triển
      • Viện Nghiên cứu thị trường & thể chế nông nghiệp
      • Viện Nghiên cứu tăng trưởng xanh
      • Viện Sinh vật cảnh
      • Viện Nghiên cứu & Phát triển cây dược liệu
      • Viện Nghiên cứu Vi tảo và Dược mỹ phẩm
      • Viện Nghiên cứu và Phát triển nấm ăn, nấm dược liệu
      • TT Cung ứng nguồn nhân lực
      • TT Đào tạo Kỹ năng mềm
      • TT Đổi mới sáng tạo Nông nghiệp
      • TT Dạy nghề Cơ điện và ĐT lái xe
      • TT Kỹ thuật Tài nguyên đất và MT
      • TT Ngoại ngữ và Đào tạo quốc tế
      • TT Tư vấn KHCN Tài nguyên Môi trường
      • TT Sinh thái Nông nghiệp
      • TT Thực nghiệm và Đào tạo nghề
      • TT Tin học HVNNVN
      • Cty TNHH MTV Đầu tư phát triển và Dịch vụ HVNNVN
      • TT Nghiên cứu ong và Nuôi ong nhiệt đới
      • Bệnh viện cây trồng
  • TUYỂN SINH
    • Đại học
      • Đại học chính quy
      • Đại học liên thông, văn bằng 2
      • Đại học vừa làm vừa học
    • Thạc sĩ
    • Tiến sĩ
    • Đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn
    • Liên kết quốc tế
  • ĐÀO TẠO
    • Thông tin đào tạo
    • Chương trình đào tạo
      • Cấu trúc các bậc đào tạo
      • Đào tạo Đại học
      • Đào tạo Thạc Sĩ
      • Đào tạo Tiến sĩ
    • Đề án mở ngành
    • Đăng ký môn học, Thời khóa biểu và Điểm
    • Giáo trình, Bài giảng
    • Luận án, Luận văn và Khóa luận
    • Danh sách sinh viên tốt nghiệp
      • Sinh viên đại học
      • Học viên cao học
      • Nghiên cứu sinh
  • KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
    • Phần mềm quản lý khoa học
    • Văn bản KH&CN
      • Chiến lược KH&CN
      • Kế hoạch KH&CN
      • QĐ về NCKH của giảng viên, nhóm NCM
      • Văn bản quản lý nhiệm vụ KHCN cấp Quốc gia
      • Văn bản quản lý nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
      • Văn bản quản lý nhiệm vụ KHCN Học viện
      • Văn bản quản lý tài chính của nhiệm vụ KHCN
    • Danh mục đề tài, dự án KHCN
      • Đề tài HTQT
      • Đề tài cấp Quốc gia
      • Đề tài cấp Bộ
      • Đề tài Nghiên cứu cơ bản
      • Đề tài cấp Tỉnh và Doanh nghiệp
      • Đề tài cấp Học viện
      • Đề tài Sinh viên NCKH
    • Sản phẩm có sở hữu trí tuệ
      • Giống cây trồng
      • Sáng chế/Giải pháp hữu ích/Tiến bộ kỹ thuật
    • Bài báo, sách chuyên khảo, Giáo trình
      • Bài báo quốc tế
      • Bài báo trong nước
      • Sách chuyên khảo, tham khảo
      • Giáo trình
    • Các nhóm Nghiên cứu mạnh
    • Phòng thí nghiệm trọng điểm
    • Tin khoa học công nghệ
  • HỢP TÁC QUỐC TẾ
    • Thông tin chung về HTQT
    • Bản ghi nhớ với tổ chức nước ngoài
    • Chiến lược Hợp tác quốc tế
    • Danh mục dự án quốc tế
    • Bài báo quốc tế
    • Đào tạo liên kết với nước ngoài
      • Chương trình đồng cấp bằng với ĐHQG Kyungpook
      • Chương trình đồng cấp bằng với ĐHQG Chungnam
    • Chương trình trao đổi quốc tế
