NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình ngành Quản lý tài nguyên và môi trường đào tạo các cán bộ có đạo đức nghề nghiệp, có năng lực chuyên môn, có khả năng làm việc độc lập và ứng dụng các kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn thuộc ngành Quản lý tài nguyên và môi trường.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Người học sau khi tốt nghiệp ngành Quản lý tài nguyên và môi trường trở thành:
MT1: Các nhà quản lý và người làm việc trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường mang tính chuyên nghiệp cao;
MT2: Giải quyết những vấn đề thực tiễn trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường và các lĩnh vực liên quan, đóng góp cho sự phát triển của Ngành và sự phát triển bền vững của Việt Nam;
MT3: Yêu nghề, có trách nhiệm trong công việc, tôn trọng đồng nghiệp và có đạo đức nghề nghiệp.
2. Chuẩn đầu ra
Hoàn thành chương trình đào tạo, người học có kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm sau:
2.1. Kiến thức
* Kiến thức chung
- CĐR1: Áp dụng tri thức toán, khoa học tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội và nhân văn trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường;
* Kiến thức chuyên môn
- CĐR2: Phân tích ảnh hưởng của các chính sách, pháp luật trong công tác quản lý tài nguyên và môi trường;
- CĐR3: Đánh giá công tác quản lý tài nguyên, môi trường để phục vụ mục tiêu phát triển bền vững;
- CĐR4: Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng nguồn tài nguyên và môi trường đáp ứng các yêu cầu về phát triển bền vững của Việt Nam và toàn cầu.
2.2. Kỹ năng
* Kỹ năng chung
- CĐR5: Vận dụng tư duy phản biện và sáng tạo để giải quyết các vấn đề về nghiên cứu, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường một cách có hiệu quả;
- CĐR6: Giao tiếp hiệu quả bằng lời nói, văn bản, đa phương tiện với các bên liên quan trong môi trường đa dạng, đa văn hóa và sử dụng thông thạo tiếng Anh;
- CĐR7: Làm việc nhóm và lãnh đạo nhóm làm việc đạt mục tiêu đề ra.
* Kỹ năng chuyên môn
- CĐR8: Vận dụng phối hợp công nghệ thông tin và thiết bị hiện đại phục vụ hiệu quả công tác quản lý tài nguyên và môi trường;
- CĐR9: Vận dụng kỹ năng điều tra, thu thập, xử lý thông tin phục vụ việc giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường;
CĐR10: Thực hiện thành thạo các nghiệp vụ hành chính, pháp lý liên quan đến lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường.
2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CĐR11: Tuân thủ pháp luật, tôn trọng văn hóa của tổ chức, các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp, trách nhiệm trong quản lý và sử dụng đất phục vụ phát triển bền vững;
CĐR12: Định hướng tương lai rõ ràng, có lòng đam mê nghề nghiệp và ý thức học tập suốt đời.
3. Định hướng nghề nghiệp của người học sau khi tốt nghiệp
Người học sau khi tốt nghiệp ngành Quản lí tài nguyên và môi trường có thể đảm nhận các vị trí như lãnh đạo, giảng viên, cán bộ tư vấn và chuyên viên tại các đơn vị:
+ Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ;
+ Tổng cục Môi trường, tổng cục Quản lí đất đai, Cục kiểm lâm, Cục bảo tồn đa dạng sinh học, Tổng cục Lâm nghiệp, Cục Viễn thám Quốc gia; Cục Đo đạc Bản đồ và Thông tin Địa lý Việt Nam;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn các tỉnh thành phố;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Nông nghiệp.
+ Cán bộ địa chính, môi trường, xây dựng cấp xã
+ Viện Nghiên cứu Quản lí đất đai, Viện Quy hoạch thiết kế nông nghiệp, Hội Khoa học đất; Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam; Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật; Viện Thổ nhưỡng Nông hóa, Viện nghiên cứu chiến lược, chính sách Tài nguyên Môi trường; Vụ KHCN và Môi trường…
+ Tổng công ty Tài nguyên Môi trường, Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam (Vinafor), các công ty về Quản lý Tài nguyên và Môi trường; Các cơ quan quản lý rừng đặc dụng: Vườn quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên, Khu dự trữ sinh quyển, RAMSAR…
+ Các tổ chức chính phủ, phi chính phủ và doanh nghiệp có các hoạt động liên quan đến tài nguyên và môi trường:, WWF, ENV, Birdlife, IUCN, SNV, FFI,...
