CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật tài nguyên nước (Water Resources Engineering)
Mã số: 62 85 02 12
Loại hình đào tạo: Tập trung/Không tập trung
(Ban hành tại Quyết định số: 4234 ngày 29 tháng 12 năm 2015
của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam)
1. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra
1.1. Mục tiêu đào tạo
1.1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo tiến sỹ có kiến thức chuyên sâu, có năng lực nghiên cứu độc lập và tổ chức nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực kỹ thuật tài nguyên nước, phục vụ sự nghiệp phát triển bền vững tài nguyên nước ở Việt Nam.
1.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Cung cấp các kiến thức nâng cao về thủy lực, thủy văn, nhu cầu nước của cây trồng, các quá trình truyền chất (nước, các chất dinh dưỡng cây trồng, các chất khác) trong môi trường bão hòa và không bão hòa, kỹ thuật tưới tiêu nước mặt ruộng và ứng dụng công nghệ thông tin (GIS, viễn thám, cơ sở dữ liệu và mô hình hóa) trong thiết kế, vận hành và quản lý các hệ thống tưới tiêu nước trong nông nghiệp. Sau quá trình học tập, người học sẽ có tầm nhìn rộng hơn về các vấn đề có tầm vĩ mô trong quản lý tổng hợp tài nguyên nước và mối quan hệ hữu cơ giữa quản lý tổng hợp tài nguyên nước với quản lý lưu vực;
- Có khả năng cập nhật, phát hiện và đề xuất các vấn đề nghiên cứu trong lĩnh vực sử dụng và quản lý tài nguyên nước trong nông nghiệp;
- Nắm vững phương pháp nghiên cứu, đề xuất giải pháp phù hợp, tập hợp và tổ chức thực hiện các chương trình nghiên cứu.
1.2. Chuẩn đầu ra
Hoàn thành chương trình đào tạo, người học có kiến thức, kỹ năng, thái độ, trách nhiệm nghề nghiệp sau:
1.2.1. Kiến thức
+ Hiểu, phân tích và đánh giá được tri thức triết học, rèn luyện thế giới quan, phương pháp luận triết học cho người học trong việc nhận thức và nghiên cứu các đối tượng thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên và công nghệ; cơ sở lý luận triết học của đường lối cách mạng Việt Nam, đặc biệt là chiến lược phát triển khoa học - công nghệ Việt Nam. Ứng dụng được các tri thức triết học vào thực tiễn đời sống;
+ Vận dụng được các phương pháp luận về khoa học và công nghệ hiện đại trong công tác quản lí và sử dụng tài nguyên nước;
+ Áp dụng được mô hình thống kê trong quản lý lưu vực và công trình kỹ thuật tài nguyên nước;
+ Vận dụng được kiến thức về thủy văn, thủy lực, tưới, tiêu nước, chất lượng nước, xói mòn, biến đổi khí hậu … để kiểm soát môi trường nước và tính toán được tác động của hoạt động kinh tế đến chất lượng nước;
+ Phân tích, đánh giá, vận dụng được các nguyên lý và quy luật cơ bản của chuyển vận nước trong khí quyển, trên bề mặt và dưới mặt đất, chú trọng đặc tính của vùng nhiệt đới, phục vụ mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng nước trong các hệ thống nông nghiệp có tưới, các vùng đất khô hạn;
+ Vận dụng các kiến thức chuyên môn kết hợp với tư duy nghiên cứu độc lập, sáng tạo trong lĩnh vực kỹ thuật tài nguyên nước;
+ Vận dụng các kiến thức chuyên môn kỹ thuật tài nguyên nước để thực hiện các nghiên cứu khoa học, phát triển kiến thức mới và đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết các vấn đề phức tạp nảy sinh của kỹ thuật tài nguyên nước;
+ Tổng hợp các kiến thức chuyên ngành kỹ thuật tài nguyên nước vào việc quy hoạch, quản lý, khai thác tài nguyên nước một cách bền vững và bảo vệ môi trường.