      • Thông tin chung
      • Chương trình Summer School
      • Chương trình trao đổi tín chỉ
      • Hình ảnh - Hoạt động
    • Tin hợp tác quốc tế
  • NGƯỜI HỌC
    • Sinh viên đại học
    • Học viên cao học
    • Nghiên cứu sinh
    • Sinh viên các hệ khác
    • Tin tức sinh viên
    • Học bổng - Du học
    • Học phí
    • Sổ tay sinh viên
    • Thông tin nội trú - Ký túc xá
    • Cựu sinh viên
  • ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
    • Giới thiệu về ĐBCL
    • Kiểm định CTĐT
    • Kiểm định Học viện
  • LIÊN HỆ
  • Trang chủ
  • GIỚI THIỆU
    • Giới thiệu chung
    • Quá trình xây dựng và phát triển
    • Sơ đồ tổ chức
    • Đảng ủy
    • Ban Giám đốc
    • Hội đồng Học viện
      • Hội đồng Học viện Khóa I
      • Hội đồng Học viện Khóa II
    • Công đoàn
    • Đoàn thanh niên
    • Danh sách GS, PGS
    • Danh sách NGND, NGƯT
    • Các ngành đào tạo
    • Nhận diện trực quan Học viện
    • Bản đồ trực tuyến
  • ĐƠN VỊ
    • Khoa
      • Chăn nuôi
      • Công nghệ thông tin
      • Công nghệ thực phẩm
      • Cơ điện
      • Công nghệ sinh học
      • Du lịch & Ngoại ngữ
      • Giáo dục quốc phòng
      • Khoa Kinh tế và Quản lý
      • Kế toán và Quản trị kinh doanh
      • Khoa học xã hội
      • Nông học
      • Tài nguyên và môi trường
      • Thú y
      • Thủy sản
    • Đơn vị chức năng
      • Văn phòng Học viện
      • Ban Quản lý đào tạo
      • Ban Hợp tác quốc tế
      • Ban Khoa học và Công nghệ
      • Ban Thanh tra
      • Ban CTCT & CTSV
      • Ban Quản lý đầu tư
      • Ban Quản lý cơ sở vật chất
      • Ban Tài chính và Kế toán
      • Ban Tổ chức cán bộ
      • Ban Thanh tra nhân dân
      • Nhà xuất bản Học viện Nông nghiệp
      • TT Quan hệ công chúng và Hỗ trợ sinh viên
      • TT Đảm bảo chất lượng
      • TT Giáo dục thể chất và Thể thao
      • TT Thông tin - Thư viện Lương Định Của
      • Trạm Y tế
    • Viện, trung tâm, Cty
      • Viện Nghiên cứu và Phát triển cây trồng
      • Viện Phát triển Công nghệ Cơ điện
      • Viện Sinh học nông nghiệp
      • Viện Kinh tế & Phát triển
      • Viện Nghiên cứu thị trường & thể chế nông nghiệp
      • Viện Nghiên cứu tăng trưởng xanh
      • Viện Sinh vật cảnh
      • TT Đổi mới sáng tạo
      • TT Cung ứng nguồn nhân lực
      • TT Đào tạo Kỹ năng mềm
      • TT Dạy nghề Cơ điện và ĐT lái xe
      • Viện nghiên cứu Vi tảo và Dược mỹ phẩm
      • Viện Nghiên cứu và Phát triển nấm ăn, nấm dược liệu
      • Viện Nghiên cứu & Phát triển cây dược liệu
      • TT Kỹ thuật Tài nguyên đất và MT
      • TT Ngoại ngữ và Đào tạo quốc tế
      • TT Tư vấn KHCN Tài nguyên Môi trường
      • TT Sinh thái Nông nghiệp
      • TT Thực nghiệm và Đào tạo nghề
      • TT Tin học HVNNVN
      • Cty TNHH MTV Đầu tư phát triển và Dịch vụ HVNNVN
      • TT Nghiên cứu ong và Nuôi ong nhiệt đới
