NGÀNH CHĂN NUÔI
1. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra
1.1. Mục tiêu chương trình
Mục tiêu chung:
Đào tạo cử nhân Chăn nuôi với phẩm chất chính trị vững vàng; kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết toàn diện, chuyên sâu về chăn nuôi, động cơ học tập suốt đời đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo và hội nhập quốc tế, quản lý và kinh doanh một cách có đạo đức và trách nhiệm xã hội.
Mục tiêu cụ thể:
Người học sau khi tốt nghiệp ngành Chăn nuôi sẽ:
Mục tiêu 1: Kiến thức chung và kiến thức chuyên môn
Có kiến thức chung và kiến thức chuyên môn vững chắc về di truyền, giống, dinh dưỡng - thức ăn, chuồng trại - quản lý chất thải, chăm sóc nuôi dưỡng vật nuôi, quản lý sản xuất nhằm đảm bảo phát triển chăn nuôi bền vững.
Mục tiêu 2: Kỹ năng chung và kỹ năng chuyên môn
Có kỹ năng chung và kỹ năng chuyên môn vững chắc; có khả năng nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ về chăn nuôi nhằm đáp ứng yêu cầu của thực tiễn xã hội, sự thay đổi của khoa học công nghệ cũng như hội nhập quốc tế.
Mục tiêu 3: Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Có đạo đức nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm, tuân thủ pháp luật và các quy định trong lĩnh vực chăn nuôi; có tinh thần tự học, tự nghiên cứu và không ngừng nâng cao năng lực chuyên môn, đồng thời có tinh thần khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo.
1.2. Chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra
Sau khi hoàn tất chương trình,
sinh viên có thể:
|
Chỉ báo đánh giá việc thực hiện được chuẩn đầu ra
|
Kiến thức chung
|
|
CĐR1. Áp dụng kiến thức khoa học tự nhiên, kinh tế - chính trị - xã hội, pháp luật, sinh thái, môi trường và sự hiểu biết về các vấn đề đương đại trong lĩnh vực Chăn nuôi
|
1.1. Áp dụng kiến thức khoa học tự nhiên, sinh thái và môi trường trong lĩnh vực Chăn nuôi
1.2.Áp dụng kiến thức kinh tế - chính trị - xã hội, pháp luật trong lĩnh vực Chăn nuôi
1.3. Áp dụng sự hiểu biết các vấn đề đương đại trong lĩnh vực Chăn nuôi
|
Kiến thức chuyên môn
|
|
CĐR2. Phân tích các yếu tố tác động đến hoạt động chăn nuôi để đánh giá tính bền vững của cơ sở chăn nuôi.
|
2.1. Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả kinh tế của hoạt động chăn nuôi;
2.2. Phân tích các yếu tố tác động đến sinh thái môi trường của hoạt động chăn nuôi;
2.3. Phân tích các yếu tố tác động đến tính bền vững về mặt xã hội của hoạt động chăn nuôi.
2.4. Phân tích các yếu tố tác động đến phúc lợi vật nuôi của hoạt động chăn nuôi.
|
CĐR3. Áp dụng các hình thức tổ chức sản xuất chăn nuôi đảm bảo lợi ích kinh tế, xã hội, môi trường và phúc lợi động vật;
|
3.1. Áp dụng có hiệu quả các hình thức tổ chức sản xuất giống, thức ăn.
3.2. Áp dụng hiệu quả các hình thức quản lý trang trại chăn nuôi
|
CĐR 4. Đề xuất được các quy trình chăn nuôi bền vững.
|
4.1. Đề xuất quy trình chăn nuôi gia súc, gia cầm.
4.2. Đề xuất quy trình chăn nuôi động vật khác.
|
Kỹ năng chung
|
|
CĐR5. Giao tiếp đa phương tiện, đa văn hóa, sử dụng hiệu quả công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong lĩnh vực Chăn nuôi
|
5.1. Ứng xử phù hợp với các bên có liên quan trong môi trường làm việc chuyên nghiệp đa văn hóa, đa ngôn ngữ.
5.2. Sử dụng hiệu quả công nghệ thông tin và các thiết bị đa phương tiện trong công việc chuyên môn.
5.3. Sử dụng tiếng Anh đạt trình độ bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam hoặc tương đương.
|
Kỹ năng chuyên môn
|
|
CĐR6. Thực hiện khảo sát, thu thập và xử lý thông tin để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn chăn nuôi một cách hiệu quả
|
6.1. Khảo sát, thu thập và xử lý thông tin trong thực tiễn chăn nuôi
6.2. Viết báo cáo và đề xuất các giải pháp để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực chăn nuôi
|
CĐR7. Thực hiện thành thạo các qui trình kỹ thuật trong chăn nuôi
|
7.1. Thực hiện thành thạo các quy trình kỹ thuật trong chăn nuôi gia súc, gia cầm.
7.2. Thực hiện thành thạo các quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng động vật khác.
|
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
|
|
CĐR8. Thể hiện ý thức học tập suốt đời và tinh thần khởi nghiệp.
|
8.1. Thể hiện thói quen tự học, tự nghiên cứu, nâng cao trình độ chuyên môn.
8.2. Đề xuất các ý tưởng khởi nghiệp.
|
CĐR9. Tuân thủ pháp luật, quy định nội bộ và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp.
|
9.1. Tuân thủ pháp luật và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp.
9.2. Có trách nhiệm đối với cá nhân, tập thể, cộng đồng và xã hội.
9.3. Có trách nhiệm đối với môi trường và phúc lợi động vật.
|
* Ghi chú: Các chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo được đối sánh với các chương trình đào tạo CTĐT kỹ sư Chăn nuôi - Trường Đại học Cần Thơ, chương trình Chăn nuôi - Đại học Missouristate, Mỹ và Đại học Iowa State, Mỹ
2. Cơ hội việc làm và định hướng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
· Lĩnh vực
- Hoạt động kinh doanh giống, thức ăn chăn nuôi, thiết bị chăn nuôi và dịch vụ khoa học kỹ thuật về chăn nuôi
- Quản lý trang trại (kỹ thuật tại các trang trại chăn nuôi)
- Quản lý các hoạt động chăn nuôi (cán bộ quản lý, chuyên viên tại các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực chăn nuôi)
- Khuyến nông (tư vấn, đào tạo, tập huấn về chăn nuôi)
- Nghiên cứu trong lĩnh vực chăn nuôi (viện nghiên cứu, trung tâm, công ty)
- Giảng dạy trong các trường đại học, cao đẳng và trung cấp nghề về lĩnh vực chăn nuôi
- Các cơ quan tổ chức quốc tế; các chương trình, dự án nghiên cứu trong và ngoài nước.
· Vị trí
- Cử nhân chăn nuôi về khoa học vật nuôi, khoa học dinh dưỡng động vật, di truyền giống, kỹ thuật nuôi dưỡng, quản lý sản xuất.
- Kỹ thuật viên phòng thí nghiệm liên quan đến chăn nuôi, nhất là về lĩnh vực di truyền giống, thụ tinh nhân tạo và phân tích thức ăn.
- Cán bộ quản lý nhà nước về ngành Chăn Nuôi
- Chuyên viên khuyến nông
- Nghiên cứu viên tại Trường đại học, viện nghiên cứu
- Làm chủ các trang trại, các công ty sản xuất, các cửa hàng kinh doanh trong lĩnh vực chăn nuôi.
- Cán bộ kỹ thuật tại các cơ sở chăn nuôi
· Nơi làm việc
- Người học ngành chăn nuôi sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tại cơ quan quản lý nhà nước về chăn nuôi (Cục chăn nuôi, Viện nghiên cứu, Chi cục chăn nuôi thú y tỉnh, phòng nông nghiệp quận huyện); Cơ quan khuyến nông từ trung ương đến địa phương.
- Đặc biệt là công tác tại các Công ty, Doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất và kinh doanh giống vật nuôi, thiết bị chăn nuôi, thức ăn chăn nuôi trên toàn quốc. Đây là khu vực thu hút số lượng đông sinh viên nhất khi ra trường trong 5 năm gần đây và cũng có thu nhập rất cao khi làm việc ở khu vực này. Ngoài ra cử nhân chăn nuôi còn có cơ hội làm việc tại các khu bảo tồn động vật hoang dã; thảo cầm viên; cơ quan nghiên cứu và chuyển giao khoa học kỹ thuật chăn nuôi; cơ sở chăn nuôi, các cơ sở bảo vệ môi trường sinh thái. Ngoài ra có thể tham gia giảng dạy, nghiên cứu ở các Trường, Viện chuyên ngành. Cử nhân chăn nuôi, ngoài công tác tại cơ quan quản lý nhà nước về chăn nuôi từ trung ương đến địa phương. Bản thân cử nhân chăn nuôi sau khi tốt nghiệp cũng có khả năng tự mở các hoạt động kinh doanh cá nhân về lĩnh vực chăn nuôi.
- Người tốt nghiệp ngành chăn nuôi có nhiều cơ hội làm việc tại nước ngoài. Ngoài ra cũng có nhiều cơ hội làm việc cho các Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam, Các dự án và chương trình Quốc tế liên quan đến Chăn nuôi, Thú y.
· Cơ hội học tập sau khi tốt nghiệp
- Tham gia các chương trình đào tạo sau đại học trong và ngoài nước thuộc các chuyên ngành Chăn nuôi, Chăn nuôi - Thú y, Di truyền và chọn giống vật nuôi, Dinh dưỡng và công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi;
- Tự học tập bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn và chuyển đổi ngành nghề theo nhu cầu việc làm.