+ Trung tâm tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch rừng, quy hoạch môi trường;
+ Các cơ sở đào tạo về quản lý đất đai, quản lý Tài nguyên, Môi trường.
4. Định hướng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Người học tốt nghiệp đại học ngành Quản lí Tài nguyên và môi trường có thể tiếp tục học tập nâng cao trình độ ở trong và ngoài nước thuộc các ngành và chuyên ngành sau:
+ Thạc sĩ Quản lí đất đai;
+ Thạc sĩ Môi trường, Khoa học Môi trường;
+ Thạc sĩ Quản lí Tài nguyên và môi trường;
+ Thạc sĩ Khoa học đất
+ Thạc sĩ Kỹ thuật Tài nguyên nước;
+ Tiến sĩ Quản lí đất đai;
+ Tiến sĩ Khoa học đất;
+ Tiến sĩ Quản lí Tài nguyên và môi trường;
+ Tiến sĩ Kỹ thuật Môi trường;
+ Tiến sĩ Kỹ thuật Tài nguyên nước.
5. Tiến trình đào tạo ngành Quản lý tài nguyên và môi trường
Học kỳ
|
TT
|
Tên học phần tiếng việt
|
Mã học phần
|
Tổng số tín chỉ
|
LT
|
TH
|
Tên học phần
tiên quyết
|
Mã học phần tiên quyết
|
Loại tiên quyết (*)
|
BB/
TC
|
Tổng số TC tối thiểu phải chọn
|
1
|
1
|
Tiếng anh bổ trợ
|
SN00010
|
1
|
1
|
0
|
|
|
|
BB
|
0
|
1
|
2
|
Triết học Mác - Lê Nin
|
ML01020
|
3
|
3
|
0
|
|
|
|
BB
|
1
|
3
|
Pháp luật đại cương
|
ML01009
|
2
|
2
|
0
|
|
|
|
BB
|
1
|
4
|
Thổ nhưỡng đại cương
|
QL02008
|
2
|
1,5
|
0,5
|
|
|
|
|
1
|
5
|
Xác suất - Thống kê
|
TH01007
|
3
|
3
|
0
|
|
|
|
BB
|
1
|
6
|
Hóa học đại cương
|
MT01001
|
2
|
1,5
|
0,5
|
|
|
|
BB
|
1
|
7
|
Tin học đại cương
|
TH01009
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
BB
|
1
|
8
|
Xã hội học đại cương 1
|
ML01007
|
2
|
2
|
0
|
|
|
|
BB
|
1
|
9
|
Giáo dục thể chất đại cương
|
GT01016
|
1
|
0
|
1
|
|
|
|
PC/
BB
|
1
|
10
|
Giáo dục quốc phòng
|
QS01011
QS01012
QS01013
QS01014
|
11
|
|
|
|
|
|
PC/
BB
|
2
|
11
|
Tiếng Anh 0
|
SN00011
|
2
|
2
|
0
|
|
|
|
BB
|
0
|
2
|
12
|
Kinh tế chính trị Mác -Lê Nin
|
ML01021
|
2
|
2
|
0
|
Triết học Mác - Lê Nin
|
ML01020
|
2
|
BB
|
2
|
13
|
Khí tượng đại cương
|
MT02043
|
2
|
2
|
0
|
|
|
|
BB
|
2
|
14
|
Nguyên lý thống kê kinh tế
|
KT02006
|
3
|
3
|
0
|
|
|
|
BB
|
2
|
15
|
Sinh thái đại cương
|
MT01016
|
2
|
2
|
0
|
|
|
|
BB
|
2
|
16
|
Hệ thống thông tin địa lý
|
QL02019
|
2
|
2,0
|
0,0
|
|
|
|
BB
|
2
|
17
|
Thổ nhưỡng chuyên khoa
|
QL02009
|
2
|
1,5
|
0,5
|
Thổ nhưỡng đại cương
|
QL02008
|
2
|
BB
|
2
|
