CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
Chuyên ngành: Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi (Nutrition and Animal Feed)
Mã ngành: 62 62 01 07
Loại hình đào tạo: Tập trung/Không tập trung
(Ban hành tại Quyết định số 4234 ngày 29 tháng 12 năm 2015
của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam)
1. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra
1.1. Mục tiêu đào tạo
Đào tạo những nhà khoa học có trình độ cao về lý thuyết và năng lực thực hành phù hợp, có khả năng nghiên cứu độc lập, sáng tạo, có khả năng phát hiện và giải quyết được những vấn đề mới có ý nghĩa về khoa học, công nghệ và hướng dẫn nghiên cứu khoa học về lĩnh vực thức ăn, dinh dưỡng vật nuôi.
1.2. Chuẩn đầu ra
1.2.1. Về kiến thức
a) Kiến thức chuyên ngành:
- Sử dụng tốt các kiến thức chuyên sâu và có năng lực biện giải, thẩm định, đánh giá trong lĩnh vực dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi.
- Sử dụng thành thạo và lựa chọn được phương pháp nghiên cứu hiện đại, tiên tiến ứng dụng trong dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi.
- Có năng lực xây dựng, thiết lập các đề xuất đề tài/dự án và tổ chức triển khai nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực dinh dưỡng vật nuôi, thức ăn chăn nuôi cũng như liên ngành.
b) Kiến thức bổ trợ:
- Có năng lực tư duy phản biện để phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã có của các tác giả trong và ngoài nước về vấn đề có liên quan mật thiết đến chuyên môn, xác định được những vấn đề còn tồn tại để tổ chức nghiên cứu và phát triển các nguyên lý, học thuyết để giải quyết tồn tại.
- Giải thích, phân loại và vận dụng được các kiến thức về quản lý, điều hành các hoạt động chuyên môn, bảo vệ môi trường, marketing nông nghiệp và văn hóa trong giao tiếp kinh doanh, an toàn và phát triển bền vững.
- Vận dụng và khai thác các kiến thức cơ bản về các văn bản pháp quy có liên quan đến dinh dưỡng, thức ăn chăn nuôi.
- Năm bắt và áp dụng được những kiến thức nâng cao và mới trong dinh dưỡng, thức ăn chăn nuôi.
c) Kiến thức thực tập và tốt nghiệp:
- Có năng lực viết báo cáo tổng kết nghiên cứu khoa học, viết bài báo khoa học được đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành nằm trong danh mục tạp chí được Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước quy định cho ngành.
- Tham gia vào các đề tài, dự án nghiên cứu, thử nghiệm các cấp.
d) Về kỹ năng
* Các kỹ năng nghề nghiệp
- Có kỹ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Có kỹ năng tổ chức, quản lý và lập kế hoạch cho các công việc liên quan đến chuyên ngành dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi.
- Khai thác, phân loại và thẩm định được các nguồn tài liệu, tổng hợp, mở rộng kiến thức chuyên môn, phát triển năng lực nghề nghiệp.
- Có kỹ năng giao tiếp tốt, khả năng viết và trình bày báo cáo khoa học thành thạo.
* Các kỹ năng tư duy và năng lực học tập suốt đời:
- Có khả năng tự tìm tòi, sáng tạo và độc lập triển khai nghiên cứu về dinh dưỡng, thức ăn chăn nuôi.
- Năng lực hiểu bối cảnh xã hội, ngoại cảnh và tổ chức:
- Năng lực phân loại, thẩm định kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn:
- Vận dụng thành thạo các kỹ thuật/phương pháp/tiến bộ mới vào lĩnh vực nghiên cứu chuyên sâu vào thực tiễn chăn nuôi
* Kỹ năng sử dụng CNTT:
- Vận dụng được những kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin, các vấn đề về an toàn lao động, bảo vệ môi trường trong sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT-TT), và một số vấn đề cơ bản liên quan đến pháp luật trong sử dụng CNTT; Sử dụng thành thạo máy tính và một số phần mềm xử lý văn bản, bảng tính, trình chiếu.
- Thao tác tốt các phần mềm tin học sử dụng trong chuyên môn (phối hợp khẩu phần, xử lý thống kê, quản lí chuồng trại).
* Kỹ năng ngoại ngữ:
- Trình độ tiếng Anh tối thiểu đạt B2 hoặc TOEFL Paper 500 theo khung tham chiếu chung Châu Âu. Hiểu rõ các các chủ đề liên quan đến dinh dưỡng vật nuôi; có thể viết, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn.