3. Nội dung chương trình đào tạo ngành Chăn nuôi
TT
|
Năm
|
Mã
học phần
|
Tên học phần
|
Tên tiếng Anh
|
Tổng số
tín
chỉ
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
BB/
TC
|
Số
tín chỉ tự chọn tối thiểu
|
Học phần
tiên quyết
|
Mã
học phần
tiên quyết
|
Ghi chú
|
I
|
|
|
TỔNG SỐ KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG
|
|
57
|
|
|
|
|
|
|
Chưa tính Giáo dục thể chất:
4 tín chỉ; Giáo dục quốc phòng:
11 tín chỉ; Kỹ năng mềm: 90 tiết),
tiếng Anh bổ trợ, tiếng Anh 0
|
1.1
|
|
|
Khoa học chính trị, pháp luật, tin học và ngoại ngữ
|
|
24
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Kiến thức khoa học xã hội và nhân văn:
có kiến thức cơ bản và nền tảng
về khoa học chính trị, pháp luật,
quốc phòng - an ninh, kinh tế và kinh doanh.
1.2. Kiến thức cơ bản ngành:
có kiến thức cơ bản và nền tảng
về toán học, sinh học, hóa học,
môi trường, phát triển bền vững,
biến đổi khí hậu và công nghệ thông tin.
1.3. Kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp,
tạo việc làm cho mình và cho người khác
1.4. Năng lực học tập suốt đời
1.5. Kiến thức lý thuyết rộng
trong phạm vi của ngành đào tạo.
|
|
1
|
XH91047
|
Triết học Mác - Lê Nin
|
Philosophy Of Marxism And Leninism
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
2
|
XH91061
|
Kinh tế chính trị Mác - Lê Nin
|
Political Economy Of Marxism And Leninism
|
2
|
2
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
2
|
XH91062
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
Socialism
|
2
|
2
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
3
|
XH91075
|
Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam
|
The History Of Vietnamese Communist Party
|
2
|
2
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
3
|
XH91076
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
Ho Chi Minh Ideology
|
2
|
2
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
1
|
XH91001
|
Pháp luật đại cương
|
Introduction To Laws
|
4
|
4
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
1
|
TH91084
|
Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
Information Technology And Digital Transformation
|
4
|
4
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
2
|
DN91034
|
Tiếng Anh 1
|
English 1
|
2
|
2
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
2
|
DN91035
|
Tiếng Anh 2
|
English 2
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
Tiếng Anh 1
|
DN91034
|
1.2
|
|
|
Kiến thức chung và bổ trợ (chung trong Học viện)
|
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
KT91043
|
Tổ chức và quản lý kinh tế
|
Economic Organization And Management
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
1
|
NH91046
|
Nông nghiệp hiện đại
|
Modern Agriculture
|
4
|
4
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
1
|
KE91028
|
Khởi nghiệp và văn hóa kinh doanh
|
Entrepreneurship And Business Culture
|
4
|
4
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
1
|
DN91027
|
Tâm lý học và giao tiếp cộng đồng
|
Psychology And Public Communication
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
1
|
KE91063
|
Thương mại và hội nhập quốc tế
|
Trade And International Integration
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
1
|
TM91012
|
Sinh thái và môi trường
|
Ecology And Environment
|
4
|
4
|
0
|
BB
|
|
|
|
1.3
|
|
|
Kiến thức cơ bản ngành (chung trong khối ngành)
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TH92023
|
Xác suất - Thống kê
|
Probability And Statistics
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
|
|
|
2
|
TM92001
|
Hóa phân tích
|
Analytical Chemistry
|
3
|
2
|
1
|
BB
|
|
|
|
|
1
|
TY92046
|
Vi sinh vật đại cương
|
General Microbiology
|
3
|
2.5
|
0.5
|
BB
|
|
|
|
|
2
|
CN92028
|
Hóa sinh
|
Biochemistry
|
3
|
2.5
|
0.5
|
BB
|
|
|
|
II
|
|
|
TỔNG SỐ KIẾN THỨC NGÀNH
|
|
78
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
|
Kiến thức cơ sở và cốt lõi ngành cần xây dựng
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chung các ngành trong khoa (tối thiểu)
|
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
SH92063
|
Sinh học đại cương
|
General Biology
|
3
|
2
|
1
|
BB
|
|
|
|
|
|
2
|
CN93052
|
Động vật học
|
Zoology
|
3
|
2
|
1
|
BB
|
|
|
|
|
|
2
|
CN93017
|
Di truyền động vật
|
Animal Genetics
|
3
|
2
|
1
|
BB
|
|
|
|
|
|
2
|
CN93062
|
Sinh lý động vật
|
Animal Physiolog
|
5
|
4
|
1
|
BB
|
|
|
|
|
|
3
|
CN93039
|
Dinh dưỡng động vật
|
Animal Nutrition
|
3
|
2.5
|
0.5
|
BB
|
|
|
|
|
|
3
|
CN93029
|
Hóa sinh ứng dụng
|
Applied Biochemistry
|
3
|
2.5
|
0.5
|
BB
|
|
|
|
|
|
3
|
CN93018
|
Thiết kế thí nghiệm
|
Experimental Design
|
3
|
2
|
1
|
BB
|
|
Xác suất thống kê
|
TH92023
|
|
|
3
|
CN93016
|
Chọn lọc và Nhân giống vật nuôi
|
Animal Breeding
|
3
|
2
|
1
|
BB
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tự chọn
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CN94064
|
Nuôi dưỡng và chăm sóc thú cưng
|
Pet Feeding and Care
|
3
|
2.5
|
0.5
|
TC
|
|
|
|
|
|
2
|
CN94063
|
Tập tính và phúc lợi
động vật
|
Animal Behavior And Welfare
|
3
|
2.5
|
0.5
|
TC
|
|
|
|
|
|
3
|
CN94042
|
Công nghệ Thức ăn thô
và Phụ phẩm
|
Roughage And Byproducts Technology
|
3
|
2
|
1
|
TC
|
|
|
|
|
|
3
|
TY94024
|
Chẩn đoán bệnh thú y
|
Veterinary Diagnosis
|
5
|
4
|
1
|
TC
|
|
|
|
|
|
3
|
TY94048
|
Dịch tễ học thú y
|
Epidemiological Veterinary
|
3
|
3
|
0
|
TC
|
|
|
|
|
|
4
|
TY94036
|
Sinh sản gia súc
|
Animal Theriogenology
|
5
|
4
|
1
|
TC
|
|
|
|
|
|
4
|
CN94005
|
Chăn nuôi thú ăn cỏ nhỏ và chim
|
Small Herbivorous Livestock And Bird Production
|
4
|
3
|
1
|
TC
|
|
Sinh lý
động vật
|
CN93062
|
|
|
|
|
+ Thực tập Nghề nghiệp/Rèn nghề/Thực tập giáo trình
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CN93381
|
Thực tập giáo trình
chăn nuôi 1
|
Animal Production Field Work 1
|
5
|
0
|
5
|
BB
|
|
Di truyền động vật
|
CN93017
|
|
|
4
|
CN93382
|
Thực tập giáo trình
chăn nuôi 2
|
Animal Production Field Work 2
|
5
|
0
|
5
|
BB
|
|
Chọn lọc và Nhân giống vật nuôi
|
CN93016
|
|
2.2
|
|
|
Kiến thức ngành định hướng chuyên sâu 1
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CN93041
|
Vi sinh vật chăn nuôi
|
Microbiology In Animal Science
|
3
|
2
|
1
|
BB
|
|
Vi sinh vật đại cương
|
TY92046
|
|
|
3
|
CN93040
|
Thức ăn chăn nuôi
|
Animal Feeds
|
3
|
2
|
1
|
BB
|
|
|
|
|
|
3
|
CN93002
|
Chăn nuôi lợn
|
Pig Production
|
3
|
2
|
1
|
BB
|
|
Di truyền động vật
|
CN93017
|
|
|
3
|
CN94006
|
Công nghệ chuồng trại và quản lý chất thải
|
Livestock Housing And Waste Management
|
3
|
2.5
|
0.5
|
BB
|
|
|
|
|
|
4
|
CN93001
|
Chăn nuôi gia cầm
|
Poultry Production
|
3
|
2
|
1
|
BB
|
|
Chọn lọc và Nhân giống vật nuôi
|
CN93016
|
|
|
4
|
CN93003
|
Chăn nuôi trâu bò
|
Cattle And Buffalo Production
|
3
|
2
|
1
|
BB
|
|
Chọn lọc và Nhân giống vật nuôi
|
CN93016
|
|
2.3
|
4
|
CN94492
|
Khóa luận tốt nghiệp CN
|
Graduation Thesis
|
10
|
0
|
10
|
BB
|
|
|
|
|
* Học phần kỹ năng mềm:
Kỹ năng mềm chọn 3/8 học phần KN01002, KN01003, KN01004, KN01005, KN01006, KN01008, KN01009, KN01010.