      • Bệnh viện cây trồng
  • ĐÀO TẠO & ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
    • Thông tin Tuyển sinh
      • Đại học chính quy
      • Đại học liên thông, văn bằng 2
      • Đại học vừa làm vừa học
      • Thạc sĩ
      • Tiến sĩ
      • Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn
    • Thông tin về đào tạo
    • Chương trình đào tạo
      • Cấu trúc các bậc đào tạo
      • Đào tạo Đại học
      • Đào tạo Thạc sĩ
      • Đào tạo Tiến sĩ
    • Đăng ký môn học, Thời khóa biểu và Điểm
    • Đề án mở ngành
    • Giáo trình, Bài giảng
    • Luận án, Luận văn và Khóa luận
    • Sinh viên tốt nghiệp
      • Sinh viên đại học
      • Học viên cao học
      • Nghiên cứu sinh
    • Đảm bảo chất lượng
  • TUYỂN SINH
    • Đại học
    • Thạc sĩ
    • Tiến sĩ
    • Liên kết quốc tế
  • SINH VIÊN
    • Sinh viên đại học
    • Học viên cao học
    • Nghiên cứu sinh
    • Sinh viên các hệ khác
    • Tin tức sinh viên
    • Học bổng - Du học
    • Học phí
    • Sổ tay sinh viên
    • Thông tin nội trú - Ký túc xá
    • Cựu sinh viên
  • KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
    • Phần mềm quản lý khoa học
    • Văn bản KH&CN
      • Chiến lược KH&CN
      • Kế hoạch KH&CN
      • QĐ về NCKH của giảng viên, nhóm NCM
      • Văn bản quản lý nhiệm vụ KHCN cấp Quốc gia
      • Văn bản quản lý nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
      • Văn bản quản lý nhiệm vụ KHCN Học viện
      • Văn bản quản lý tài chính của nhiệm vụ KHCN
    • Danh mục đề tài, dự án KHCN
      • Đề tài HTQT
      • Đề tài cấp Quốc gia
      • Đề tài cấp Bộ
      • Đề tài Nghiên cứu cơ bản
      • Đề tài cấp Tỉnh và Doanh nghiệp
      • Đề tài cấp Học viện
      • Đề tài Sinh viên NCKH
    • Sản phẩm ứng dụng
    • Bài báo, sách chuyên khảo, giáo trình
      • Bài báo quốc tế
      • Bài báo trong nước
      • Giáo trình
      • Sách chuyên khảo, tham khảo
    • Các nhóm Nghiên cứu mạnh
    • Phòng thí nghiệm trọng điểm
    • Tin khoa học công nghệ
  • HỢP TÁC
    • Thông tin chung về HTQT
    • Chiến lược Hợp tác quốc tế
    • Bản ghi nhớ với tổ chức nước ngoài
    • Danh mục dự án quốc tế
    • Bài báo quốc tế
    • Đào tạo liên kết với nước ngoài
      • CT đồng cấp bằng với ĐHQG Kyungpook
      • CT đồng cấp bằng với ĐHQG Chungnam
    • Tin hợp tác quốc tế
    • Chương trình trao đổi quốc tế
      • Thông tin chung
      • Chương trình Summer School
      • Chương trình trao đổi tín chỉ
      • Hình ảnh - Hoạt động
  • LIÊN HỆ
  • THÀNH TỰU
    • Danh hiệu & Giải thưởng
    • Kết quả đào tạo
    • Tiến bộ kỹ thuật
    • Chuyển giao công nghệ
  • LIÊN KẾT
  • HỎI ĐÁP
  • E- LEARNING
  • VĂN BẢN - QUY CHẾ - QUY ĐỊNH
  • TẠP CHÍ
  • THƯ VIỆN
  • QUỐC HỘI VÀ CỬ TRI
  • SAHEP-VNUA
Trang chủ Chương trình đào tạo Đào tạo Đại học
  •   GMT +7
Chăn nuôi - Thú y