18
|
Bản đồ học
|
QL02017
|
2
|
1,5
|
0,5
|
|
|
|
BB
|
2
|
19
|
Kỹ năng mềm: 6 TC (chọn 3 trong 7 học phần, mỗi học phần 2 TC: Kỹ năng giao tiếp, Kỹ năng lãnh đạo, Kỹ năng quản lý bản thân, Kỹ năng tìm kiếm việc làm, Kỹ năng làm việc nhóm, Kỹ năng hội nhập quốc tế, Kỹ năng khởi nghiệp)
|
KN01001/
KN01002/ KN01003/
KN01004/ KN01005/
KN01006/
KN01007
|
6
|
6
|
0
|
|
|
|
PC
BB
|
2
|
20
|
Giáo dục thể chất (chọn 2 trong 9 HP: Điền kinh, Thể dục Aerobic, Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng rổ, Cầu Lông, Cờ vua, Khiêu vũ, thể thao, bơi)
|
GT01017/ GT01018/ GT01019/ GT01019/ GT01020/ GT01021/ GT01022/ GT01023/ GT01014/ GT01015
|
2
|
2
|
0
|
|
|
|
PC
BB
|
3
|
21
|
Tiếng Anh 1
|
SN01032
|
3
|
3
|
0
|
Tiếng Anh 0
|
SN00011
|
3
|
BB
|
4
|
3
|
22
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
ML01022
|
2
|
2
|
0
|
Kinh tế chính trị Mác - Lê Nin
|
ML01021
|
2
|
BB
|
3
|
23
|
Tài nguyên rừng
|
MT02007
|
2
|
2,0
|
0,0
|
|
|
|
BB
|
3
|
24
|
Địa chất môi trường
|
QL02006
|
2
|
2
|
0
|
Thổ nhưỡng đại cương
|
QL02008
|
2
|
BB
|
3
|
25
|
Quản lý lưu vực
|
QL03056
|
2
|
2
|
0
|
|
|
|
BB
|
3
|
26
|
Viễn thám
|
QL02029
|
2
|
1,5
|
0,5
|
|
|
|
BB
|
3
|
27
|
Thực hành Hệ thống thông tin địa lý
|
QL02020
|
1
|
0,0
|
1,0
|
Hệ thống thông tin địa lý
|
QL02019
|
2
|
BB
|
3
|
28
|
Thủy văn nguồn nước
|
QL01017
|
2
|
1,5
|
0,5
|
|
|
|
TC
|
3
|
29
|
Trắc địa 1
|
QL02026
|
3
|
2
|
1
|
|
|
|
TC
|
3
|
30
|
Bản đồ địa lý
|
QL01013
|
2
|
1,5
|
0,5
|
|
|
|
TC
|
3
|
31
|
Đa dạng sinh học
|
MT01011
|
2
|
2
|
0
|
|
|
|
TC
|
4
|
32
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
ML01005
|
2
|
2
|
0
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
ML01022
|
2
|
BB
|
2
|
4
|
33
|
Tiếng Anh 2
|
SN01033
|
3
|
3
|
0
|
Tiếng Anh 1
|
SN01032
|
3
|
BB
|
4
|
34
|
Quy hoạch sử dụng đất
|
QL03087
|
2
|
2
|
0
|
|
|
|
BB
|
4
|
35
|
Chính sách quản lý TN & MT
|
QL03098
|
3
|
3
|
0
|
|
|
|
BB
|
4
|
36
|
Nguyên lý quản lý tài nguyên nước
|
QL03008
|
2
|
2
|
0,0
|
|
|
|
BB
|
4
|
37
|
Quản lý môi trường
|
MT02011
|
2
|
2,0
|
0,0
|
|
|
|
BB
|
4
|
38
|
Ô nhiễm môi trường
|
MT02001
|
2
|
2,0
|
0,0
|
|
|
|
BB
|
4
|
39
|
Biến đối khí hậu
|
MT03022
|
2
|
1,5
|
0,5
|
|
|
|
TC
|
4
|
40
|
Hệ thống định vị toàn cầu
|
QL02021