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
BB/TC
|
KN01002
|
Kỹ năng lãnh đạo
|
2
|
TC
|
KN01003
|
Kỹ năng quản lý bản thân
|
2
|
TC
|
KN01004
|
Kỹ năng tìm kiếm việc làm
|
2
|
TC
|
KN01005
|
Kỹ năng làm việc nhóm
|
2
|
TC
|
KN01006
|
Kỹ năng hội nhập
|
2
|
TC
|
KN01008
|
Kỹ năng bán hàng
|
2
|
TC
|
KN01009
|
Kỹ năng thuyết trình
|
2
|
TC
|
KN01010
|
Kỹ năng làm việc với các bên liên quan
|
2
|
TC
|
Ghi chú: BB = bắt buộc; TC = tự chọn
* Giáo dục thể chất và quốc phòng
Nhóm
học phần
|
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Số
tín chỉ
|
BB/TC
|
Giáo dục thể chất
|
GT01016
|
Giáo dục thể chất đại cương
|
1
|
BB
|
GT01014/
GT01015/
GT01017/
GT01018/
GT01019/
GT01020/
GT01021/
GT01022/
GT01023/
GT01024/
GT01025
|
Giáo dục thể chất (Chọn 3 trong 11 học phần: Điền kinh, Thể dục Aerobic, Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng rổ, Cầu lông, Cờ vua, Khiêu vũ thể thao, Bơi; Golf; Yoga)
|
3
|
BB
|
Giáo dục quốc phòng
|
QS01011
|
Đường lối quốc phòng và an ninh của ĐCS VN
|
3
|
BB
|
QS01012
|
Công tác quốc phòng và an ninh
|
2
|
BB
|
QS01013
|
Quân sự chung
|
2
|
BB
|
QS01014
|
Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật
|
4
|
BB
|
Tổng số
|
|
|
15
|
|
Ghi chú: BB = bắt buộc; TC = tự chọn
* Học phần tin học
Căn cứ theo QĐ số 3566/QĐ-HVN ngày 18 tháng 07 năm 2024 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam về việc phê duyệt đề án Chuẩn trình độ Công nghệ thông tin Học viện Nông nghiệp Việt Nam áp dụng cho sinh viên đại học từ khóa K69:
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
BB/TC
|
TH91084
|
Công nghệ thông tin và chuyển đổi số (đã có trong CTDT)
|
4
|
BB
|
ICT94001
|
CNTT ứng dụng trong Nông nghiệp
|
3
|
TC
|
ICT94002
|
CNTT ứng dụng trong Quản lý tài nguyên và môi trường
|
3
|
TC
|
ICT94003
|
CNTT ứng dụng trong Kinh tế - Xã hội
|
3
|
TC
|
Ghi chú: BB = bắt buộc; TC = tự chọn
4. Kế hoạch học tập (dự kiến)
Năm thứ 1
Học
kỳ
|
Mã
học phần
|
Tên học phần
|
Tổng số TC
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
BB/ TC
|
Mã học phần tiên quyết
|
1
|
XH91001
|
Pháp luật đại cương
|
4
|
4
|
0
|
BB
|
|
1
|
KE91028
|
Khởi nghiệp và văn hóa kinh doanh
|
4
|
4
|
0
|
BB
|
|
1
|
DN91027
|
Tâm lý học và giao tiếp cộng đồng
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
1
|
KE91063
|
Thương mại và hội nhập quốc tế
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
1
|
TY92046
|
Vi sinh vật đại cương
|
3
|
2.5
|
0.5
|
BB
|
|
1
|
DN91033
|
Tiếng Anh bổ trợ
|
1
|
1
|
0
|
PCBB
|
|
1
|
GT01016
|
Giáo dục thể chất đại cương
|
1
|
0
|
1
|
PCBB
|
|
2
|
TH91084
|
Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
4
|
4
|
0
|
BB
|
|
2
|
NH91046
|
Nông nghiệp hiện đại
|
4
|
4
|
0
|
BB
|
|
2
|
TM91012
|
Sinh thái và môi trường
|
4
|
4
|
0
|
BB
|
|
2
|
TM92001
|
Hóa phân tích
|
3
|
2
|
1
|
BB
|
|
2
|
XH91047
|
Triết học Mác - Lê Nin
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
2
|
DN91039
|
Tiếng Anh 0
|
2
|
2
|
0
|
PCBB
|
|
2
|
KN01002
|
Kỹ năng mềm (Chọn 3/8 học phần KN01002, KN01003, KN01004, KN01005, KN01006, KN01008, KN01009, KN01010)
|
3
|
3
|
3
|
PCBB
|
|
2
|
KN01003
|
2
|
KN01004
|
2
|
KN01005
|
2
|
KN01006
|
2
|
KN01008
|
2
|
KN01009
|
2
|
KN01010
|
2
|
GT01014
|
Giáo dục thể chất (Chọn 3 trong 11 học phần: Điền kinh, Thể dục Aerobic, Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng rổ, Cầu lông, Cờ vua, Khiêu vũ thể thao, Bơi; Golf; Yoga)
|
3
|
3
|
0
|
PCBB
|
|
2
|
GT01015
|
2
|
GT01017
|
2
|
GT01018
|
2
|
GT01019
|
2
|
GT01020
|
2
|
GT01021
|
2
|
GT01022
|
2
|
GT01023
|
2
|
GT01024
|
2
|
GT01025
|
Tổng số tín chỉ học phần bắt buộc
|
35
|
33,5
|
1,5
|
|
|
Tổng số tín chỉ giáo dục thể chất, quốc phòng
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Tổng số tín chỉ học phần tin học
|
4
|
4
|
0
|
|
|
Tổng số tín chỉ học phần kỹ năng mềm
|
6
|
6
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ 2
Học
kỳ
|
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Tổng số TC
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
BB/ TC
|
Mã học phần tiên quyết
|
3
|
TH92023
|
Xác suất - Thống kê
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
3
|
CN92028
|
Hóa sinh
|
3
|
2.5
|
0.5
|
BB
|
|
3
|
SH92063
|
Sinh học đại cương
|
3
|
2
|
1
|
BB
|
|
3
|
CN94063
|
Tập tính và phúc lợi động vật
|
3
|
2.5
|
0.5
|
TC
|
|
3
|
KT91043
|
Tổ chức và quản lý kinh tế
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
|
3
|
XH91061
|
Kinh tế chính trị Mác - Lê Nin
|
2
|
2
|
0
|
BB
|
|
3
|
DN91034
|
Tiếng Anh 1
|
2
|
2
|
0
|
BB
|
|
3
|
QS01011
|
Đường lối quân sự của Đảng
|
3
|
3
|
0
|
PCBB
|
|
3
|
QS01012
|
Công tác quốc phòng và an ninh
|
2
|
2
|
0
|
PCBB
|
|
4
|
CN93029
|
Hóa sinh ứng dụng
|
3
|
2.5
|
0.5
|
BB
|
|
4
|
CN93052
|
Động vật học
|
3
|
2
|
1
|
BB
|
|
4
|
CN93017
|
Di truyền động vật
|
3
|
2
|
1
|
BB
|
|
4
|
CN93062
|
Sinh lý động vật
|
5
|
4
|
1
|
BB
|
|
4
|
XH91062
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
2
|
2
|
0
|
BB
|
|
4
|
DN91035
|
Tiếng Anh 2
|
3
|
3
|
0
|
BB
|
DN91034
|
4
|
QS01013
|
Quân sự chung
|
2
|
1
|
1
|
PCBB
|
|
4
|
QS01014
|
Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật
|
4
|
0
|
4
|
PCBB
|
|
Tổng số tín chỉ học phần bắt buộc
|
35
|
30
|
5
|
|
|
Tổng số tín chỉ học phần tự chọn
(tự chọn tối thiểu 3 TC)
|
3
|
2,5
|
0,5
|
|
|
Tổng số tín chỉ giáo dục thể chất, quốc phòng
|
11
|
6
|
5
|
|
|
Tổng số tín chỉ học phần tin học
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Tổng số tín chỉ học phần kỹ năng mềm
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Năm thứ 3
Học kỳ
|
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Tổng số TC
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
BB/ TC
|
Mã học phần tiên quyết
|
5
|
XH91075
|
Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam
|
2
|
2
|
0
|
BB
|
|
5
|
XH91076
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
2
|
0
|
BB
|
|
5
|
CN93039
|
Dinh dưỡng động vật
|
3
|
2.5
|
0.5
|
BB
|
|
5
|
CN93041
|
Vi sinh vật chăn nuôi
|
3
|
2
|
1
|
BB
|
TY92046
|
5
|
CN93016
|
Chọn lọc và nhân giống vật nuôi
|
3
|
2
|
1
|
BB
|
|
5
|
CN94064
|
Nuôi dưỡng và chăm sóc thú cưng
|
3
|
2.5
|
0.5
|
TC
|
|
5
|
TY94024
|
Chẩn đoán bệnh thú y
|
5
|
4
|
1
|
TC
|
|
6
|
CN93018
|
Thiết kế thí nghiệm
|
3
|
2
|
1
|
BB
|
TH92023
|
6
|
CN93040
|
Thức ăn chăn nuôi
|
3
|
2
|
1
|
BB
|
|
6
|
CN93002
|
Chăn nuôi lợn
|
3
|
2
|
1
|
BB
|
CN93017
|
6
|
CN94006
|
Công nghệ chuồng trại và quản lý chất thải
|
3
|
2.5
|
0.5
|
BB
|
|
6
|
CN93381
|
Thực tập giáo trình chăn nuôi 1
|
5
|
0
|
5
|
BB
|
CN93017
|
6
|
CN94042
|
Công nghệ Thức ăn thô và Phụ phẩm
|
3
|
2
|
1
|
TC
|
|
6
|
TY94048
|
Dịch tễ học thú y
|
3
|
3
|
0
|
TC
|
|
Tổng số tín chỉ học phần bắt buộc
|
30
|
19
|
11
|
|
|
Tổng số tín chỉ học phần tự chọn
(tự chọn tối thiểu 08 TC)
|
8
|
6,5
|
1,5
|
|
|
Tổng số tín chỉ giáo dục thể chất, quốc phòng
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Tổng số tín chỉ học phần tin học
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Tổng số tín chỉ học phần kỹ năng mềm
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Năm thứ 4
Học kỳ
|
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Tổng số TC
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
BB/ TC
|
Mã học phần tiên quyết
|
7
|
CN93001
|
Chăn nuôi gia cầm
|
3
|
2
|
1
|
BB
|
CN93016
|
7
|
CN93003
|
Chăn nuôi trâu bò
|
3
|
2
|
1
|
BB
|
CN93016
|
7
|
CN93382
|
Thực tập giáo trình chăn nuôi 2
|
5
|
0
|
5
|
BB
|
CN93016
|
7
|
TY94036
|
Sinh sản gia súc
|
5
|
4
|
1
|
TC
|
|
7
|
CN94005
|
Chăn nuôi thú ăn cỏ nhỏ và chim
|
4
|
3
|
1
|
TC
|
CN93062
|
8
|
CN94492
|
Khóa luận tốt nghiệp CN
|
10
|
0
|
10
|
BB
|
|
Tổng số tín chỉ học phần bắt buộc
|
21
|
4
|
17
|
|
|
Tổng số tín chỉ học phần tự chọn
(tự chọn tối thiểu 4 TC)
|
4
|
3
|
1
|
|
|
Tổng số tín chỉ giáo dục thể chất, quốc phòng
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Tổng số tín chỉ học phần tin học
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Tổng số tín chỉ học phần kỹ năng mềm
|
0
|
0
|
0
|
|
|
5. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần
5.1. Các học phần đại cương
1. XH01001. Pháp luật đại cương (Introduction to laws). (4TC: 4-0-12). Nội dung: Học phần được chia thành hai nội dung chính: Phần 1: Kiến thức pháp luật cơ bản, bao gồm: Một số vấn đề lý luận cơ bản về Nhà nước và Pháp luật; Nội dung cơ bản của Luật Hiến pháp và Luật Hành chính; Nội dung cơ bản của Luật Dân sự và Luật Hình sự; Nội dung cơ bản của Luật Kinh tế, Luật Lao động, Luật Hôn nhân và Gia đình; Nội dung cơ bản của Pháp luật về phòng, chống tham nhũng. Phần 2: Ứng dụng pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp, bao gồm: nội dung cơ bản của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên - môi trường; nội dung cơ bản của pháp luật trong lĩnh vực trồng trọt và kiểm định thực vật; nội dung cơ bản của pháp luật trong lĩnh vực chăn nuôi. Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng, hướng dẫn bài tập nhóm, giảng dạy trực tuyến, giảng dạy qua tình huống. Phương pháp đánh giá: Tham dự lớp: 10%, bài tập nhóm: 30%, thi trắc nghiệm: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
2. KE91028. Khởi nghiệp và Văn hóa kinh doanh (entrepreneurship and business Culture). (4TC: 4-0-12). Nội dung: Học phần này bao gồm 03 phần và 12 mô-đun. Phần 1- Kiến thức chung về khởi nghiệp (KN) và văn hóa kinh doanh (VHKD) (7 mô-đun): Giới thiệu chung về KN&VHKD; Ý tưởng KN; Mô hình kinh doanh trong KN; Gọi vốn KN; Đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội; VHKD; Văn hóa doanh nghiệp. Phần 2- Tiềm năng KN trong nông nghiệp (4 mô-đun): Khái quát các mô hình KN nông nghiệp trên thế giới; Xu hướng công nghệ và KN nông nghiệp trên thế giới; Thực trạng các mô hình KN nông nghiệp ở Việt Nam; Tiềm năng KN nông nghiệp ở Việt Nam. Phần 3- Một số mô hình KN nông nghiệp tiêu biểu. Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng, dạy học dựa trên tình huống, thảo luận, bài tập. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 40%, thi 50%. Học phần tiên quyết: Không.