1.2.2. Kỹ năng
+ Sử dụng thành thạo các trang thiết bị, công nghệ hiện đại phục vụ công tác quản lí và sử dụng nước;
+ Phát hiện các vấn đề chuyên môn của ngành kỹ thuật tài nguyên nước từ đó đề xuất các giải pháp nhằm xử lý và nâng cao công tác quản lí, sử dụng nước;
+ Phân tích, đánh giá được ảnh hưởng của chế độ tưới tiết kiệm nước tới năng suất, chất lượng cây trồng, đặc tính của đất để thiết kế hệ thống tưới tiết kiệm nước hợp lý;
+ Phát triển mạng lưới hợp tác với đối tác nước ngoài trong thực hiện các đề tài nghiên cứu, các dự án liên quan đến lĩnh vực kỹ thuật tài nguyên nước;
+ Phân tích, đánh giá được các vấn đề môi trường và tác động của biến đổi khí hậu đến hệ thống tưới, tiêu nước, cây trồng và đa dạng sinh học nhằm có giải pháp mới trong quản lý và sử dụng nước bền vững;
+ Phân tích, đánh giá được các kết quả nghiên cứu khoa học về tưới và quản lí nước trong nông nghiệp; về quản lí tổng hợp lưu vực (đất dốc, đồng bằng, cửa sông);
+ Trình độ tiếng Anh tối thiểu đạt B2 theo khung tham chiếu chung châu Âu hoặc tương đương. Hiểu và viết được các báo cáo khoa học, báo cáo chuyên ngành và các văn bản với nhiều chủ đề khác nhau. Giải thích và phân tích được quan điểm của mình về một vấn đề, ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau.
1.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Hoàn thiện và phát triển các kiến thức nhằm nâng cao năng lực bản thân và vận dụng vào công tác chuyên môn; phát hiện và giải quyết các vấn đề chuyên môn từ đó đưa ra những sáng kiến mới có giá trị áp dụng vào lĩnh vực tài nguyên nước;
+ Thích nghi tốt với môi trường làm việc hội nhập quốc tế;
+ Cập nhật được thông tin chính trị - xã hội, chính sách pháp luật của Nhà nước và quốc tế, từ đó kết nối và giải quyết được những vấn đề phát sinh trong lĩnh vực quản lí và sử dụng nước trong khu vực và quốc tế;
+ Quản lý tổ chức nhân sự hợp lý; phối hợp điều hành hiệu quả nhóm và các hoạt động thuộc chuyên môn;
+ Xây dựng và quyết định kế hoạch làm việc và quản lý các hoạt động nghiên cứu, phát triển tri thức, ý tưởng mới, quy trình mới trong lĩnh vực tài nguyên nước;
+ Lập trường chính trị vững vàng; yêu nghề, có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm với công việc được giao; thực hiện nghiêm chỉnh chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước; trung thực trong nghiên cứu khoa học, báo cáo với cấp trên và đồng nghiệp;
+ Thuyết trình tốt trước đám đông và truyền cảm hứng tới người nghe.
2. Thời gian đào tạo
Thời gian đào tạo đối với người có bằng thạc sĩ là 03 năm, đối với người chưa có bằng thạc sĩ là 04 năm.
3. Khối lượng kiến thức toàn khoá
TT
|
Khối kiến thức
|
Số tín chỉ
|
1
|
Kiến thức bắt buộc chung
|
6
|
2
|
Kiến thức tự chọn
|
8
|
3
|
Tiểu luận tổng quan
|
2
|
4
|
Chuyên đề
|
4
|
5
|
Luận án
|
70
|
|
Cộng
|
90
|
- Nếu NCS chưa có bằng thạc sĩ thì phải học bổ sung 30 tín chỉ thuộc chương trình đào thạc sĩ ngành Kỹ thuật Tài nguyên nước, chưa kể học phần triết học và tiếng Anh.
- Đối với NCS đã có bằng thạc sĩ nhưng ở ngành gần hoặc có bằng thạc sĩ đúng ngành nhưng tốt nghiệp đã nhiều năm hoặc do cơ sở đào tạo khác cấp thì tùy từng trường hợp cụ thể NCS phải học bổ sung một số học phần cần thiết theo yêu cầu của ngành đào tạo và lĩnh vực nghiên cứu.
4. Ðối tượng tuyển sinh
Thực hiện theo Quy chế, Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Học viện Nông nghiệp Việt Nam về đào tạo trình độ tiến sĩ.
4.1. Ngành/chuyên ngành đúng và phù hợp
Kỹ thuật tài nguyên nước, Tưới tiêu nước, Thủy nông cải tạo đất, Quản lý nguồn nước, Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước, Thủy văn và tài nguyên nước, Công trình thủy lợi.
4.2. Ngành/chuyên ngành gần
Khoa học đất, Hóa nông nghiệp, Môi trường, Quản lý đất đai, Khoa học cây trồng, Tài nguyên thiên nhiên.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Thực hiện theo Quy chế, Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Học viện Nông nghiệp Việt Nam về đào tạo trình độ tiến sĩ.
6. Thang điểm
Đánh giá theo thang điểm 10.