NGÀNH CHĂN NUÔI - CHUYÊN NGÀNH CHĂN NUÔI THÚ Y POHE

1.1. Mục tiêu đào tạo

Đào tạo kỹ sư chuyên ngành Chăn nuôi - Thú y (POHE) có phẩm chất đạo đức tốt, trung thành với Tổ quốc, biết vận dụng sáng tạo và hiệu quả đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước trong hoạt động thực tiễn; có sức khỏe tốt để hoàn thành các nhiệm vụ được giao; có đủ các kiến thức cơ bản về chăn nuôi thú y. Các mục tiêu cụ thể:

- Nhiệm vụ

+ Chăm sóc, nuôi dưỡng và quản lý vật nuôi

+ Thiết kế chuồng trại

+ Chọn lọc và nhân giống vật nuôi

+ Phòng và trị bệnh cho vật nuôi

+ Tập huấn kỹ thuật

+ Tổ chức hội thảo.

- Kiến thức

+ Di truyền - giống

+ Thiết kế chuồng trại

+ Phòng và trị bệnh

+ Quản lý chất lượng sản phẩm chăn nuôi

+ Tâm lý học.

- Kỹ năng

+ Sử dụng các phần mềm quản lý giống

+ Sử dụng các phần mềm phối hợp khẩu phần

+ Thiết kế chuồng trại

+ Chẩn đoán và sử dụng thuốc thú y

+ Chăm sóc vật nuôi

+ Giao tiếp

+ Tư vấn

+ Đào tạo.

- Thái độ nghề nghiệp

+ Yêu công việc trong lĩnh vực chăn nuôi

+ Trung thực

+ Ý thức trách nhiệm

+ Hiểu biết xã hội và ứng xử hợp lý.

1.2. Chuẩn đầu ra

* Các năng lực chung đối với ngành chăn nuôi

Sau khi học xong ngành chăn nuôi, sinh viên có khả năng:

- Giao tiếp với các nhà chuyên môn, lãnh đạo, nông dân; sử dụng máy vi tính, các trang thiết bị hỗ trợ và tiếng Anh;

- Có lòng yêu nghề, ý thức trách nhiệm, có hiểu biết các vấn đề xã hội và hành động/ứng xử hợp lý;

- Các kỹ năng thực hành sản xuất, chế biến thức ăn và phối hợp khẩu phần, chọn lọc và nhân giống, thực hiện quy trình công nghệ chăn nuôi, phân tích thức ăn, chất lượng sản phẩm…;

- Khả năng chẩn đoán, phòng và trị bệnh cho vật nuôi, kỹ năng thực hành thú y;

- Năng lực kinh doanh thức ăn và sản phẩm chăn nuôi;

- Phân tích, dự báo thị trường sản phẩm chăn nuôi - thú y và các sản phẩm
liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi - thú y, tìm kiếm và sử dụng thông tin trong lĩnh vực chăn nuôi;

- Kỹ năng làm việc theo nhóm, lập kế hoạch và quản lý công việc, kỹ năng thuyết trình, phân tích và giải quyết vấn đề;

- Thiết kế, xây dựng trang trại, lập kế hoạch và tổ chức sản xuất, kinh doanh;

- Phát hiện vấn đề, thiết kế và triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực chuyên môn.

* Các mức năng lực

Năng lực 1 (N1). Kỹ năng giao tiếp với các nhà chuyên môn, lãnh đạo, nông dân; kỹ năng sử dụng máy vi tính, các trang thiết bị hỗ trợ và tiếng Anh:

N1.1.

- Có khả năng triển khai một cuộc phỏng vấn điều tra về một vấn đề cụ thể.

- Có khả năng trình bày báo cáo.

- Có khả năng nhận biết và viết báo cáo về các kỹ thuật/kiến thức chung.

- Thực hiện kỹ năng đơn giản trong giao tiếp.

N1.2.

- Có khả năng viết tổng quan tài liệu về các vấn đề chăn nuôi bằng tiếng Anh.

- Có khả năng thực hiện một cuộc điều tra về lĩnh vực chăn nuôi.

- Viết và trình bày báo cáo khoa học sử dụng các phương tiện nghe nhìn.

- Giao tiếp một cách độc lập với công giới và nông dân.