3. DN91027. Tâm lý học và giao tiếp cộng đồng (Psychology and Public Speaking).
(3TC: 3-0-9). Nội dung: Học phần này gồm kiến thức Giới thiệu về tâm lý con người, Hoạt động nhận thức, Xúc cảm, động cơ và rối nhiễu tâm lý, Nhân cách; Khái quát về giao tiếp của con người, Giao tiếp đại chúng, Ứng dụng kỹ năng giao tiếp trong tuyển dụng; Những vấn đề cơ bản khi diễn thuyết trước công chúng, Chuẩn bị bài diễn thuyết, Thực hiện bài diễn thuyết. Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng, dạy học dựa trên vấn đề, sử dụng phim tư liệu trong giảng dạy, sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong giảng dạy, giảng dạy thông qua thảo luận, giảng dạy kết hợp với phương tiện truyền thông đa phương tiện (Zoom, MS Teams...). Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 40%, thi cuối học phần: 50%. Học phần tiên quyết: Không.
4 KE91063. Thương mại và hội nhập quốc tế (Trade and International Integration). (3TC: 3-0-9). Nội dung: Hội nhập quốc tế; Thương mại quốc tế trong thời kỳ hội nhập; Hệ thống Thương mại quốc tế; Hoạch định và cơ cấu tổ chức kinh doanh quốc tế; Thâm nhập thị trường quốc tế; Tài chính cho thương mại và hội nhập quốc tế; Sản xuất nông sản cho thương mại và hội nhập quốc tế; Sản xuất thực phẩm cho thương mại và hội nhập quốc tế. Học phần tiên quyết: Không.
5. TH91084. Công nghệ thông tin và Chuyển đổi số (Information Technology and Digital Transformation). (4TC: 4-0-12). Nội dung: Học phần này gồm các nội dung: Hệ thống thông tin, phần cứng, phần mềm, mạng, dữ liệu, an toàn bảo mật thông tin điện tử, các công nghệ tiên tiến và ứng dụng. Chuyển đổi số và ứng dụng của chuyển đổi số trong quản lý, trồng trọt, chăn nuôi và tài nguyên môi trường. Phần bài tập rèn kỹ năng làm việc tương tác trực tuyến với bộ công cụ phần mềm Office 365. Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng, sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, thảo luận, phim tư liệu, kết hợp với phương tiện đa truyền thông. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập 30%, thi 60%. Học phần tiên quyết: Không.
6. NH91046. Nông nghiệp hiện đại (Modern agriculture). (4TC: 4-0-12). Nội dung: Học phần gồm 6 chương: (1) Giới thiệu về nông nghiệp hiện đại; (2) Các yếu tố tác động đến nông nghiệp hiện đại; (3) Máy và thiết bị trong nông nghiệp hiện đại; (4) Mô hình trồng trọt trong nông nghiệp hiện đại; (5) Mô hình chăn nuôi trong nông nghiệp hiện đại; (6) Mô hình ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp hiện đại. Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng, sử dụng các công trình nghiên cứu trong giảng dạy, sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong giảng dạy, thảo luận, kết hợp với phương tiện đa truyền thông. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài luận tổng quan 30%, thi 60%. Học phần tiên quyết: Không.
7. TM01007. Sinh thái và Môi trường (Ecology and Environment). (4TC: 4-0-12).
Nội dung: Học phần này gồm 3 khối kiến thức (1) Sinh thái học: Khái niệm về sinh thái học; Sinh thái học cá thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái; Các hệ sinh thái chính; (2) Khoa học môi trường: Khái niệm về môi trường và tài nguyên; Môi trường và phát triển bền vững; Tài nguyên và môi trường nước, đất, không khí, rừng và sinh vật; (3) Ứng dụng sinh thái học và khoa học môi trường trong sản xuất nông nghiệp. Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng, hướng dẫn làm tiểu luận nhóm, hướng dẫn tự học, E-learning. Phương pháp đánh giá: Tham dự lớp: 10%, tiểu luận nhóm” 30%, thi cuối kỳ: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
8. TM92001. Hóa Phân tích (Analytical Chemistry). (3TC: 2-1-9). Nội dung: Học phần này gồm 2 phần: Lý thuyết và thực hành. Lý thuyết: Khái niệm, vai trò của hóa phân tích, phân loại phương pháp; các khái niệm cơ bản trong hóa phân tích; dung dịch và các loại nồng độ dùng trong hóa phân tích, cách pha các dung dịch chuẩn; cân bằng hóa học và cách tính toán một số cân bằng hóa học quan trọng. Nguyên tắc, các khái niệm cơ bản, yêu cầu của phản ứng chuẩn độ, phân loại các phương pháp chuẩn độ, cách pha dung dịch tiêu chuẩn, cách xây dựng đường chuẩn độ, lựa chọn chỉ thị, áp dụng, tính toán kết quả, ưu nhược điểm của phương pháp phân tích thể tích. Nguyên tắc, các khái niệm cơ bản, ứng dụng, ưu nhược điểm của phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử và phương pháp đo điện thế. Thực hành: bao gồm 5 bài thực hành với các nội dung: Một số thí nghiệm định tính nhận biết axit-bazo, nhận biết một số ion; bài toán pha dung dịch tiêu chuẩn và chuẩn độ trung hòa; chuẩn độ oxi hóa khử; chuẩn độ kết tủa và tạo phức; bài toán so màu. Phương pháp giảng dạy: thuyết giảng, nghiên cứu trường hợp: lý thuyết áp dụng phân tích đối tượng cụ thể, E-learning: bài giảng trực tuyến và thảo luận trực tuyến (http://elearning.vnua.edu.vn/). Phương pháp đánh giá: Tham dự lớp và thảo luận nhóm: 10%, Đánh giá thực hành: 20%, Đánh giá giữa kỳ: 20%, Thi cuối kỳ: 50%. Học phần tiên quyết: Không.
9. XH91047. Triết học Mác - Lênin (Philosophy of Marxism and Leninism).
(3TC: 3-0-9). Nội dung: Học phần gồm 3 chương: Khái luận về triết học và triết học Mác - Lênin; Chủ nghĩa duy vật biện chứng; Chủ nghĩa duy vật lịch sử. Phương pháp giảng dạy: Phương pháp thuyết giảng, phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, giảng dạy online trên nền tảng MS Teams. Phương pháp đánh giá: Tham dự lớp: 10%, Kiểm tra giữa kỳ: 20%, Bài tập: 20%; Thi cuối kỳ: 50%. Học phần tiên quyết: Không.