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
TC
|
5
|
41
|
Tiếng anh chuyên ngành QLTNTN
|
SN03016
|
2
|
2
|
0
|
Tiếng Anh 2
|
|
2
|
BB
|
4
|
5
|
42
|
Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam
|
ML01023
|
2
|
2
|
0
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
ML01005
|
2
|
BB
|
5
|
43
|
Kinh tế tài nguyên
|
KT03007
|
2
|
2
|
0
|
|
|
|
BB
|
5
|
44
|
Kinh tế môi trường
|
KT03008
|
2
|
2
|
0
|
|
|
|
BB
|
5
|
45
|
Quản lý nhà nước về đất đai
|
QL03028
|
2
|
2
|
0
|
|
|
|
BB
|
5
|
46
|
Đánh giá đất
|
QL03014
|
2
|
1,5
|
0,5
|
Thổ nhưỡng chuyên khoa
|
QL02009
|
2
|
BB
|
5
|
47
|
Quan trắc môi trường
|
MT03008
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
BB
|
5
|
48
|
Tin học ứng dụng vẽ bản đồ
|
QL03053
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
TC
|
5
|
49
|
Phân tích hệ thống trong nghiên cứu môi trường
|
MT03023
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
TC
|
5
|
50
|
Đất dốc và xói mòn
|
QL03015
|
2
|
2,0
|
0,0
|
|
|
|
TC
|
6
|
51
|
Quản lý tài nguyên khoáng sản
|
QL03084
|
2
|
2
|
0
|
|
|
|
BB
|
4
|
6
|
52
|
Đăng ký thống kê đất đai
|
QL03088
|
2
|
1,5
|
0,5
|
Quản lý nhà nước về đất đai
|
QL03028
|
|
BB
|
6
|
53
|
Đánh giá tác động môi trường
|
MT03004
|
2
|
2
|
0
|
Quan trắc môi trường
|
MT03008
|
2
|
BB
|
6
|
54
|
Thực tập nghề nghiệp 1 (QL TN &MT)
|
MT04002
|
8
|
0
|
8
|
|
|
|
BB
|
6
|
55
|
Định giá đất
|
QL03090
|
2
|
1,5
|
0,5
|
|
|
|
TC
|
6
|
56
|
Quy hoạch môi trường
|
QL03034
|
2
|
2
|
0
|
|
|
|
TC
|
6
|
57
|
Quản lý TNMT trên CS phát triển cộng đồng
|
QL03081
|
2
|
2
|
0
|
|
|
|
TC
|
6
|
58
|
Chỉ thị sinh học môi trường
|
QL03047
|
2
|
2
|
0
|
|
|
|
TC
|
7
|
59
|
Hệ thống thông tin tài nguyên & MT
|
QL03096
|
3
|
2
|
1
|
Hệ thống thông tin địa lý
|
QL02019
|
2
|
BB
|
0
|
7
|
60
|
Quản lý tài nguyên và môi trường biển
|
QL03104
|
3
|
3
|
0
|
|
|
|
BB
|
7
|
61
|
Thực tập nghề nghiệp 2 (QL TN&MT)
|
QL04020
|
12
|
0
|
12
|
Quản lý nhà nước về đất đai
|
QL03028
|
2
|
BB
|
8
|
62
|
Khoá luận tốt nghiệp ngành QL TN&MT
|
QL04993
|
10
|
0
|
10
|
Thực tập nghề nghiệp QL TN&MT 1,2
|
|
3
|
BB
|
0
|
(*): 1 - song hành, 2 - học trước, 3 - tiên quyết
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo
|
131
|
Tổng số tín chỉ bắt buộc
|
|
117
|
Tổng số tín chỉ tự chọn
|
|
14
|