N1.3.

- Có khả năng nhận xét và viết bài báo và báo cáo khoa học, thảo luận bằng tiếng Anh khi cần thiết.

- Có khả năng giao tiếp tốt với nông dân để có thể tiến hành tốt công tác chuyển giao
kỹ thuật.

- Có khả năng viết báo cáo về công tác chuyển giao kỹ thuật.

Năng lực 2 (N2). Có lòng yêu nghề, ý thức trách nhiệm, có hiểu biết các vấn đề xã hội và hành động/ứng xử hợp lý:

N2.1.

- Hiểu biết các vấn đề đạo đức, xã hội và nhận biết sự khác biệt về văn hoá và xã hội của các nhóm xã hội khác nhau.

- Có khả năng lãnh đạo một nhóm dự án sinh viên.

N2.2.

- Có khả năng làm việc với một nhóm người nhất định (nông dân hoặc nhóm sở thích hoặc với tổ chức nhà nước...) trong bối cảnh cụ thể có sự giám sát/hướng dẫn.

- Có khả năng ra quyết định về hành vi/hành động của mình và tự chịu trách nhiệm về hành vi/hành động đó.

N2.3.

- Hiểu các vấn đề đạo đức và xã hội để chuyển giao kỹ thuật cho các nhóm xã hội
khác nhau.

- Áp dụng các nguyên tắc đạo đức và xã hội trong lĩnh vực nghề nghiệp để đề ra các giải pháp phù hợp.

- Có khả năng đưa ra phán xét dựa trên các quy chuẩn đạo đức được xã hội chấp nhận, có trách nhiệm giải trình với cấp trên và cấp dưới.

Năng lực 3 (N3). Các kỹ năng thực hành sản xuất, chế biến thức ăn và phối hợp khẩu phần, chọn lọc và nhân giống, thực hiện quy trình công nghệ chăn nuôi, phân tích thức ăn, chất lượng sản phẩm…:

N3.1.

- Có khả năng chọn lọc và nhân giống vật nuôi.

- Có khả năng phân tích thức ăn, chất lượng sản phẩm.

- Có khả năng sản xuất thức ăn chăn nuôi, chế biến thức ăn và phối hợp khẩu phần ăn.

- Có khả năng thực hiện quy trình công nghệ chăn nuôi.

N3.2.

- Vận dụng các kiến thức ngành chăn nuôi vào thực tiễn sản xuất.

- Soạn thảo qui trình kỹ thuật và tổ chức một khoá tập huấn trong lĩnh vực chăn nuôi.

- Lập kế hoạch chuyển giao một kỹ thuật mới.

N3.3.

- Lựa chọn kỹ thuật/mô hình sản xuất phù hợp cho các nhóm nông dân có tính đến hiệu quả kinh tế.

- Tư vấn kỹ thuật cho nông dân.          

- Thường xuyên cập nhật kiến thức và kỹ thuật mới đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp và nhu cầu thị trường sản phẩm chăn nuôi - thú y và các sản phẩm liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi -
thú y.

Năng lực 4 (N4). Có khả năng chẩn đoán bệnh, phòng và trị bệnh cho vật nuôi, kỹ năng thực hành thú y:

N4.1.

- Có kiến thức đại cương về bệnh gia súc gia cầm.

- Hiểu biết về thuốc và phương pháp sử dụng thuốc thú y.

- Có kiến thức về phòng bệnh gia súc gia cầm.

- Có khả năng chẩn đoán và điều trị bệnh gia súc gia cầm.

N4.2.

- Kỹ năng thực hành thú y.

- Kỹ năng phòng bệnh gia súc gia cầm bằng việc thực hiện tốt quy trình chăn nuôi an toàn sinh học.

N4.3.

- Khả năng áp dụng quy trình kỹ thuật giảm thiểu rủi do bệnh tật trong chăn nuôi.

- Khả năng dự báo và phân tích tình hình dịch bệnh, tổ chức công tác phòng chống.

- Phân tích rủi do dịch bệnh trong chăn nuôi.