10. TH92023. Xác suất thống kê (Probability and Statistics). (3TC:3-0-9). Nội dung: Học phần gồm 5 chương với nội dung: Biến ngẫu nhiên; Thống kê mô tả; Ước lượng tham số; Kiểm định giả thuyết thống kê; Tương quan và hồi quy. Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng, Sử dụng câu hỏi TNKQ trong giảng dạy (Teaching with MCQ). Giảng dạy kết hợp với phương tiện đa truyền thông (Teaching with multi-media). Giảng dạy trực tuyến. Phương pháp đánh giá: Tham dự lớp: 10%, thi giữa học phần: 30%, thi cuối học phần: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
11. SH92063. Sinh học đại cương (General Biology). (3TC: 2-1-9). Nội dung: Học phần gồm các chương sau: Tổng quan tổ chức cơ thể sống; Năng lượng và trao đổi chất của tế bào; Quá trình phân bào và sinh sản của sinh vật; Tính cảm ứng và thích nghi của sinh vật; Quá trình tiến hóa của sinh giới. Các bài thực hành: Kính hiển vi và phương pháp làm tiêu bản hiển vi; Quan sát tế bào prokaryote và eukaryote; Quá trình trao đổi chất qua màng tế bào; Quá trình đồng hóa; Quá trình dị hóa. Phương pháp giảng dạy: Giảng viên dạy lý thuyết bằng các phương pháp thuyết trình, vấn đáp, minh họa; hướng dẫn SV thảo luận nhóm; hướng dẫn SV thực hành và tường trình kết quả thực hành. Giảng dạy trực tuyến. Phương pháp đánh giá: Tham dự lớp: 10%, Thực hành: 20%, Thi giữa kỳ: 10%; Thi cuối kỳ: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
12. KT91043. Tổ chức và quản lý kinh tế (Economics of Organization, Operation and Management). (3TC: 3-0-9). Nội dung: Học phần này gồm những nội dung chính: Kiến thức và tư duy về kinh tế thị trường; Ra quyết định trong kinh tế, Công tác kế hoạch; Tổ chức nguồn lực cho hoạt động kinh tế; Quản lý và điều hành hoạt động kinh tế; Marketing và xúc tiến thương mại; Giám sát, đánh giá và cải thiện đầu tư. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, đặt câu hỏi vấn đáp, hướng dẫn thảo luận nhóm, hướng dẫn làm bài tập, giảng dạy trực tuyến: MS Teams, E-learning. Phương pháp đánh giá: Tham dự lớp: 10%, đánh giá giữa kỳ (thảo luận nhóm): 30%, thi cuối học phần: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
13. XH91061. Kinh tế chính trị Mác - Lênin (Political economy of Marxism and Leninism). (2TC: 2-0-6). Nội dung: Học phần này gồm 6 chương, trình bày các vấn đề: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính trị Mác - Lênin; Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể; Giá trị thặng dư; Cạnh tranh và độc quyền; Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam; Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, phát vấn. Phương pháp đánh giá: Tham dự lớp: 10%, thi giữa học phần: 30%; thi cuối học phần: 60%.
14. DN91034. English 1 (2 TC: 2-0-6). This course consists of 4 units at pre-intermediate level about the four topics including: The past (Unit 1), Out and about (Unit 2), Work (Unit 3), Travellers (Unit 4). In each unit, English grammar, vocabulary, and skills are provided and practiced by students through different activities. Teaching methods: Lecturing method; Group-based learning; Role-play teaching; Teaching with MCQ; Teaching through discussion; Teaching with multi-media; Online teaching. Assessment methods: Attendance and attitude: 10%, Midterm examination: 30%, Final examination: 60%. Prerequisite course: None.
15. XH91062. Chủ nghĩa xã hội khoa học (Scientific Socialism). (2TC: 2-0-6).
Nội dung: Học phần này gồm 07 chương: Nhập môn chủ nghĩa xã hội khoa học; Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân; Chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội; Dân chủ và nhà nước xã hội chủ nghĩa; Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội; Vấn đề dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội; Vấn đề gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Phương pháp giảng dạy: Phương pháp thuyết trình, phương pháp đàm thoại gợi mở, phương pháp phát vấn. Phương pháp đánh giá: Tham gia: 10%, bài tập nhóm 30%, thi: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
16. DN91035. English 2 (3 TC: 2-0-9). This course consists of 4 units at level B1- about the topics including People (Unit 1), Tale Tellers (Unit 2), Questions (Unit 3), Winners (Unit 4). In each unit, English grammar, vocabulary, and skills are provided and practiced by students through different sections: Grammar/Function; Vocabulary; Pronunciation; Speaking; Reading; Listening/video; Writing. Teaching methods: Lecturing, Group-based; Role-play; Discussion group; Online teaching. Assessment methods: Attendance and Online Practice: 20%; Midterm test: 30%; Final examination: 50%. Học phần tiên quyết. Prerequisite course: English 1 - DN91034.
17. XH91075. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (Vietnamese Communist Party History). (2TC: 2-0-6). Nội dung: Học phần này gồm: Đối tượng, chức năng, nhiệm vụ, nội dung và phương pháp nghiên cứu, học tập Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh giành chính chính quyền (1930-1945). Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến, hoàn thành giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước (1945-1975). Đảng lãnh đạo cả nước quá độ lên CNXH và tiến hành công cuộc đổi mới (1975-2018). Kết luận về những thắng lợi vĩ đại của cách mạng Việt Nam và những bài học lớn về sự lãnh đạo của Đảng. Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng, dạy học theo vấn đề, tổ chức học tập theo nhóm, phương pháp đóng vai, giảng dạy thông qua thảo luận. Phương pháp đánh giá: Tham dự lớp: 10%, Thi giữa kỳ: 30%, thi cuối kỳ: 60%
18. XH91076. Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh Ideology). (2TC: 2-0-6).
Nội dung: Học phần là tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường giải phóng dân tộc và xây dựng xã hội mới. Học phần gồm 6 chương. Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng, dạy học dựa theo vấn đề, tổ chức học tập theo nhóm. Phương pháp đánh giá: Tham dự lớp: 10%, tiểu luận nhóm: 30%, thi cuối kỳ: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
5.2. Các học phần cơ sở ngành
19. TY92046. Vi sinh vật đại cương (General Microbiology) (3TC: 2.5-0.5-9).
Nội dung: Học phần này gồm các kiến thức về đối tượng, lịch sử phát triển của vi sinh vật; Hình thái, cấu tạo và sinh sản của các nhóm vi sinh vật; Sinh lý học vi sinh vật; Di truyền của vi sinh vật; Ảnh hưởng của yếu tố ngoại cảnh đến vi sinh vật; Sự phân bố của vi sinh vật trong tự nhiên. Phương pháp giảng dạy: thuyết giảng, thực hành. Phương pháp đánh giá: Tham dự lớp: 10%; Thực hành: 10%; Thi giữa kỳ (hình thức tự luận): 20%; Thi cuối học phần (hình thức tự luận): 60%. Học phần tiên quyết: Không.
20. CN94063. Tập tính và phúc lợi động vật (Animal Behaviour and Welfare)
(3TC: 2.5-0.5-9). Nội dung: Học phần cung cấp kiến thức chung về tập tính và phúc lợi động vật của một số loại vật nuôi. Học phần bao gồm 10 chương lý thuyết và 3 bài thực hành. Cụ thể, Chương 1: Khái niệm, định nghĩa và những vấn đề trong nghiên cứu tập tính động vật; Chương 2: Tập tính xã hội và sinh sản của động vật; Chương 3: Tập tính của gia cầm và ứng dụng trong chăn nuôi; Chương 4: Tập tính của lợn, trâu bò, hươu, nai và ứng dụng trong chăn nuôi; Chương 5: Giới thiệu về phúc lợi động vật; Chương 6: Đánh giá phúc lợi động vật dựa vào tiêu chí 5 không; Chương 7: Đánh giá phúc lợi động vật theo sinh lý học; Chương 8: Đánh giá phúc lợi động vật qua các chỉ tiêu tập tính; Chương 9: Phúc lợi trong chăn nuôi; Chương 10: Phúc lợi trong vận chuyển và giết mổ. Bài thực hành số 1: Quan sát tập tính và đánh giá phúc lợi động vật tại sở thú; Bài thực hành số 2: Phân tích tập tính và đánh giá phúc lợi động vật; Bài thực hành số 3: Quan sát tập tính và đánh giá phúc lợi động vật tại khu thực nghiệm khoa Chăn nuôi. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình của giảng viên kết hợp thảo luận trên lớp, thực hành tại lớp và thực địa, bài tập nhóm, seminar. Phương pháp đánh giá: Tham dự lớp: 10%, Thi giữa học phần: 30%, Thi cuối học phần: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
21. CN92028. Hóa sinh (Biochemistry) (3TC: 2.5 - 0.5 - 9). Nội dung: Học phần gồm 10 chương lý thuyết: Tế bào, Protein và acid amin; Vitamin; Enzyme; Nucleic acid; Carbohydrate và trao đổi carbohydrate; Lipid và trao đổi lipid; Trao đổi chất và năng lượng; Trao đổi protein và acid amin; Hóa sinh miễn dịch. Học phần có 3 bài thực hành, gồm: Bài 1: Thực nghiệm về Protein và amino acid; Bài 2: Thực nghiệm về Enzyme; Bài 3: Thực nghiệm về Carbohydrate Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thực hành, sử dụng phim tư liệu trong giảng dạy. Phương pháp đánh giá: Chuyên cần và thực hành: 10%, Đánh giá thi giữa kỳ: 30%, Đánh giá thi cuối kỳ: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
22. CN93052. Động vật học (Zoology) (3TC: 2-1-9). Nội dung: Học phần gồm 11 chương trình bày về các đặc điểm chung, đặc điểm cấu tạo, hoạt động sinh lý và hệ thống phân loại của các ngành động vật (Các ngành Động vật nguyên sinh; Ngành Động vật thân lỗ; Ngành Ruột túi và Sứa lược; Ngành Giun dẹp; Nhóm ngành Giun tròn; Ngành Giun đốt; Ngành Thân mềm; Ngành Chân khớp; Ngành Da gai; Ngành Dây sống và Phân ngành động vật có xương). Học phần gồm 03 bài thực hành về động vật không xương sống và 03 bài thực hành về động vật có xương sống: Bài 1: Quan sát Trùng tơ và Sán lá ruột lợn; Bài 2: Quan sát Giun đũa và và giải phẫu Giun đất; Bài 3: Giải phẫu Ốc và Gián nhà; Bài 4: Giải phẫu Cá chép và Ếch đồng; Bài 5: Giải phẫu Gà nhà; Bài 6: Giải phẫu Thỏ nhà. Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng; dạy học theo nhóm; Dạy học dựa trên vấn đề; Dạy qua thực hành; Dạy qua e-learning và MS Teams. Phương pháp đánh giá: Tham dự lớp: 10%; Kiểm tra giữa kỳ: 30%; Điểm thi cuối kỳ: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
23. CN93017. Di truyền động vật (Animal genetics). (3TC: 2-1-9). Nội dung: Học phần bao gồm các chương: cơ sở vật chất di truyền, cơ sở di truyền phân tử, di truyền giới tính, di truyền miễn dịch, đột biến và biến dị tổ hợp, di truyền quần thể và di truyền tính trạng số lượng. Học phần có 6 bài thực hành, gồm:
- Bài 1: Thực hành các bước chuẩn mẫu vật, tế bào
- Bài 2: Nhuộm tế bào, quan sát bộ nhiễm sắc thể của loài
- Bài 3: Thực hành xác định tần số gen, tần số allen của quần thể nghiên cứu
- Bài 4: Thực hành các bước chuẩn bị mẫu và ủ mẫu cho tách chiết vật liệu di truyền
- Bài 5: Tách, tủa và tinh sạch ADN tổng số
- Bài 6: Kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm ADN tách được
Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng kết hợp tổ chức dạy học theo nhóm, dạy học dựa trên vấn đề; Giảng dạy thông qua phim tư liệu và thảo luận; Giảng dạy thông qua thực hành và tham quan thực tế Dạy qua e-learning và MS Teams. Phương pháp đánh giá: Đánh giá tham dự học tập trên lớp: 10%, Đánh giá kiểm tra giữa kỳ và bài thực tập trên lớp: 20%, Đánh giá thi cuối kỳ: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
24. CN93062. Sinh lý động vật (Animal Physiology). (5TC: 4-1-15). Nội dung:
Học phần bao gồm 13 chương lý thuyết trình bày về sinh lý hệ thống các cơ quan trong cơ thể gồm: Chương 1: Sinh lý nội tiết; Chương 2: Sinh lý Hưng phấn; Chương 3: Sinh lý Thần kinh trung ương cấp thấp; Chương 4: Sinh lý thần kinh trung ương cấp cao; Chương 5: Sinh lý Cơ-vận động; Chương 6: Stress và thích nghi; Chương 7: Sinh lý tiêu hóa - hấp thu; Chương 8: Sinh lý máu; Chương 9: Sinh lý tuần hoàn; Chương 10: Sinh lý hô hấp; Chương 11: Sinh lý bài tiết; Chương 12: Sinh lý sinh sản; Chương 13: Sinh lý tiết sữa cùng 6 bài thực hành liên quan đến các thí nghiệm chứng minh các chương lý thuyết đã học.