- Sử dụng thành thạo các phương tiện giao tiếp đa truyền thông (nói, viết, lắng nghe, điện tử, đồ hoạ).
e) Năng lực tự chủ và trách nhiệm
* Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp:
- Có khả năng phát hiện và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết những vấn đề thực tiễn thuộc lĩnh vực dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi
- Có năng lực xây dựng, đề xuất đề tài/dự án và tổ chức triển khai nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực dinh dưỡng, thức ăn chăn nuôi cũng như liên ngành
- Có năng lực thiết lập mạng lưới hợp tác các nhà nghiên cứu trong nước và quốc tế trong lĩnh vực chuyên môn.
* Kỹ năng lập luận nghề nghiệp:
- Vận dụng được các kiến thức chuyên môn để đưa ra các nhận xét, đề xuất và giải quyêt các vấn đề có liên quan đến chuyên ngành dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi.
- Có khả năng đưa ra được những sáng kiến, đưa ra được những nguyên tắc, quy luật tong nghiên cứu và công việc liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi.
- Lập kế hoạch và phát triển chăn nuôi, sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thuộc lĩnh vực chăn nuôi.
- Có khả năng thiết kế, tổ chức nghiên cứu độc lập, phân tích, đánh giá và công bố kết quả nghiên cứu. Có năng lực nghiên cứu, hướng dẫn nghiên cứu chuyên sâu về dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi. Có khả năng đánh giá, phản biện các đề tài, dự án về lĩnh vực chăn nuôi, phát triển nông thôn.
* Kỹ năng hiểu bối cảnh xã hội, ngoại cảnh và tổ chức:
Có khả năng tự định hướng, phối hợp, thiết kế hoạt động và thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau trong lĩnh vực chăn nuôi.
* Năng lực học tập suốt đời:
- Vận dụng, phát triển chuyên môn và thích ứng với môi trường làm việc đa dạng.
- Tìm tòi, nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn về lĩnh vực chăn nuôi.
2. Thời gian đào tạo
Thời gian đào tạo đối với người có bằng thạc sĩ là 03 năm, đối với người chưa có bằng thạc sĩ là 04 năm.
3. Khối lượng kiến thức toàn khoá
TT
|
Khối kiến thức
|
Số tín chỉ
|
1
|
Kiến thức bắt buộc chung
|
6
|
2
|
Kiến thức tự chọn
|
8
|
3
|
Tiểu luận tổng quan
|
2
|
4
|
Chuyên đề
|
4
|
5
|
Luận án
|
70
|
|
Cộng
|
90
|
- Nếu NCS chưa có bằng thạc sĩ thì phải học bổ sung 30 tín chỉ thuộc chương trình đào thạc sĩ ngành Chăn nuôi, chưa kể học phần triết học và tiếng Anh.
- Đối với NCS đã có bằng thạc sĩ nhưng ở ngành gần hoặc có bằng thạc sĩ đúng ngành nhưng tốt nghiệp đã nhiều năm hoặc do cơ sở đào tạo khác cấp thì tùy từng trường hợp cụ thể NCS phải học bổ sung một số học phần cần thiết theo yêu cầu của ngành đào tạo và lĩnh vực nghiên cứu.
4. Ðối tượng tuyển sinh
4.1. Đối tượng
Cán bộ nghiên cứu, giảng viên tại các trường đại học, viện nghiên cứu; cán bộ thuộc các tổ chức kinh tế-xã hội khác của Việt Nam cung như khu vực đã có bằng đại học chính quy (xếp loại khá trở lên) hoặc bằng cao học thuộc chuyên ngành đúng, phù hợp và chuyên ngành gần theo chương trình đào tạo
4.2. Ngành/chuyên ngành tuyển sinh
4.2.1. Ngành/chuyên ngành đúng và phù hợp
Chăn nuôi, Chăn nuôi thú y, Dinh dưỡng và Công nghệ sản xuất thức ăn.
4.2.2. Ngành/chuyên ngành gần
Thú y, Sinh học, Công nghệ sinh học, Nuôi trồng thủy sản., công nghệ thực phẩm.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Thực hiện theo Quy chế, Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Học viện Nông nghiệp Việt Nam về đào tạo trình độ tiến sĩ.
6. Thang điểm
Đánh giá theo thang điểm 10.