Năng lực 5 (N5). Năng lực sản xuất, kinh doanh thức ăn và sản phẩm chăn nuôi:

N5.1.

- Áp dụng các kỹ thuật cơ bản, đơn giản để sản xuất các sản phẩm chăn nuôi.

- Đánh giá hiệu quả kinh tế cho các sản phẩm làm ra.

- Có khả năng thương mại hóa sản phẩm chăn nuôi.

N5.2.

- Có khả năng lựa chọn quy trình kỹ thuật tốt nhất để sản xuất ra sản phẩm có chất lượng xác định.

- Tiến hành nghiên cứu khả thi về mặt kinh tế cho sản phẩm.

N5.3.

- Xác định kỹ thuật và nguồn lực cần thiết để sản xuất các sản phẩm với chất lượng
xác định.

- Xác định quy mô sản xuất kinh doanh hợp lý.

- Ứng dụng các kỹ thuật mới/tiên tiến để giảm chi phí và tăng thu nhập.

- Ứng dụng công nghệ chăn nuôi an toàn sinh học, chăn nuôi hữu cơ.

Năng lực 6 (N6). Kỹ năng phân tích, dự báo thị trường sản phẩm chăn nuôi - thú y và các sản phẩm liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi - thú y, tìm kiếm và sử dụng thông tin trong lĩnh vực chăn nuôi:

N6.1.

- Thiết kế, triển khai điều tra thị trường chăn nuôi - thú y và các sản phẩm liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi thú y và phân tích kết quả điều tra.

- Có khả năng tư vấn về thị trường sản phẩm chăn nuôi - thú y và các sản phẩm liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi - thú y cho các đại lý bán lẻ ở địa phương.

- Có khả năng tham gia, lãnh đạo nhóm tiếp thị sản phẩm.

- Phân tích hiệu quả kinh tế cho một số sản phẩm cụ thể.

N6.2.

- Thiết kế và tiến hành điều tra thị trường chăn nuôi - thú y và các sản phẩm liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi thú y để thiết lập một hệ thống phân phối sản phẩm ở thị trường nội địa.

- Phân tích kinh tế để đưa ra quyết định sản xuất.

- Thiết kế hướng dẫn chăm sóc khách hàng.

N6.3.

- Lập kế hoạch đưa sản phẩm chăn nuôi - thú y và các sản phẩm liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi thú y ra thị trường (có tính xuất khẩu).

- Lập kế hoạch tiếp thị các sản phẩm.

- Sử dụng kết quả phân tích kinh tế để lựa chọn sản phẩm phù hợp.

- Có khả năng lựa chọn và tổ chức mạng lưới phân phối sản phẩm phù hợp.

Năng lực 7 (N7). Kỹ năng làm việc theo nhóm, lập kế hoạch và quản lý công việc, kỹ năng thuyết trình, phân tích và giải quyết vấn đề:

N7.1.

- Lập kế hoạch cho một dự án cụ thể.

- Có khả năng tham gia hoặc lãnh đạo nhóm dự án sinh viên.

- Phân tích và tìm giải pháp cho các vấn đề nảy sinh từ các dự án.

N7.2.

- Lập kế hoạch cho thực hành nghề nghiệp/dự án của mình.

- Nhận biết các giải pháp và tiêu chí lựa chọn giải pháp thích hợp cho các vấn đề nảy sinh.

- Có khả năng lãnh đạo nhóm xây dựng kế hoạch kinh doanh cho một cơ sở bán lẻ hoặc trang trại.

- Lập và phân tích kế hoạch kinh doanh.

N7.3.

- Có khả năng xây dựng kế hoạch và tổ chức sản xuất.

- Xác định, phân tích và giải quyết vấn đề của các hoạt động sản xuất đó.

- Có khả năng lãnh đạo nhóm chuyên ngành với các chuyên môn khác nhau.

Năng lực 8 (N8). Thiết kế, xây dựng trang trại, lập kế hoạch và tổ chức sản xuất,
kinh doanh:

N8.1.

- Lập kế hoạch xây dựng gia trại.