- Bài 1: Các hiện tượng điện sinh học (dòng điện tổn thương, dòng điện hoạt động, định khu mỏi trên tiêu bản Cơ-TK), cung phản xạ, tuần hoàn mao mạch, tính tự động của tim,
- Bài 2: Ứng dụng thành lập phản xạ có điều kiện trong huấn luyện chó nghiệp vụ
- Bài 3: Xác định một số chỉ tiêu sinh lý máu (đếm hồng cầu, bạch cầu, hàm lượng huyết sắc tố, tốc độ sa lắng máu)
- Bài 4: Xác định nhóm máu, đo huyết áp, dung tích sống của phổi, xác định nhịp tim, phổi
- Bài 5: Điện tâm đồ, kết tinh Hemin
- Bài 6: Đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng tinh dịch của một số loại động vật
Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng, thảo luận, xem phim tư liệu, thực hành thực tế, Dạy qua e-learning và MS Teams. Phương pháp đánh giá: Tham dự lớp: 10%, thi giữa kỳ: 30%, Thi cuối kỳ: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
25. CN93039. Dinh dưỡng động vật (Animal Nutrition). (3TC: 2.5-0.5-9). Nội dung: Học phần bao gồm các chương: Dinh dưỡng nước; Dinh dưỡng protein và axit amin; Dinh dưỡng vitamin; Dinh dưỡng khoáng; Dinh dưỡng năng lượng; Năng lượng và ước tính giá trị năng lượng của thức ăn; Các phương pháp đánh giá giá trị dinh dưỡng của thức ăn; Nhu cầu duy trì; Nhu cầu dinh dưỡng sinh trưởng; Nhu cầu dinh dưỡng sinh sản; Nhu cầu dinh dưỡng tiết sữa; Tiêu chuẩn ăn (Khái niệm tiêu chuẩn ăn, các tiêu chuẩn ăn cho gia súc, gia cầm).
Học phần có 3 bài thực hành, gồm:
- Bài 1: Phương pháp lấy mẫu; Các phương pháp đánh giá chất lượng thức ăn và lựa chọn nguyên liệu thức ăn
- Bài 2: Phân tích vật chất khô, tro thô.
- Bài 3: Kiến tập một trong các phương pháp phân tích sau: protein thô, chất béo, xơ thô.
Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng kết hợp tổ chức dạy học dựa trên vấn đề; Giảng dạy thông qua thảo luận; Giảng dạy thông qua thực hành; Dạy qua e-learning và MS Teams. Phương pháp đánh giá: Tham dự lớp: 10%; Kiểm tra giữa kỳ: 30%; Kiểm tra cuối kỳ: 60% Học phần tiên quyết: Không.
26. CN93029. Hóa sinh ứng dụng (Applied Biochemistry). (3TC: 2.5-0.5-9). Nội dung: Học phần gồm 9 chương lý thuyết: Trao đổi carbohydrate ở động vật; Trao đổi lipid ở động vật; Trao đổi protein và acid amin ở động vật; Màng sinh học và sự vận chuyển các chất qua màng; Hormone; Chuyển hóa nước và các khoáng chất; Mối liên hệ giữa các quá trình chuyển hóa; Hóa sinh các hợp chất tự nhiên. Học phần có 3 bài thực hành, gồm:
Bài 1. Thực nghiệm về Carbohydrate (5 tiết tương đương 1 buổi học)
- Chiết xuất glycogen trong gan
Bài 2. Thực nghiệm về Lipid (5 tiết tương đương 1 buổi học)
- Thủy phân mỡ bởi lipase
- Chiết xuất leucithine trong lòng đỏ trứng
Bài 3. Thực nghiệm về Protein (5 tiết tương đương 1 buổi học)
- Định lượng protein huyết thanh bằng máy đo quang phổ
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình; Thực hành; Sử dụng phim tư liệu trong giảng dạy. Phương pháp đánh giá: Chuyên cần và thực hành: 10%; Đánh giá thi giữa kỳ: 30%; Đánh giá thi cuối kỳ: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
5.3. Các học phần chuyên sâu
27. CN93041. Vi sinh vật chăn nuôi (Microbiology in Animal science). (3TC: 2-1-9). Nội dung: Học phần gồm 6 chương lý thuyết: Chương 1. Đại cương về công nghệ vi sinh; Chương 2. Ứng dụng vi sinh vật trong bảo quản và chế biến thức ăn chăn nuôi; Chương 3. Ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất một số chế phẩm sử dụng trong chăn nuôi; Chương 4. Hệ vệ sinh vật đường tiêu hóa và vai trò của các vi sinh vật probiotic trong chăn nuôi; Chương 5. Kiểm soát vi sinh vật trong các sản phẩm chăn nuôi; Chương 6. Ứng dụng vi sinh vật trong xử lý chất thải chăn nuôi. Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng; Thảo luận nhóm; Phương pháp giải quyết vấn đề; Dạy qua e-learning, MS Teams. Phương pháp đánh giá: Tham dự lớp và thái độ: 10%, Đánh giá kết quả thực hành: 30%, Thi cuối kỳ: 60%. Học phần tiên quyết: Vi sinh vật đại cương.
28. CN93016. Chọn lọc và Nhân giống vật nuôi (Animal Breeding). (3TC: 2-1-9).
Nội dung: Học phần bao gồm các chương: Thuần hóa, thích nghi và khái niệm giống vật nuôi. Đánh giá các tính trạng vật nuôi. Hệ phổ và quan hệ di truyền giữa các cá thể. Các tham số di truyền và hiệu quả chọn lọc. Giá trị giống và các phương pháp chọn lọc giống vật nuôi. Nhân giống thuần chủng. Các phương pháp lai giống. Hệ thống tổ chức công tác giống. Học phần có 6 bài thực hành, gồm:
- Bài 1: Giám định và đo một số chiều đo trên cơ thể vật nuôi
- Bài 2: Mổ khảo sát đánh giá năng suất chất lượng sản phẩm vật nuôi
- Bài 3: Ước tính hệ số cận huyết và quan hệ di truyền giữa các cá thể
- Bài 4: Tổ chức hệ thống gia đình nhân giống thuần chống cận huyết
- Bài 5: Tính giá trị giống cho các con vật
- Bài 6: Ứng dụng phần mềm chuyên dụng tính giá trị giống cho các con vật
Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng kết hợp tổ chức dạy học theo nhóm, dạy học dựa trên vấn đề; Giảng dạy thông qua thảo luận; Giảng dạy thông qua thực hành; Dạy qua e-learning và MS Teams. Phương pháp đánh giá: Đánh giá tham dự học tập trên lớp và thực hành: 10%, Đánh giá kiểm tra giữa kỳ: 30%, Đánh giá thi cuối kỳ: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
29. CN94064. Nuôi dưỡng và Chăm sóc thú cưng (Pet Feeding and Care).
(3TC: 2.5-0.5-9). Nội dung: Học phần cung cấp kiến thức về nuôi dưỡng và các kỹ năng chăm sóc thú cưng, trong đó bao gồm các nội dung: Nguồn gốc và lịch sử phát triển thú cưng. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý một số thú cưng; Dinh dưỡng và thức ăn một số thú cưng; Sản sản ở thú cưng; Tập tính và huấn luyện thú cưng. Các vấn phúc lợi và cứu hộ cho thú cưng. Quản lý, chăm sóc và làm đẹp thú cưng với 3 bài thực hành: Bài 1: Huấn luyện thú cưng thực hiện các phản xạ có điều kiện; Bài 2: Phối hợp khẩu phần cho thú cưng; Bài 3: Chăm sóc, làm đẹp, spa cho thú cưng. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình của giảng viên, thực hành tại lớp, thực hành ở nhà, bài tập nhóm và thảo luận, seminar, thuyết trình; e-learning. Phương pháp đánh giá: Đánh giá tham dự học tập trên lớp và thực hành: 10%, Đánh giá kiểm tra giữa kỳ: 30%, Đánh giá thi cuối kỳ: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
30. TY94027. Chẩn đoán bệnh thú y (Veterinary Diagnosis). (5TC: 4-1-15). Nội dung: Học phần chẩn đoán bệnh thú y sẽ cung cấp cho người học những kiến thức về triệu chứng học, nhận biết được những dấu hiệu bất thường trên lâm của các hệ cơ quan khi con vật mắc bệnh, từ đó đưa ra những kết luận sơ bộ về tình trạng sức khỏe của con vật, và cũng là cơ sở để chỉ định các xét nghiệm cận lâm sàng. Các xét nghiệm cận lâm sàng sẽ sinh viên hiểu ý nghĩa của các chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu, phương pháp đánh các tổn thương dựa trên hình ảnh của cơ quan bằng các thiết bị như siêu âm, x quang. Từ đó củng cố các cơ sở cho bác sĩ đưa ra kết luận về những ca bệnh được thăm khám.
Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng nội dung lý thuyết; Giảng dạy thực hành. - Phương pháp đánh giá: Tham dự lớp: 5%; Đánh giá giữa kỳ bằng bài thi tự luận: 10%; Đánh giá thực hành: 25%; Thi cuối học phần (bài thi tự luận): 60%. Học phần tiên quyết: Không.
31. TY94048. Dịch tễ học thú y (Epidemiological Veterinary). (3TC: 3-0-9). Nội dung: Học phần này gồm những nội dung cơ bản của Dịch tễ học Thú y như Khái niệm cơ bản và thuật ngữ thường dùng trong dịch tễ học; Quá trình phát sinh và lây lan bệnh trong quần thể; Lấy mẫu và chọn mẫu; Các phương pháp nghiên cứu dịch tễ học; Điều tra và giám sát dịch bệnh; Đánh giá kết quả chẩn đoán qua xét nghiệm.
Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng nhằm cung cấp nội dung học phần Dịch tễ học thú y. Phương pháp đánh giá: Tham dự lớp: 10%; Kiểm tra giữa học phần: 30%; Thi cuối học phần (Tự luận): 60%. Học phần tiên quyết: Không.
32. CN93018. Thiết kế thí nghiệm (Experimental Design). (3TC: 3-1-9). Nội dung:
Học phần này gồm các chương: Một số khái niệm trong thống kê mô tả; Ước lượng và kiểm định giả thiết; Một số khái niệm về thiết kế thí nghiệm; Thiết kế thí nghiệm một yếu tố (hoàn toàn ngẫu nhiên, khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, ô vuông latinh); Thiết kế thí nghiệm hai yếu tố (chéo nhau, phân cấp, chia ô); Tương quan và hồi quy tuyến tính; So sánh tỷ lệ với bảng tương liên. Học phần có 6 bài thực hành, gồm:
- Bài 1: Giới thiệu về phần mềm thống kê và tính các tham số thống kê mô tả,
- Bài 2: Kiểm định một giá trị trung bình và so sánh hai giá trị trung bình.
- Bài 3: So sánh nhiều giá trị trung bình với mô hình một yếu tố
- Bài 4: So sánh nhiều giá trị trung bình với mô hình hai yếu tố
- Bài 5: Phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính
- Bài 6: So sánh tỷ lệ với bảng tương liên
Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng kết hợp tổ chức dạy học theo nhóm, dạy học dựa trên vấn đề; Giảng dạy thông qua thảo luận; Giảng dạy thông qua thực hành; Dạy qua e-learning và MS Teams. Phương pháp đánh giá: Đánh giá tham dự: 10%, Đánh giá bài tập thực hành trên máy tính: 30%, Đánh giá thi cuối kỳ thực hành trên máy tính: 60%. Học phần tiên quyết: Xác suất thống kê.
33. CN93040. Thức ăn chăn nuôi (Animal feeds). (3TC: 2-1-9). Nội dung: Học phần này gồm: Khái niệm và phân loại thức ăn; Thức ăn giàu năng lượng; Thức ăn giàu protein; Thức ăn thô; Khái niệm, phân loại và vai trò của thức ăn bổ sung và phụ gia; Chất phụ gia cảm quan và kỹ thuật; Chất phụ gia chăn nuôi; Chế biến thức ăn; Xây dựng công thức premix khoáng-vitamin; Xây dựng công thức thức ăn cho vật nuôi. Học phần có 6 bài thực hành, gồm:
Bài 1: Đánh giá các nguyên liệu thức ăn chăn nuôi
Bài 2: Xây dựng công thức premix khoáng-vitamin cho lợn
Bài 3: Xây dựng công thức premix khoáng-vitamin cho gia cầm
Bài 4: Sử dụng phần mềm tin học xây dựng công thức thức ăn/hay khẩu phần ăn cho gia súc nhai lại
Bài 5: Sử dụng phần mềm tin học xây dựng công thức thức ăn/hay khẩu phần ăn cho gia cầm
Bài 6: Sử dụng phần mềm tin học xây dựng công thức thức ăn/hay khẩu phần ăn cho lợn
Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng kết hợp tổ chức dạy học theo nhóm, dạy học dựa trên vấn đề; Giảng dạy thông qua phim tư liệu và thảo luận; Giảng dạy thông qua thực hành và tham quan thực tế; Dạy qua e-learning. Phương pháp đánh giá: Đánh giá tham dự lớp và thực hành: 10%; Kiểm tra giữa kỳ: 30%; Thi cuối kỳ: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
34. CN93002. Chăn nuôi lợn (Pig Production). (3TC: 2-1-9). Nội dung: Học phần gồm có phần mở đầu giới thiệu khái quát tình hình phát triển chăn nuôi lợn ở Việt Nam và trên thế giới và 8 chương lý thuyết: Nguồn gốc và đặc điểm sinh vật học ở lợn; Giống và công tác quản lý giống lợn; Nhu cầu dinh dưỡng và Thức ăn của lợn; Chuồng trại chăn nuôi lợn; Kỹ thuật chăn nuôi lợn đực giống; Kỹ thuật chăn nuôi lợn nái sinh sản; Kỹ thuật chăn nuôi lợn con; Kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt. Học phần có 3 bài thực hành, gồm:
- Bài 1: Phương pháp phối hợp khẩu phần cho lợn (hoặc Chế biến thức cho lợn)
- Bài 2: Khảo sát chuồng trại và xác định nhu cầu chuồng trại chăn nuôi lợn
- Bài 3: khảo sát năng suất và phẩm chất thịt lợn (hoặc Lập kế hoạch xây dựng trang trại chăn nuôi lợn công nghiệp).
Phương pháp giảng dạy: Phương pháp dạy học truyền thống; Phương pháp dạy học chủ động; Phương pháp dạy học theo nhóm; Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề; Phương pháp đóng vai; Phương pháp dạy học dự án. Phương pháp đánh giá: Tham dự lớp: 10%; Thực hành: 30%; Thi cuối học phần: 60%. Học phần tiên quyết: Di truyền động vật.
35. CN94006. Công nghệ chuồng trại và quản lý chất thải chăn nuôi (Livestock Housing and Waste Management) (3TC: 2.5-0.5-9). Nội dung: Học phần cung cấp kiến thức về nguyên tắc và phương pháp xây dựng chuồng trại, phương pháp xử lý và sử dụng các loại chất thải chăn nuôi. Tên chương: Tổng quan về vai trò, tầm quan trọng của chuồng trại và quản lý chất thải chăn nuôi; Tập tính vật nuôi và môi trường trong xây dựng chuồng trại. Yêu cầu cơ bản trong xây dựng chuồng trại. Một số kiểu chuồng nuôi tiên tiến. Quản lý chất thải rắn. Quản lý nước thải và khí thải. Nhu cầu và xu hướng ứng dụng ICT trong chuồng trại chăn nuôi; Công nghệ chuồng trại chính xác và tích hợp đa công nghệ; Công nghệ quản lý và xử lý chất thải chăn nuôi chính xác; Ứng dụng ICT trong chuồng trại chăn nuôi bò, lợn và gia cầm. Phương pháp giảng dạy: thuyết trình của giảng viên, thảo luận, seminar. Phương pháp đánh giá: Chuyên cần: 10%, Giữa kỳ (bài tập nhóm, báo cáo thực hành) 30%, thi hết học phần: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
36. CN93381. Thực tập giáo trình chăn nuôi 1 (Animal production internship 1). (5TC: 0-5-15). Nội dung: Học phần gồm các nội dung thực hành tại cơ sở như sau: Thông tin chung về đặc điểm của trang trại, công tác giống, quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc lợn ở các giai đoạn, chuồng trại và vệ sinh thú y, tình hình tiêu thụ sản phẩm và hạch toán hiệu quả kinh tế trang trại, những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của trang trại. Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng kết hợp tổ chức dạy học theo nhóm, dạy học dựa trên vấn đề; Giảng dạy thông qua phim tư liệu và thảo luận; Giảng dạy thông qua thực hành và tham quan thực tế. Phương pháp đánh giá: Điểm quá trình: 50% (Chuyên cần và thái độ tham dự: 10%; Đánh giá kĩ năng: 40%); Điểm cuối kỳ: 50% (Báo cáo thực tập và thuyết trình: 50%). Học phần tiên quyết: Di truyền động vật.