- Biết lựa chọn giống vật nuôi, nguyên liệu, trang thiết bị thích hợp để đạt được mục tiêu đã xác định.

- Có khả năng lập kế hoạch sản xuất quy mô gia trại.

- Có khả năng dự trù kinh phí và tính toán chi phí.

N8.2.

- Có khả năng tổ chức sản xuất cho một gia trại quy mô cụ thể.

- Phân tích hiệu quả kinh tế.

- Ứng dụng công nghệ thông tin (IT) trong việc quản lý sản xuất tại trang trại quy mô nhỏ.

N8.3.

- Thiết kế và xây dựng trang trại ở các quy mô khác nhau.

- Thiết kế, tư vấn xây dựng trang trại đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

- Sử dụng kinh phí một cách hiệu quả và hữu ích trong xây dựng trang trại.

- Chỉ đạo/giám sát các hoạt động sản xuất.

- Phân tích hiệu quả kinh tế và chi phí sản xuất kinh doanh.

Năng lực 9 (N9). Phát hiện vấn đề, thiết kế và triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực chuyên môn:

N9.1.

- Thiết kế và triển khai các nghiên cứu đơn giản ở trại thí nghiệm trường.

- Viết báo cáo khoa học và trình bày ở hội nghị khoa học sinh viên.

- Có khả năng liên hệ kết quả nghiên cứu với các vấn đề thực tế.

N9.2.

- Thiết kế và triển khai nghiên cứu các vấn đề mà công giới đang gặp phải có sự hướng dẫn, giám sát.

- Viết báo cáo khoa học về vấn đề nghiên cứu và trình bày ở hội thảo có đại diện công giới tham gia.

- Tham gia vào các chương trình nghiên cứu.

N9.3.

- Nhận biết và phân tích nhu cầu nghiên cứu khoa học.

- Thiết kế các nghiên cứu cần thiết.

- Có khả năng thực hiện nghiên cứu một cách độc lập.

- Hỗ trợ/trợ lý triển khai nghiên cứu.

- Có khả năng viết báo cáo khoa học bằng tiếng Việt và viết tóm tắt bằng tiếng Anh.

- Tham gia các chương trình nghiên cứu khoa học với các nhà nghiên cứu khoa học khác.

1.3. Định hướng nghề nghiệp của người học sau khi tốt nghiệp

Người học sau khi tốt nghiệp chuyên ngành chăn nuôi - thú y theo định hướng nghề nghiệp (POHE) có thể làm việc ở những vị trí công việc sau:

- Cơ quan quản lý nhà nước: Bộ Nông nghiệp và PTNT (Cục, Vụ, Viện, Trung tâm nghiên cứu), Sở Nông nghiệp và PTNT, Cục (Chi cục) Quản lý chất lượng Nông Lâm Thuỷ sản, Cơ quan quản lý môi trường, Phòng Nông nghiệp, Trung tâm khuyến nông tại các xã, tỉnh, huyện… và các bộ, sở, ban ngành liên quan.

- Các doanh nghiệp nhà nước, nước ngoài, liên doanh, tư nhân hoạt động trong lĩnh vực chăn nuôi thú y.

- Các viện nghiên cứu: Viện Chăn nuôi, Viện Thú y, Viện Khoa học Nông nghiệp, Viện Công nghệ sinh học, Viện Di truyền…

- Cơ sở giáo dục đào tạo: đại học, cao đẳng, trung học, dạy nghề…

- Các tổ chức xã hội và tổ chức phi chính phủ, quốc tế…

- Các cơ sở khác liên quan đến chuyên ngành đào tạo.

 


HVN

Học viện 
Nông nghiệp Việt Nam

 

Địa chỉ: Trâu Qùy - Gia Lâm - Hà Nội
Điện thoại: 84.024.62617586 - webmaster@vnua.edu.vn | Liên kết | Hỏi đáp

Copyright © 2015 VNUA. All rights reserved.  Facebook google Twitter Youtube

Đang trực tuyến:
211,897

Đã truy cập:
102,963,577