37. CN94042. Công nghệ thức ăn thô và phụ phẩm (Roughage and Byproducts Technology). (3TC: 2-1-9). Nội dung: Học phần này gồm: Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của cây thức ăn chăn nuôi; Một số cây hòa thảo sử dụng trong chăn nuôi; Một số cây đậu sử dụng trong chăn nuôi; Một số cây thức ăn chăn nuôi khác; Công nghệ chế biến, bảo quản thức ăn thô; Tiềm năng và đặc điểm một số nguồn phụ phẩm nông nghiệp chính ở Việt Nam; Công nghệ chế biến phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn chăn nuôi. Học phần có 6 bài thực hành, gồm:
Bài 1: Nhận dạng các nhóm cây thức ăn chăn nuôi chính ở Việt Nam
Bài 2: Thực hành đánh giá cây thức ăn chăn nuôi
Bài 3: Thực hành chế biến thức ăn thô
Bài 4: Đánh giá chất lượng sản phẩm chế biến thức ăn thô
Bài 5: Thực hành chế biến phụ phẩm nông nghiệp
Bài 6: Đánh giá chất lượng sản phẩm chế biến phụ phẩm nông nghiệp
Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng kết hợp tổ chức dạy học theo nhóm, dạy học dựa trên vấn đề; Giảng dạy thông qua phim tư liệu và thảo luận; Giảng dạy thông qua thực hành và tham quan thực tế; Dạy qua e-learning. Phương pháp đánh giá: Đánh giá tham dự lớp và thực hành: 10%; Kiểm tra giữa kỳ: 30%; Thi cuối kỳ: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
38. CN03503. Chăn nuôi gia cầm (Poultry production). (3TC: 2-1-9). Nội dung:
Học phần bao gồm các chương: Nguồn gốc và đặc điểm sinh lý gia cầm; Giống và công tác giống gia cầm; Sức sản xuất; Dinh dưỡng và thức ăn cho gia cầm; Ấp trứng nhân tạo; Chuồng trại và thiết bị chăn nuôi; Kỹ thuật nuôi dưỡng các loại gà. Học phần có 5 bài thực hành, gồm:
- Bài 1: Khảo sát và đánh giá chất lượng trứng gia cầm
- Bài 2: Khảo sát và đánh giá chất lượng thịt gia cầm
- Bài 3: Khảo sát chuồng trại
- Bài 4: Phối hợp khẩu phần ăn cho gà
- Bài 5: Bài tập quy hoạch trang trại chăn nuôi gà
Phương pháp giảng dạy: Áp dụng một số phương pháp giảng dạy hiện đại sau đây: Phương pháp dạy học truyền thống; Phương pháp dạy học chủ động; Phương pháp dạy học theo nhóm; Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề; Phương pháp đóng vai; Phương pháp dạy học dự án. Phương pháp đánh giá: Tham dự lớp: 10%; Thực hành: 30%; Thi cuối học phần: 60%. Học phần tiên quyết: Chọn lọc và nhân giống vật nuôi.
39. CN93003. Chăn nuôi trâu bò (Cattle and Buffalo Production). (3TC: 2-1-9). Nội dung: Học phần cung cấp kiến thức chung về chăn nuôi trâu bò, kiến thức cơ sở quan trọng của chăn nuôi trâu bò và kỹ thuật chăn nuôi các loại trâu bò khác nhau. Tên chương: Tổng quan về chăn nuôi trâu bò trong nước và trên thế giới; Giống và công tác giống trâu bò; Dinh dưỡng và thức ăn của trâu bò; Chuồng trại trâu bò; Kỹ thuật chăn nuôi trâu bò sinh sản, bê nghé, trâu bò thịt, sữa và trâu bò cày kéo. Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng kết hợp tổ chức dạy học theo nhóm, dạy học dựa trên vấn đề; Giảng dạy thông qua phim tư liệu và thảo luận; Giảng dạy thông qua thực hành và tham quan thực tế; Dạy qua e-learning; MS Teams: Giảng dạy và đánh giá học phần online. Phương pháp đánh giá: Chuyên cần: 10%, Giữa kỳ (bài tập nhóm, báo cáo thực hành) 30%, Thi hết học phần: 60%. Học phần tiên quyết: Chọn lọc và nhân giống vật nuôi.
40. CN93381. Thực tập giáo trình chăn nuôi 2 (Animal production internship 2).
(5 TC: 0-5-15). Nội dung: Học phần gồm các nội dung thực hành tại cơ sở như sau: Thông tin chung về đặc điểm của trang trại, công tác giống, quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc gia cầm và trâu bò ở các giai đoạn, chuồng trại và vệ sinh thú y, tình hình tiêu thụ sản phẩm và hạch toán hiệu quả kinh tế trang trại, những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của trang trại. Phương pháp giảng dạy: Tổ chức tập huấn trực tiếp cho tất cả sinh viên trước khi đi tới cơ sở thực tập; Phối hợp với cán bộ kỹ thuật tại các cơ sở để hướng dẫn thực hành và giải đáp thắc mắc của từng sinh viên; Cử giảng viên tới các trang trại để trực tiếp hướng dẫn, giải đáp và kiểm tra việc thực hành của sinh viên; Thường xuyên liên lạc trao đổi với chủ cơ sở và với sinh viên để kịp thời giải đáp và hướng dẫn sinh viên. Phương pháp đánh giá: Điểm quá trình: 50% (Chuyên cần và thái độ tham dự: 10%; Đánh giá kĩ năng: 40%); Điểm cuối kỳ: 50% (Báo cáo thực tập và thuyết trình: 50%). Học phần tiên quyết: Chọn lọc và nhân giống vật nuôi.
41. TY94036. Sinh sản gia súc (Animal Theriogenology) (5TC: 4-1-15). Nội dung:
Học phần mô tả về hoạt động sinh sản của gia súc đực; gia súc cái; Quá trình thụ tinh; Hormone và ứng dụng trong sinh sản; Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo gia súc; Công nghệ cấy truyền phôi, điều khiển giới tính trong sinh sản vật nuôi; Hiện tượng có thai; Quá trình sinh đẻ; Những bệnh trong thời gian gia súc cái mang thai và sinh đẻ; Đẻ khó; Các bệnh trong thời gian sau khi đẻ; Bệnh ở tuyến vú; Hiện tượng rối loạn sinh sản ở gia súc. Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng; Tổ chức học tập theo nhóm; Sử dụng các công trình nghiên cứu trong giảng dạy; Seminar sinh viên; Giảng dạy thông qua thảo luận; Giảng dạy thông qua thực hành. Phương pháp đánh giá: Điểm chuyên cần: 10 %; Điểm quá trình/Điểm kiểm tra giữa kỳ: 30%; Điểm kiểm tra cuối kỳ: 60%. Học phần tiên quyết: Không.
42. CN94005. Chăn nuôi thú ăn cỏ nhỏ và chim (Small herbivorous livestock and birth production) (4TC: 3-1-12). Nội dung: Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cần thiết về chăm sóc và nuôi dưỡng các loại thú ăn cỏ nhỏ (gồm dê, thỏ, hươu nai) và chim (đà điểu, chim cút, bồ câu). Tên chương: Chăn nuôi dê (tầm quan trọng, đặc điểm sinh học, giống, dinh dưỡng, thức ăn, chuồng trại, kỹ thuật chăn nuôi các loại dê); Chăn nuôi thỏ (tầm quan trọng, đặc điểm sinh học, giống, dinh dưỡng, thức ăn, chuồng trại, kỹ thuật chăn nuôi các loại thỏ); Chăn nuôi hươu nai (tầm quan trọng, đặc điểm sinh học, dinh dưỡng, thức ăn, chuồng trại, kỹ thuật chăn nuôi các loại hươu nai); Chăn nuôi chim (tầm quan trọng, đặc điểm sinh học, dinh dưỡng, thức ăn, chuồng trại, kỹ thuật chăn nuôi đà điểu, chim cút và bồ câu).
Học phần có 03 bài thực hành, gồm:
- Bài 1: Khảo sát chuồng trại, quy trình chăn nuôi thú ăn cỏ nhỏ/chim.
- Bài 2: Mổ khảo sát thú ăn cỏ nhỏ/chim nuôi.
- Bài 3: Khảo sát đánh giá chất lượng trứng đà điểu, chim cút và bồ câu
Phương pháp giảng dạy: Thuyết giảng kết hợp tổ chức dạy học theo nhóm, dạy học dựa trên vấn đề; Giảng dạy thông qua phim tư liệu và thảo luận; Giảng dạy thông qua thực hành và tham quan thực tế; Dạy qua e-learning hoặc qua tài khoản MS teams. Phương pháp đánh giá: Đánh giá tham dự lớp: 10% Đánh giá thực hành: 30%; Thi cuối kỳ: 60%. Học phần tiên quyết: Sinh lý động vật.
43. CN94492. Khóa luận tốt nghiệp CN (Graduation Thesis). (10TC: 0-10-30).
Nội dung: Trong học phần khóa luận, sinh viên được giảng viên hướng dẫn lựa chọn vấn đề nghiên cứu, xây dựng kế hoạch thực hiện và triển khai một nghiên cứu tại cơ sở sản xuất hoặc tại phòng thí nghiệm liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi, thú y. Khi kết thúc nghiên cứu, sinh viên được giảng viên hướng dẫn viết báo cáo kết quả nghiên cứu và bảo vệ trước hội đồng. Phương pháp giảng dạy: Thảo luận các tình huống nghiên cứu điển hình; Hướng dẫn SV đọc nghiên cứu; Hướng dẫn sinh viết viết đề cương và trình bày hội đồng; Hướng dẫn thực hành, khảo sát, thu thập, phân tích dữ liệu; Góp ý bản thảo khỏa luận. Phương pháp đánh giá: Đánh giá KLTN (dành cho giảng viên hướng dẫn): 20%; Đánh giá báo cáo KLTN (dành cho phản biện): 20%; Đánh giá bảo vệ KLTN (dành cho Hội dồng đánh giá KLTN): 60%. Học phần tiên quyết: Không.